Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3269/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 353/KH-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2755/TTr-SNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định thôn, bản đạt chuẩn thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025 là thôn:
1. Đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đạt một trong những tiêu chí, chỉ tiêu kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất (về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự, về chuyển đổi số,…) mang giá trị đặc trưng của địa phương, do UBND cấp huyện quy định cụ thể.
Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu là căn cứ để xây dựng và triển khai kế hoạch phấn đấu đối với các thôn, bản (kể cả thôn, bản ở những xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới); là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2022-2025.
1. Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung tại Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo, xử lý.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ và điều kiện thực tế của tỉnh, hướng dẫn cụ thể việc xây dựng và thực hiện kế hoạch xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025; chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo Bộ tiêu chí thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu quy định tại Quyết định này.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế ban hành quy định cụ thể những tiêu chí, chỉ tiêu kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất (về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự, về chuyển đổi số,…) mang giá trị đặc trưng của địa phương; chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng thôn, bản nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2022-2025; tổ chức đánh giá, xét công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hằng năm theo đúng quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TIÊU CHÍ CHUNG
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn | |
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ km đường trục chính thôn, ngõ xóm được bê tông hóa (hoặc nhựa hóa) đạt chuẩn theo quy định | ≥95% | Sở Giao thông vận tải | |
1.2. Các tuyến đường trục chính của thôn/ bản có tổ tự quản hoạt động có hiệu quả | Đạt | ||||
1.3. Có từ 60% trở lên số tuyến đường thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến (cây cách nhau ≤10m) | ≥90% | ||||
1.4. Có biển báo giao thông đầu các trục thôn (biển báo hạn chế tải trọng xe, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc...). | Đạt | ||||
2 | Phòng chống thiên tai | Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
3 | Điện | 3.1. Tỷ lệ km đường thôn, ngõ xóm của thôn, bản có hệ thống điện chiếu sáng | 100% đối với xã đồng bằng; ≥80% đối với xã miền núi | Sở Công Thương | |
3.2. Hệ thống điện đảm bảo mỹ quan, cảnh quan nông thôn. | Đạt | ||||
4 | Cơ sở vật chất văn hóa | 4.1. Có nhà văn hóa thôn, bản đạt chuẩn theo quy định. Khuôn viên nhà văn hóa có trồng hoa đảm bảo mỹ quan, diện tích trồng cây xanh tối thiểu 30% . | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | |
4.2. Có khu thể thao thôn, bản đạt chuẩn, thu hút người dân luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; thu hút tham gia hoạt động trong năm tại nhà văn hóa thôn tối thiểu 30% dân số thôn | Đạt | ||||
4.3. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | Đạt | ||||
5 | Thông tin và Truyền thông | 5.1. Có thành lập và triển khai các nhóm/tổ công nghệ số cộng đồng tương tác, tương trợ lẫn nhau trong thôn. | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông | |
5.2. Có hạ tầng Internet cáp quang và thông tin di động 4G/5G bao phủ đến hộ gia đình. | Đạt | ||||
5.3. 100% cụm loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt động thường xuyên. | Đạt | ||||
5.4. Cán bộ thôn có ứng dụng các nền tảng số để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong thôn. | Đạt | ||||
5.5. Trên 60% người sử dụng smartphone được hướng dẫn, tập huấn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin. | Đạt | ||||
5.6. Trên 60% hộ sản xuất, kinh doanh được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh doanh, mua bán các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số (zalo, facebook, youtube,...), kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán trực tuyến. | Đạt | ||||
5.7. Trên 50% người trưởng thành trong thôn có tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí, khám chữa bệnh…. | Đạt | ||||
6 | Vườn và nhà ở hộ gia đình | 6.1. Vườn |
|
| |
- Tỷ lệ hộ thực hiện chỉnh trang, cải tạo vườn nhà phù hợp, đảm bảo cảnh quan đẹp, không còn các loại cây dại, cây tạp | ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
6.2. Nhà ở |
|
| |||
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 97,9% | Sở Xây dựng | |||
6.3. Hàng rào |
|
| |||
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác được phủ xanh), phù hợp với đặc trưng của nông thôn | ≥ 80% | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
7 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | Có mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình áp dụng cơ giới hóa các khâu trong sản xuất gắn với sản xuất an toàn thực phẩm. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
8 | Thu nhập (triệu đồng) | Thu nhập bình quân đầu người/năm của thôn cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới (tại thời điểm xét công nhận). | Năm 2022 | ≥58.5 | Cục Thống kê |
Năm 2023 | ≥63 | ||||
Năm 2024 | ≥67.5 | ||||
Năm 2025 | ≥72 | ||||
9 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều | < 2% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |
10 | Văn hóa, Y tế, Giáo dục | 10.1.Thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định đảm bảo liên tục tối thiểu 3 năm kể cả năm công nhận | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | |
10.2.Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | ≥ 95% | Sở Y tế | |||
10.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 30% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |||
10.4. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||
10.5 Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 tuổi đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp | 95% | ||||
10.6 Thôn, bản nếu có trường, điểm trường thì phải đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định | Đạt | ||||
11 | Môi trường | 11.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 90% | Sở Nông nghiệp và PTNT | |
11.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt và hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch | ≥95% | ||||
11.3. Tỷ lệ hộ/cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥85% | ||||
11.4. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Y tế | |||
11.5. Hộ gia đình thực hiện phân loại rác tại nguồn | ≥95% | Sở Tài nguyên và Môi trường | |||
11.6. Tuyến đường, trục đường thôn xóm được lắp điện chiếu sáng vào ban đêm | vùng đồng bằng ≥ 95% | ||||
Vùng núi ≥ 70% | |||||
11.7. Xây dựng tuyến đường kiểu mẫu sáng xanh sạch: Tuyến đường chính liên thôn, bản được trồng cây xanh tạo bóng mát cùng chủng loại, trồng hoa lề đường | Đạt | ||||
11.8. Chất thải rắn, nước thải được thu gom và xử lý phù hợp, đảm bảo không có hiện tượng tù đọng, không gây ô nhiễm môi trường | Đạt | ||||
11.9 Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng | Đạt | ||||
12 | Hệ thống chính trị, An ninh trật tự xã hội | 12.1 Chi bộ thôn, bản đạt danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ | |
12.2 Trong 03 năm liên tục trước năm xét, công nhận thôn nông thôn mới kiểu mẫu không có công dân thường trú ở thôn phạm tội nghiêm trọng trở lên; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm; được UBND cấp xã quyết định công nhận 3 năm liền khu dân cư đạt chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”. | Đạt | Công an tỉnh |
- 1Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 7Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 353/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 3269/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Hoàng Hải Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra