- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2583/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THUỘC CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC III VÀ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tại Tờ trình số 2190/TTr-SNNPTNT ngày 22 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025 chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh để chỉ đạo, xử lý.
2. Các Sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh hướng dẫn thực hiện các tiêu chí do sở, ban, ngành phụ trách; chỉ đạo, hỗ trợ lồng ghép nguồn lực cho các địa phương thực hiện các tiêu chí.
3. Chủ tịch UBND các huyện A Lưới, Nam Đông, Phú Lộc và thị xã Hương Trà chỉ đạo các xã lựa chọn thôn, bản để thực hiện; xây dựng kế hoạch thực hiện, giám sát, kiểm tra, đôn đốc và quyết định công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới đảm bảo kế hoạch chung của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ THÔN, BẢN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THUỘC CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC III, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu đạt chuẩn | Ghi chú |
I | Nhóm tiêu chí về tổ chức cộng đồng |
| ||
1 | Ban Phát triển thôn, bản | Có Ban Phát triển thôn, bản được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận. | Đạt |
|
2 | Quy ước, hương ước | Có quy ước, hương ước thôn, bản được đại đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam kết thực hiện | Đạt |
|
3 | Kế hoạch thực hiện | Có kế hoạch thực hiện xây dựng thôn, bản nông thôn mới hàng năm, giai đoạn 2021-2025 được UBND xã xác nhận. Kế hoạch được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng | Đạt |
|
II | Nhóm tiêu chí thực hiện các hoạt động phát triển thôn, bản |
| ||
4 | Kinh tế hộ | 4.1. Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/năm) trên địa bàn thôn bản ≥ 70% so với mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh tại năm xét công nhận | 2022: ≥ 27,3 |
|
4.2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều trên địa bàn thôn, bản giai đoạn 2021-2025 | < 13% |
| ||
4.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 70% |
| ||
4.4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 20% |
| ||
5 | Mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh | Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề...), có hiệu quả theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP), dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ngành nghề nông thôn, trồng cây dược liệu, rừng gỗ lớn hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng | Đạt |
|
6 | Môi trường và cảnh quan nông thôn | 6.1. Có cảnh quan, không gian nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, không có các hoạt động suy giảm môi trường, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp | Đạt |
|
6.2. Chất thải rắn được thu gom, vận chuyển, xử lý bằng các biện pháp phù hợp, điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn đảm bảo vệ sinh môi trường | Đạt |
| ||
6.3. Có mương thoát nước mưa, nước thải của khu, điểm dân cư đảm bảo không tù đọng, không gây ô nhiễm môi trường | Đạt |
| ||
6.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn thôn, bản ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường, không vứt bừa bãi xác động vật chết ra đường | Đạt |
| ||
6.5. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn, bản hoặc tại các khu, điểm dân cư tập trung | Đạt |
| ||
6.6. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, nước sạch | ≥ 95% (trong đó 80% nước sạch) |
| ||
6.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥ 70% |
| ||
6.8. Mai táng theo quy hoạch và phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương, phù hợp với truyền thống văn hóa và nếp sống văn minh. | Đạt |
| ||
7 | Văn hóa | 7.1. Có nhà văn hóa - khu thể thao thôn, bản đạt chuẩn theo quy định. | Đạt |
|
7.2. Thôn, bản được công nhận danh hiệu "Thôn văn hóa". | Đạt |
| ||
8 | Thông tin - Truyền thông | 8.1. Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh xã hoạt động tốt, thường xuyên, định kỳ cung cấp, tuyên truyền thông tin đến người dân trong thôn, bản. | Đạt |
|
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn thôn, bản có phương tiện nghe - xem để tiếp cận thông tin (tivi hoặc máy radio có khả năng phát, thu nghe các chương trình phát sóng, phát thanh). | ≥ 90% |
| ||
9 | Nhà ở | 9.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát | ≤ 3% |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt theo chuẩn quy định | ≥ 75% |
| ||
10 | Giáo dục | 10.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 (ngoại trừ trẻ khuyết tật không thể đến trường), học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào trung học cơ sở | ≥ 98% |
|
10.2. Có ít nhất 95% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn Xóa mù chữ mức độ 2. | Đạt |
| ||
11 | Y tế | 11.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. | 100% |
|
11.2. Có ít nhất 01 nhân viên y tế thôn, bản được đào tạo theo chương trình do Bộ Y tế quy định | Đạt |
| ||
11.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn thôn, bản bị suy dinh dưỡng thể thấp còi. | ≤ 24% |
| ||
12 | Hệ thống chính trị | 12.1. Có đủ các tổ chức chính trị cơ sở theo quy định | Đạt |
|
12.2. Chi bộ đạt “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” | Đạt |
| ||
12.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt loại khá trở lên | Đạt |
| ||
12.4. Chi bộ có nghị quyết chuyên đề về xây dựng thôn, bản nông thôn mới | Đạt |
| ||
12.5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở | Đạt |
| ||
13 | Quốc phòng An ninh | 13.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng | Đạt |
|
13.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái luật; không để xảy ra tội phạm từ nghiêm trọng trở lên; không có điểm nóng về an ninh trật tự và tụ điểm phức tạp về tệ nạn xã hội; | Đạt |
| ||
13.3. Thôn, bản được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” | Đạt |
| ||
14 | Cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn thôn, bản | 14.1.Đường trục thôn, bản: ≥ 85% được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm (≥ 60% nhựa hoặc bê tông hóa) | Đạt |
|
14.2. Đường ngõ, xóm: ≥ 85% đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | Đạt |
| ||
14.3. Hệ thống điện trên địa bàn thôn, bản đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện. | Đạt |
| ||
14.4 Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | Đạt |
| ||
14.5. Các công trình thủy lợi trên địa bàn thôn, bản bảo đảm ≥ 80% diện tích chủ động nước tưới, tiêu đối với các cây trồng chủ lực ở các vùng sản xuất tập trung theo quy hoạch. | Đạt |
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN KHU VỰC III VÀ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Huyện | Xã | Số thôn của xã |
I | Các xã đặc biệt khó khăn khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 | ||
1 | Huyện A Lưới (12 xã, 57 thôn) | Hương Nguyên | 4 |
Hồng Hạ | 3 | ||
A Roàng | 6 | ||
Lâm Đớt | 8 | ||
Đông Sơn | 3 | ||
Hồng Thái | 4 | ||
Quảng Nhâm | 8 | ||
Hồng Bắc | 4 | ||
Hồng Kim | 4 | ||
Trung Sơn | 5 | ||
Hồng Vân | 5 | ||
Hồng Thủy | 3 | ||
2 | Nam Đông (02 xã -9 thôn) | Thượng Long | 6 |
Hương Hữu | 3 | ||
II | Các thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc | ||
1 | Huyện A Lưới | Hồng Thượng | Thôn A Xáp, thôn A Đến |
2 | Thị xã Hương Trà | Bình Thành | Thôn Bồ Hòn |
Bình Tiến | Thôn 5 | ||
3 | Huyện Phú Lộc | Xuân Lộc | Bản Phúc Lộc |
| Tổng cộng |
| 71 |
- 1Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới; thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới; thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 3269/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
Quyết định 2583/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2583/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Hoàng Hải Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực