Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3262/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định kèm theo Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC CỦA BỘ TÀI CHÍNH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 3262/QĐ-BTC ngày 17/12/2014 của Bộ Tài chính)
1. Mục đích
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC), rút ngắn quy trình xử lý, giảm thời gian thực hiện TTHC, giảm chi phí tuân thủ TTHC hành chính.
- Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
- Thực hiện công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và niêm yết TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC đầy đủ, kịp thời.
- Tiếp nhận, xử lý đầy đủ và kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính liên quan đến nhiệm vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ công tác kiểm soát TTHC là việc làm thường xuyên của các đơn vị, trong đó nhiệm vụ trọng tâm là đơn giản hóa TTHC và giảm gánh nặng hành chính cho người dân và tổ chức.
- Phân công nhiệm vụ cho các phòng, cán bộ phải cụ thể, chi tiết; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện kiểm soát TTHC.
- Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ trong năm và đề ra nhiệm vụ cho năm kế tiếp.
1. Công tác tham gia ý kiến, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC:
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ TTHC ngay từ khi dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định TTHC; gắn công tác kiểm soát TTHC với công tác xây dựng văn bản QPPL. Thường xuyên xem xét, đánh giá, theo dõi nhằm đảm bảo tính khả thi của quy định về TTHC, đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch trong quá trình tổ chức thực hiện TTHC.
Ban hành các văn bản QPPL sau khi có đánh giá tác động theo đúng quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC, Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC và có ý kiến tham gia, thẩm định của Vụ Pháp chế. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về TTHC.
2. Công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC:
Rà soát các quy định, TTHC nhằm phát hiện những quy định, TTHC không đáp ứng các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp nhằm phát hiện những TTHC rườm rà, phức tạp, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc đối với cá nhân, tổ chức. Căn cứ kết quả rà soát, lập danh sách các TTHC cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ; xây dựng phương án đơn giản hóa các TTHC đã được rà soát. Trên cơ sở đó kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định, TTHC rườm rà, phức tạp, gây khó khăn, cản trở cho quá trình giải quyết công việc đối với cá nhân, tổ chức.
(i) Tiếp tục triển khai rà soát và thực thi các phương án đơn giản hóa theo Nghị quyết số 25/NQ-CP, Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ:
Các đơn vị chưa hoàn thành việc thực thi các phương án đơn giản hóa theo quyết số 25/NQ-CP, Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ tiếp tục hoàn thiện phương án, dự thảo các văn bản QPPL thay thế trình cấp có thẩm quyền ban hành.
(ii) Rà soát theo yêu cầu, nhiệm vụ tại Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư (Đề án 896):
Tập trung rà soát các TTHC đã được hệ thống hóa theo Đề án 896 thuộc phạm vi quản lý của các đơn vị. Từ đó nghiên cứu, đề xuất các phương án đơn giản hóa TTHC, cắt giảm thông tin về công dân trong mẫu đơn, tờ khai, giảm thiểu việc xuất trình hoặc nộp các giấy tờ công dân khi thực hiện TTHC.
(iii) Tiếp tục thực hiện cải cách TTHC theo Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và Quyết định 1553/QĐ-BTC ngày 8/7/2014 của Bộ Tài chính ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP. Theo đó, tiếp tục phấn đấu giảm thời gian xuất, nhập khẩu của nhóm nước ASEAN-6 (mức trung bình thời gian xuất khẩu của nhóm nước ASEAN-6 là 14 ngày và thời gian nhập khẩu là 13 ngày); giảm thời gian thực hiện thủ tục nộp thuế đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN-6 (mức trung bình là 171 giờ/năm); rà soát, đánh giá việc công khai, minh bạch quy trình, TTHC cấp phát vốn ngân sách nhà nước.
(iv) Triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015
(Phụ lục danh mục TTHC rà soát theo kế hoạch đính kèm).
3. Công tác đánh giá tác động TTHC:
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ của TTHC ngay từ khâu dự thảo, xây dựng văn bản QPPL có quy định TTHC, thực hiện đánh giá tác động TTHC đầy đủ, đồng thời đảm bảo các tiêu chí: tính cần thiết; tính hợp lý; tính hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ của TTHC theo đúng quy định của Nghị định 63/2010/NĐ-CP, Nghị định 48/2013/NĐ-CP về kiểm soát TTHC và Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của TTHC và rà soát đánh giá TTHC.
4. Công tác công bố, công khai các TTHC:
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc công bố, công khai, cập nhật, niêm yết các TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC; đăng tải trên trang thông tin điện tử bộ TTHC của các cơ quan, đơn vị; đăng tải lên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP; Nghị định 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC; Thông tư 19/2014/TT-BTP ngày 15/9/2014 của Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Quyết định số 1083/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ Tài chính ban hành quy chế công bố, công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
5. Công tác kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC:
(i) Xây dựng kế hoạch kiểm tra kiểm soát TTHC theo nguyên tắc lồng ghép vào các kế hoạch kiểm tra thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
(ii) Tổ chức kiểm tra trực tiếp việc thực hiện, tuân thủ TTHC nhằm kịp thời chấn chỉnh giúp công tác kiểm soát TTHC đi vào nề nếp và theo đúng quy định.
6. Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị:
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc niêm yết công khai về đơn vị, địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị; Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định về TTHC theo quy định tại Nghị định 20/2008/NĐ-CP, Thông tư 05/2014/TT-BTP và Quyết định số 2672/QĐ-BTC ngày 28/10/2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính tại Bộ Tài chính.
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định về việc thực hiện các quy định về TTHC; kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình xử lý, giải quyết TTHC
7. Các công tác liên quan khác:
(i) Phổ biến, quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức các nội dung quy định tại: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; Nghị định 48/2013/NĐ-CP; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính; các Quy chế, quy định có liên quan về kiểm soát TTHC (Quy chế công bố, công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính; Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính tại Bộ Tài chính).
Đối với các đơn vị báo chí, thường xuyên viết bài, cập nhật, đăng tải lên báo hoặc website của đơn vị các tin tức về cải cách TTHC; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về công tác kiểm soát TTHC.
(ii) Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn, đào tạo cho các cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC và các cán bộ thường xuyên tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC về đánh giá tác động; tính toán chi phí tuân thủ; công bố công khai TTHC; rà soát TTHC.
(iii) Tăng cường tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để giải đáp, phổ biến các quy định, cơ chế chính sách mới liên quan đến thực hiện TTHC; đồng thời nắm bắt những khó khăn, vướng mắc để xử lý kịp thời.
(iv) Thực hiện chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức thuộc Bộ Tài chính làm công tác kiểm soát TTHC theo Quyết định số 2196/QĐ-BTC ngày 03/09/2013.
(v) Phát động phong trào thi đua trong công tác kiểm soát TTHC, đặc biệt là đối với các sáng kiến cải cách TTHC.
1. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này, xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2015 của đơn vị chậm nhất trước 31/01/2015; tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình; đồng thời chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và định kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện (qua Vụ Pháp chế tổng hợp) theo quy định.
2. Các đơn vị lập dự toán phục vụ kế hoạch kiểm soát TTHC của đơn vị để tổng hợp trong dự toán năm 2015 của đơn vị theo quy định; riêng đối với các Vụ, Văn phòng Bộ và Thanh tra Bộ lập dự toán gửi Cục Kế hoạch - tài chính để tổng hợp trong dự toán năm 2015 của cơ quan Bộ theo quy định.
Giao Cục Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế thẩm định dự toán năm 2015 của các đơn vị, tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt, giao dự toán năm 2015 đối với các đơn vị để có nguồn kinh phí phục vụ kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2015 của các đơn vị theo quy định.
3. Giao Vụ Pháp chế tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch; xây dựng kế hoạch kiểm tra, tổ chức kiểm tra việc thực hiện, tuân thủ TTHC tại các đơn vị; tổng hợp báo cáo Bộ kết quả thực hiện; tổ chức rà soát độc lập một số nhóm TTHC để đưa ra kiến nghị nhằm đơn giản hóa TTHC.
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3262/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
STT | TÊN/ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
1 | Xuất nhập khẩu thủy sản | Hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2015 | Tháng 6/2015 |
2 | Xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật trên cạn | Hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2015 | Tháng 6/2015 |
Nhóm TTHC, quy định trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp | ||||||
1 | Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú của Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và nghiên cứu sinh. | Thuế | Tổng cục Thuế | Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế | Tháng 1/2015 | Tháng 4/2015 |
2 | Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn | Thuế | Tổng cục Thuế | Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế | Tháng 1/2015 | Tháng 4/2015 |
Nhóm TTHC về thuế tài nguyên, thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai, lệ phí trước bạ | Thuế, phí, lệ phí | Tổng cục Thuế | Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 | |
1 | Miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần | Thuế | Tổng cục Thuế | Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Hợp tác quốc tế | Tháng 1/2015 | Tháng 4/2015 |
2 | Khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam theo Hiệp định | Thuế | Tổng cục Thuế | Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Hợp tác quốc tế | Tháng 1/2015 | Tháng 4/2015 |
3 | Miễn thuế cho Quỹ Bảo lãnh tín dụng và đầu tư ASEAN +3 (CGIF) | Thuế | Tổng Thuế cục | Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Hợp tác quốc tế | Tháng 1/2015 | Tháng 5/2015 |
1 | Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ của Công ty cổ phần chưa đại chúng | Chứng khoán | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 6/2015 |
2 | Đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ Công ty TNHH thành công ty cổ phần | Chứng khoán | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 6/2015 |
3 | Hợp nhất Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng | Chứng khoán | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 6/2015 |
4 | Sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng | Chứng khoán | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 6/2015 |
5 | Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ | Chứng khoán | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 |
6 | Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ | Chứng khoán | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 |
7 | Cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán | Chứng khoán | Ủy ban chứng khoán Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 |
1 | Thanh toán trái phiếu có ghi tên | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
2 | Phát hành trái phiếu bằng chuyển khoản | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
3 | Phát hành trái phiếu bằng tiền mặt | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
4 | Thanh toán trái phiếu không ghi tên | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
5 | Chuyển nhượng trái phiếu ghi danh (mua bán, tặng cho, để lại, thừa kế) | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
6 | Xử lý trái phiếu báo mất | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
7 | Xác nhận trái phiếu cầm cố, thế chấp | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
8 | Lưu giữ, bảo quản trái phiếu hộ khách hàng | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
9 | Giao trả trái phiếu đã nhận bảo quản | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
10 | Hoàn thuế, các khoản đã thu bằng tiền mặt qua cơ quan Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
11 | Chi đầu tư phát triển và thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ Pháp chế, Vụ Hành chính sự nghiệp | Tháng 3/2015 | Tháng 12/2015 |
12 | Thực hiện cam kết chi tại các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 10/2015 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về kinh doanh trò chơi có thưởng | ||||||
1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi có thưởng | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 6/2015 | Tháng 9/2015 |
2 | Thủ tục điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi có thưởng | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 6/2015 | Tháng 9/2015 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về quản lý tài chính, quỹ tài chính doanh nghiệp | ||||||
1 | Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
2 | Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
3 | Thủ tục quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệnh lãi suất | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
4 | Thủ tục công nhận tổ chức tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 9/2015 |
5 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 10/2015 |
6 | Cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số | TCNH | Vụ TCNH | Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 10/2015 |
1 | Thủ tục đăng ký, kê khai giá | Quản lý giá | Cục Quản lý giá | Vụ Pháp chế | Tháng 6/2015 | Tháng 9/2015 |
2 | Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá | Quản lý giá | Cục Quản lý giá | Vụ Pháp chế | Tháng 6/2015 | Tháng 9/2015 |
1 | Thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Quản lý công sản | Cục Quản lý công sản | Vụ Pháp chế | Tháng 9/2015 | Tháng 11/2015 |
2 | Thủ tục bán, chuyển nhượng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Quản lý công sản | Cục Quản lý công sản | Vụ Pháp chế | Tháng 9/2015 | Tháng 11/2015 |
3 | Thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Quản lý công sản | Cục Quản lý công sản | Vụ Pháp chế | Tháng 9/2015 | Tháng 11/2015 |
4 | Trình tự xử lý tài sản của các dự án sử dụng vốn NSNN khi dự án kết thúc | Quản lý công sản | Cục Quản lý công sản | Vụ Pháp chế | Tháng 9/2015 | Tháng 11/2015 |
5 | Thủ tục thực hiện sắp xếp, xử lý các cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn, quản lý sử dụng | Quản lý công sản | Cục Quản lý công sản | Vụ Pháp chế | Tháng 9/2015 | Tháng 11/2015 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về quản lý, giám sát bảo hiểm | ||||||
1 | Thủ tục cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài | Bảo hiểm | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2015 | Tháng 4/2015 |
2 | Thủ tục gia hạn hoạt động của Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài | Bảo hiểm | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2015 | Tháng 4/2015 |
3 | Thủ tục báo cáo quý/năm của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm | Bảo hiểm | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2015 | Tháng 4/2015 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về quản lý hoạt động kiểm toán, kế toán | ||||||
1 | Thủ tục cấp chứng chỉ, cấp giấy chứng nhận kiểm toán viên và hành nghề kiểm toán, kế toán | Kiểm toán, kế toán | Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán | Vụ Pháp chế | Tháng 9/2015 | Tháng 11/2015 |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán | Kiểm toán, kế toán | Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán | Vụ Pháp chế | Tháng 9/2015 | Tháng 11/2015 |
Nhóm TTHC, quy định có liên quan về quản lý NSNS, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp | ||||||
1 | Rà soát, đánh giá việc công khai, minh bạch, quy trình, thủ tục cấp phát vốn ngân sách nhà nước (sau khi Luật NSNN được Quốc hội thông qua) | NSNN | Vụ Ngân sách Nhà nước | Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
2 | Thủ tục cấp phát, quyết toán hỗ trợ kinh phí giải quyết lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước | Tài chính doanh nghiệp | Cục Tài chính doanh nghiệp | Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
3 | Thủ tục hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng để mua tạm trữ lúa gạo | Tài chính doanh nghiệp | Cục Tài chính doanh nghiệp | Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
1 | Nhập kho muối dự trữ quốc gia mua của tổ chức, cá nhân | Dự trữ Nhà nước | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | Vụ Pháp chế, đơn vị có liên quan | Tháng 4/2015 | Tháng 10/2015 |
2 | Thủ tục xuất kho muối dự trữ quốc gia bán cho tổ chức, cá nhân | Dự trữ Nhà nước | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | Vụ Pháp chế, đơn vị có liên quan | Tháng 4/2015 | Tháng 10/2015 |
1 | Thủ tục, quy trình xét duyệt đề nghị rút vốn ODA | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế, Kho bạc nhà nước | Tháng 4/2015 | Tháng 10/2015 |
2 | Thủ tục, quy trình cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ Đầu tư, Cục Tài chính doanh nghiệp, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính ngân hàng | Tháng 4/2015 | Tháng 10/2015 |
3 | Thủ tục xác nhận viện trợ hàng hóa, dịch vụ trong nước | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 10/2015 |
4 | Thủ tục, quy trình cho vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ. | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 8/2015 |
5 | Thủ tục, quy trình cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay nước ngoài. | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 3/2015 | Tháng 8/2015 |
6 | Thủ tục, quy trình xét duyệt đề nghị rút vốn ODA. | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 8/2015 |
7 | Thủ tục, quy trình xác nhận viện trợ bằng tiền. | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 8/2015 |
8 | Thủ tục, quy trình xác nhận viện trợ hàng hóa nhập khẩu. | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 8/2015 |
9 | Thủ tục, quy trình xác nhận viện trợ hàng hóa, dịch vụ trong nước. | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
10 | Thủ tục, quy trình kiểm tra phương án xử lý các dự án có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (trường hợp là cơ quan cho vay lại). | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
11 | Thủ tục, quy trình kiểm tra phương án xử lý các dự án có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (trường hợp là kiến nghị của cơ quan tổng hợp). | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
12 | Thủ tục, quy trình kiểm tra phương án xử lý các dự án có vướng mắc hoặc không trả được nợ vay (trường hợp là của chủ dự án/cơ quan chủ quản dự án). | Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Vụ HTQT, Vụ Pháp chế | Tháng 4/2015 | Tháng 9/2015 |
1 | Thông báo về hóa đơn không tiếp tục sử dụng | Thuế | Vụ Pháp chế | Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 |
2 | Nhận in hóa đơn đặt in | Thuế | Vụ Pháp chế | Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 |
3 | Thông báo phát hành hóa đơn | Thuế | Vụ Pháp chế | Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 |
4 | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Thuế | Vụ Pháp chế | Vụ Chính sách thuế, Tổng cục Thuế | Tháng 3/2015 | Tháng 7/2015 |
- 1Quyết định 5456/QĐ-BGDĐT năm 2014 Quy chế phối hợp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Quyết định 510/QĐ-UBDT năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết, cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 5566/QĐ-BNN-VPĐP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 3541/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 5Quyết định 11970/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Công Thương
- 6Quyết định 334/QĐ-BTP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 2402/QĐ-BTC năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2672/QĐ-BTC năm 2013 Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính của Bộ Tài chính
- 8Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1083/QĐ-BTC năm 2014 về Quy chế công bố công khai, niêm yết và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính
- 13Quyết định 1553/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 2196/QĐ-BTC năm 2013 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức thuộc Bộ Tài chính làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính
- 15Thông tư 19/2014/TT-BTP về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 16Quyết định 5456/QĐ-BGDĐT năm 2014 Quy chế phối hợp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 17Quyết định 510/QĐ-UBDT năm 2014 về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết, cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban Dân tộc
- 18Quyết định 5566/QĐ-BNN-VPĐP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 19Quyết định 3541/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 20Quyết định 11970/QĐ-BCT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Công Thương
- 21Quyết định 334/QĐ-BTP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Tư pháp
- 22Quyết định 2402/QĐ-BTC năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
Quyết định 3262/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Tài chính năm 2015
- Số hiệu: 3262/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra