Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3254/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ KHÁC ĐƯỢC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; Công văn số 825/BNG-CNV ngày 10/3/2020 của Bộ Ngoại giao đính chính Quyết định 06; Công văn số 1500/BNG-CNV ngày 29/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương theo Quyết định 06;

Căn cứ Quy chế số 03-QC/TU ngày 30/11/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định 1356/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 53/TTr-SNgV ngày 22/10/2021 về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Bộ Ngoại giao (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam, Cổng TTĐT tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NC, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ KHÁC ĐƯỢC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày    /11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp của các cơ quan chức năng, địa phương có liên quan và đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trong việc tổ chức và quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh.

2. Họp báo quốc tế không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; các cơ quan, tổ chức Việt Nam và nước ngoài thuộc thẩm quyền cho phép hoạt động hoặc quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam;

2. Các cơ quan, tổ chức Việt Nam và nước ngoài không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh và các cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Nam tham gia quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.

3. Việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh được thực hiện theo quy định của Đảng.

4. Các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Tỉnh ủy Quảng Nam được thực hiện theo quy định của Đảng.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp quản lý

1. Việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải tuân thủ các quy định tại Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định 06) về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, Công văn số 825/BNG-CNV ngày 10/3/2020 của Bộ Ngoại giao về việc đính chính Quyết định 06 và Công văn số 1500/BNG-CNV ngày 29/4/2020 của Bộ Ngoại giao về tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của Tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương theo Quyết định 06; Quy chế số 03-QC/TU ngày 30/11/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.

2. Đảm bảo tập trung, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, địa phương có liên quan; đảm bảo cải cách hành chính.

3. Các cơ quan chức năng, địa phương liên quan và đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

1. “Hội nghị, hội thảo quốc tế” là hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài, được tổ chức theo hình thức gặp gỡ trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc theo hình thức trực tuyến với ít nhất một đầu cầu thuộc lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:

a) Hội nghị, hội thảo do các cơ quan, tổ chức Việt Nam tổ chức có sự tham gia hoặc có nhận tài trợ của nước ngoài;

b) Hội nghị, hội thảo do các cơ quan, tổ chức nước ngoài tổ chức.

2. “Đơn vị tổ chức” là các đối tượng nêu tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2.

3. “Cơ quan, tổ chức Việt Nam” bao gồm các cơ quan, tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ, cơ quan hành chính nhà nước ở Trung ương và Chính quyền địa phương.

4. “Tổ chức nước ngoài” bao gồm các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đã được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

5. “Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam” là các hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, đơn vị, tổ chức nêu tại Khoản 1, Điều 2 tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam hoặc tổ chức tại địa phương khác.

6. “Hội nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam” bao gồm:

a) Hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, tổ chức nêu tại Khoản 1, Điều 2 tổ chức.

b) Hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Hội nghị, hội thảo quốc tế trực tuyến với một đầu cầu tại tỉnh Quảng Nam.

Chương II

THẨM QUYỀN CHO PHÉP, TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ TỔ CHỨC VÀ SỰ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG

Điều 5. Thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, đồng chủ trì hoặc phối hợp tổ chức.

2. Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 20/5/2021.

Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế

1. Tiến hành các thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định tại Quyết định 06; chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị; chỉ tiến hành tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế khi được cấp có thẩm quyền cho phép bằng văn bản và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, địa phương trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

2. Thực hiện theo đúng nội dung, chương trình, đề án hội nghị, hội thảo quốc tế đã được phê duyệt và tuân thủ các quy định hiện hành về tài chính; chịu trách nhiệm về nội dung, tài liệu, báo cáo tham luận, số liệu, thông tin, tư liệu, các ấn phẩm phát hành trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.

3. Các đơn vị khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế phải thực hiện nghiêm túc các quy định trong việc thông tin tuyên truyền, quảng cáo, quảng bá.

4. Đối với các chương trình, dự án, phi dự án đã được phê duyệt có hợp phần là tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế nhưng chưa có đề án tổ chức theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định 06 hoặc cơ quan phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án không phải là cơ quan của người có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đơn vị tổ chức cần tiến hành thực hiện theo quy trình được quy định tại Khoản 1, Điều 4, Quyết định 06 trước khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

5. Trong trường hợp thay đổi về nội dung, thành phần, địa điểm, thời gian tổ chức phải có văn bản xin phép báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (thông qua Sở Ngoại vụ) trước thời gian tổ chức ít nhất 05 ngày làm việc đối với hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và ít nhất 07 ngày làm việc đối với hội nghị, hội thảo quốc tế tổ chức tại địa phương khác.

6. Đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế có người nước ngoài vào tham dự, đơn vị tổ chức phải bảo đảm người nước ngoài hoạt động đúng mục đích thị thực nhập cảnh và phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý hoạt động của người nước ngoài trong thời gian tham dự hội nghị, hội thảo quốc tế và lưu trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

7. Trong phạm vi 15 ngày kể từ ngày kết thúc hội nghị, hội thảo quốc tế, đơn vị tổ chức phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (thông qua Sở Ngoại vụ) kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế bằng văn bản theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định 06 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

8. Đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế do các cơ quan, đơn vị, tổ chức không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khi tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam phải được cấp có thẩm quyền cho phép bằng văn bản và cơ quan, đơn vị, tổ chức đó phải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, địa phương của tỉnh Quảng Nam trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; chấp hành nghiêm túc các quy định liên quan khi tổ chức các hoạt động có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 7. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ

1. Là cơ quan chủ trì tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về quản lý nhà nước, quyết định việc tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 20/5/2021.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan Trung ương liên quan thẩm định hồ sơ, nội dung, Đề án và kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế đối với các trường hợp sau:

a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, đồng chủ trì hoặc phối hợp tổ chức;

b) Chủ trì thẩm định, lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và các cơ quan chức năng, địa phương có liên quan về hồ sơ, nội dung, Đề án và kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ. Tổng hợp ý kiến, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định theo Khoản 1, Điều 5, Quyết định 06;

c) Chủ trì tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với hội nghị, hội thảo quốc tế trình Thủ tướng Chính phủ và hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc trường hợp Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công văn đề nghị cho ý kiến;

d) Trực tiếp trả lời bằng văn bản đồng ý hoặc không đồng ý tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam sau khi tổng hợp ý kiến bằng văn bản của các cơ quan chức năng, địa phương có liên quan. Đồng thời, thông báo đến các cơ quan chức năng, địa phương có liên quan phối hợp theo dõi, quản lý.

4. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và phối hợp các cơ quan chức năng liên quan có biện pháp xử lý kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc cố ý làm trái Quyết định 06 và các quy định của Quy chế này trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

5. Phối hợp các cơ quan chức năng liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước, các quy định về thông tin, tuyên truyền trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.

6. Trong một số trường hợp cần thiết, cử cán bộ tham dự một số hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện việc kiểm tra, giám sát.

7. Định kỳ hàng năm, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao tình hình tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định 06.

Điều 8. Trách nhiệm của Công an tỉnh

1. Chủ trì, phối hợp Sở Ngoại vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn đề có liên quan đến an ninh quốc gia, trật tự - an toàn xã hội trong tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

2. Phối hợp Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế và cho ý kiến bằng văn bản về các nội dung liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng, địa phương liên quan trong việc quản lý, kiểm tra thực hiện, có biện pháp xử lý kịp thời đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc cố ý làm trái các quy định của Quyết định 06 và Quy chế này trong quá trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

4. Chủ trì kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước trước, trong và sau khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; về xuất, nhập cảnh và lưu trú của người nước ngoài đến tham dự hoặc tham gia tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh.

5. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các địa phương liên quan quản lý việc tuyên truyền, quảng cáo và phát hành ấn phẩm, tài liệu trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế.

6. Trong một số trường hợp cần thiết, cử cán bộ tham dự một số hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện việc kiểm tra, giám sát.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

1. Chủ trì tham mưu UBND tỉnh quản lý việc thực hiện các quy định về thông tin, tuyên truyền trước, trong và sau hội nghị, hội thảo quốc tế; việc phát hành ấn phẩm sử dụng tại hội nghị, hội thảo quốc tế.

2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý đối với các đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế vi phạm các quy định liên quan đến lĩnh vực thông tin, truyền thông.

3. Phối hợp Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế và cho ý kiến bằng văn bản về các nội dung liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 10. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm quảng cáo theo thẩm quyền đối với các đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

2. Tiếp nhận và giải quyết đề nghị thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá, hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo về tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên bảng quảng cáo, băng rôn khi đã có văn bản đồng ý cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cấp có thẩm quyền.

3. Phối hợp Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế và cho ý kiến bằng văn bản về các nội dung liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan

1. Phối hợp Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế và cho ý kiến bằng văn bản về các nội dung liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam. Quá thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, nếu không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì xem như cơ quan, đơn vị, địa phương đồng ý và chịu trách nhiệm về lĩnh vực được giao.

2. Phối hợp Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế và cho ý kiến bằng văn bản về các nội dung liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đối với hội nghị, hội thảo quốc tế của bộ, ngành, địa phương khác tổ chức tại tỉnh Quảng Nam để Sở Ngoại vụ tổng hợp, trả lời cho các bộ, ngành, địa phương đúng hạn 15 ngày theo Điểm a, Khoản 2, Điều 5 Quyết định 06. Quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, nếu không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì xem như cơ quan, đơn vị, địa phương đồng ý và chịu trách nhiệm về lĩnh vực được giao.

3. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm nếu phát hiện việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có dấu hiệu vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định của Quyết định 06 và Quy chế này.

Điều 12. Trách nhiệm của Thủ trưởng các bộ, ban, ngành và Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khi cho phép, hoặc cho chủ trương tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

1. Có văn bản gửi Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam (thông qua Sở Ngoại vụ) để lấy ý kiến trước khi cho phép hoặc cho chủ trương tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Chủ trì, phối hợp với UBND tỉnh Quảng Nam trong việc quản lý các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền khi tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Xử lý vi phạm

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quyết định 06 và Quy chế này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị tổ chức và các cơ quan tham gia quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 07/01/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Nam và Quy chế này.

2. Giao Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo đúng Quyết định 06, Quy chế này và các quy định liên quan; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện cho UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao theo quy định.

3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp Sở Ngoại vụ thực hiện nghiêm Quy chế này.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, trường hợp có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ để tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 3254/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/11/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Lê Trí Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản