- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 125/2009/TTLT/BTC-BCT quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 3Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 4Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3254/QĐ-UBND | Mỹ Tho, ngày 17 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
1. Sửa đổi 09 thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước, điện, công nghiệp, xúc tiến thương mại (Phụ lục 1 kèm theo).
2. Bổ sung 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (Phụ lục 2 kèm theo).
3. Bãi bỏ 01 thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, có mã số hồ sơ 125169.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3254/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số TT | Mã số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1 | 029309 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai | Lưu thông hàng hóa trong nước |
2 | 029354 | Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực | Điện |
3 | 029363 | Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | nt |
4 | 125818 | Cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng thẻ | nt |
5 | 032213 | Hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Khuyến công | Công nghiệp |
6 | 032226 | Hỗ trợ sau đầu tư từ Quỹ khuyến công | nt |
7 | 032222 | Hỗ trợ kiểm toán năng lượng từ Quỹ Khuyến công | nt |
8 | 031908 | Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Xúc tiến thương mại |
9 | 004665 | Thông báo thực hiện khuyến mại | nt |
II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số TT | Mã số hồ sơ | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Nội dung sửa đổi |
1 | 029309 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai | Lưu thông hàng hóa trong nước | 1. Mục 3 (thành phần, số lượng hồ sơ) thay thế bằng: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai cho trạm nạp (phụ lục III); - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn; - Bản vẽ mặt bằng (bản vẽ tối thiểu là khổ giấy A2) và đầy đủ thông tin; - Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng trạm nạp; - Bản sao có chứng thực: + Các Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp; + Các Phiếu kết quả kiểm định các thiết bị, dụng cụ kiểm tra, đo lường trong trạm như: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác; + Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy; + Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự; + Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành các máy, thiết bị, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn; - Giấy chứng nhận đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG (về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). 2. Mục 4 (Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Điểm a, mục 5 (Cơ quan thực hiện) thay thế bằng: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang. 4. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai cho trạm nạp (phụ lục III) 5. Mục 9 (Kết quả thực hiện) thay thế bằng: Giấy chứng nhận 6. Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung: Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận: - Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy hoạch. - Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy định. 7. Mục 11 (Căn cứ pháp lý): Bãi bỏ: - Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. - Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16/10/2006 của Bộ Công nghiệp ban hành quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai. Thay thế bằng: Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng |
2 | 029354 | Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực | Điện | 1. Điểm b mục 3 (Số lượng hồ sơ) thay thế bằng: 01 bộ 2. Mục 4 (Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý) bổ sung: Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. |
3 | 029363 | Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | nt | 1. Mục 3 (Thành phần, số lượng hồ sơ) thay thế bằng: a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị cấp thẻ kiểm tra viên điện lực; - Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch kiểm tra viên điện lực; - 02 ảnh cỡ 2 x 3cm; b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) 2. Mục 4 (Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý) bổ sung: Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. |
4 | 125818 | Cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng thẻ | nt | 1. Mục 3 (Thành phần, số lượng hồ sơ) thay thế bằng: a) Thành phần hồ sơ: - Đơn đề nghị cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực; - Công văn đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị; - 02 ảnh cỡ 2 x 3cm; - Thẻ kiểm tra viên điện lực (đối với trường hợp thẻ bị hỏng). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) 2. Mục 4 (Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý) bổ sung: Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện. |
5 | 032213 | Hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Khuyến công | Công nghiệp | 1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần hồ sơ) thay thế bằng: - Giấy đề nghị (mẫu 01/TTKC); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, kèm theo dự án khả thi; - Bản chính Giấy chứng nhận tài sản hoặc Giấy bảo lãnh tín chấp của các tổ chức chính trị, xã hội đối với tập thể hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, làng nghề. 2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Giấy đề nghị (mẫu 01/TTKC) 3. Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung: Dự án của doanh nghiệp (cơ sở) chưa nhận hỗ trợ từ nguồn ngân sách của Nhà nước đến thời điểm xin hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Khuyến công. 4. Mục 11 (Căn cứ pháp lý): Bãi bỏ: - Thông tư liên tịch số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công; - Quyết định 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; - Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Thay thế bằng: - Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công; - Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
6 | 032226 | Hỗ trợ sau đầu tư từ Quỹ khuyến công | nt | 1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần hồ sơ) thay thế bằng: - Giấy đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (mẫu 5/TTKC); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kèm theo dự án khả thi; - Hợp đồng vay vốn của tổ chức tín dụng. 2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Giấy đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (mẫu 5/TTKC). 3. Mục 11(Căn cứ pháp lý): Bãi bỏ: - Thông tư liên tịch số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công; - Quyết định 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; - Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Thay thế bằng: - Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công; - Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
7 | 032222 | Hỗ trợ kiểm toán năng lượng từ Quỹ Khuyến công | nt | 1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần hồ sơ) thay thế bằng: - Giấy đề nghị hỗ trợ kiểm toán năng lượng (mẫu 9/TTKC); - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Hợp đồng kiểm toán năng lượng của đơn vị tư vấn đã thực hiện; - Kèm báo cáo kết quả kiểm toán. 2. Mục 7 (Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Giấy đề nghị hỗ trợ kiểm toán năng lượng (mẫu 9/TTKC). 3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý): Bãi bỏ: - Thông tư liên tịch số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công; - Quyết định 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; - Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 05/07/2007 về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Thay thế bằng: - Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công; - Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
8 | 031908 | Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Xúc tiến thương mại | Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung: 1. Chương trình khuyến mại mang tính may rủi có phát hành vé số dự thưởng phải tuân thủ các quy định sau đây: - Vé số dự thưởng phải có hình thức khác với xổ số do nhà nước độc quyền phát hành và không được sử dụng kết quả xổ số của nhà nước để làm kết quả xác định trúng thưởng; - Vé số dự thưởng phải in đủ các nội dung về số lượng vé số phát hành, số lượng giải thưởng, giá trị từng loại giải thưởng, địa điểm phát thưởng, thời gian, địa điểm mở thưởng và các nội dung liên quan quy định tại Điều 97 Luật Thương mại; - Việc mở thưởng chỉ áp dụng cho các vé số đã được phát hành. 2. Tổng thời gian thực hiện khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu hàng hoá, dịch vụ không được vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 90 (chín mươi) ngày. 3. Thương nhân sử dụng hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng; rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi; thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên; thuốc chữa bệnh để khuyến mại dưới mọi hình thức, khi bị đình chỉ việc thực hiện chương trình khuyến mại phải chấm dứt toàn bộ việc thực hiện chương trình khuyến mãi. 4. Không được dùng thuốc chữa bệnh cho người, kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông để khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh thuốc. |
9 | 004665 | Thông báo thực hiện khuyến mại | nt | Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung: 1. Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá của đơn vị hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng các hình thức quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006. 2. Tổng giá trị của hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại mà thương nhân thực hiện trong một chương trình khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức quy định tại Điều 7 Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006. 3. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại không được vượt quá 50% giá hàng hoá, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại. 4. Trong trường hợp thực hiện khuyến mại bằng hình thức giảm giá thì mức giảm giá hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại trong thời gian khuyến mại tại bất kỳ thời điểm nào phải tuân thủ quy định tại Điều 6 Nghị định này. 5. Không được giảm giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ trong trường hợp giá bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy định giá cụ thể. 6. Không được giảm giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ xuống thấp hơn mức giá tối thiểu trong trường hợp giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy định khung giá hoặc quy định giá tối thiểu. 7. Tổng thời gian thực hiện chương trình khuyến mại bằng cách giảm giá đối với một loại nhãn hiệu hàng hoá, dịch vụ không được vượt quá 90 (chín mươi) ngày trong một năm; một chương trình khuyến mại không được vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày. 8. Thương nhân sử dụng hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép cung ứng; rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi; thuốc lá, rượu có độ cồn từ 30 độ trở lên; thuốc chữa bệnh để khuyến mại dưới mọi hình thức, khi bị đình chỉ việc thực hiện chương trình khuyến mại phải chấm dứt toàn bộ việc thực hiện chương trình khuyến mãi. 9. Không được dùng thuốc chữa bệnh cho người, kể cả các loại thuốc đã được phép lưu thông để khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh thuốc. |
III. MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai cho trạm nạp (phụ lục III); (Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .........................................................
Điện thoại: .................................. Fax: ......................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số thuế: ...........................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: ...................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ......................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ..................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
2. Giấy đề nghị (mẫu 01/TTKC);
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm ..…... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc: ……………………………………………………..
Kính gởi: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp TG
Tên đơn vị:.............................................................................................................
Họ, tên chủ dự án: .................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................
Địa chỉ...................................................................................................................
Điện thoại: ………………...... Fax: ……………… Email: ............................................
Ngành nghề hoạt động: ...........................................................................................
.............................................................................................................................
Đề nghị Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phất triển công nghiệp hỗ trợ ....................
.............................................................................................................................
Mục đích dùng vào việc............................................................................................
.............................................................................................................................
Tài sản thế chấp đảm bảo (nếu có): .........................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng kinh phí trên đúng mục đích. Nếu sử dụng sai mục đích thì tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật ./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (CHỦ CƠ SỞ) (Họ tên, ký tên, đóng dấu) |
3. Giấy đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (mẫu 5/TTKC);
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm 20…... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
Kính gửi: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệpTG.
Tên doanh nghiệp (hoặc cơ sở): ....................................................................................
Trụ sở: ........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ..........................................................................
Tên dự án đầu tư: ........................................................................................................
Họ và tên Giám đốc: .....................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .......................................................................... ĐT: ..............
Số tài khoản: ............................................. mở tại:......................................................
Đề nghị Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phất triển công nghiệp hỗ trợ sau đầu tư cho dự án: “...... ” để đầu tư
- Tổng vốn đầu tư của dự án ………………….. trong đó, vốn đầu tư tài sản cố định (TSCĐ)………………………………
- Hợp đồng tín dụng số ……….. ngày …/…/…… ký giữa ................................................
…………………......... và ..............................................................................................
- Tổng số vốn vay của ……………………………..... để đầu tư TSCĐ của dự án: (Theo HĐTD) là: ……………………... đồng. (Bằng chữ: .......................................
................................................................................................................................... )
- Lãi suất vốn vay: ………………………; thời hạn vay vốn: ...............................................
- Thời hạn trả nợ vay: ……………………; thời điểm bắt đầu trả nợ: ..................................
- Kỳ hạn trả nợ: ...........................................................................................................
- Tổng số vốn vay đề nghị được hỗ trợ sau đầu tư của cả dự án là ……… đồng. (bằng chữ: .............. )
Tổng số kinh phí đề nghị hỗ trợ sau đầu tư của dự án là ……….....………. đồng
(Bằng chữ: .................................................................................................................. )
Tôi xin cam đoan dự án trên chưa nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (CHỦ CƠ SỞ) |
4. Giấy đề nghị hỗ trợ kiểm toán năng lượng (mẫu 9/TTKC);
………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm 20..…... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp TG.
Tên doanh nghiệp (hoặc cơ sở): ....................................................................................
Trụ sở: ........................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: ..........................................................................
Họ và tên giám đốc (hoặc chủ cơ sở): ..................................................... ĐT:................
Ngành nghề kinh doanh: ...............................................................................................
...................................................................................................................................
Số tài khoản: ............................................. mở tại:......................................................
Đề nghị Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp hỗ trợ cho doanh nghiệp về khoản hợp đồng kiểm toán năng lượng kinh phí là:.......…... đồng (bằng chữ: ................................................................... )
Kèm theo:
- Hợp đồng kiểm toán năng lượng số …….. ngày …/…/……
- Biên bản thanh lý hợp đồng và hóa đơn.
Tôi xin cam đoan việc kiểm toán năng lượng trên chưa nhận được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP (CHỦ CƠ SỞ) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3254/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
01 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô | Lưu thông hàng hóa trong nước |
02 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) | nt |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô:
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo qui định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang như sau: - Cán bộ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn, thu lệ phí theo quy định (nếu có). - Trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ (giấy cam kết tổ chức, cá nhân tự viết). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
| Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô (Phụ lục VII). - Bản sao có chứng thực: + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô; + Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu); + Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu); + Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường; + Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm nạp LPG vào ôtô đã được đào tạo, huấn luyện (về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Tiền Giang b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô (Phụ lục VII) |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận: Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005; - Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; - Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng. |
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG):
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang (Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng theo qui định. Bước 3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang như sau: - Cán bộ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn, thu lệ phí theo quy định (nếu có). - Trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ (giấy cam kết tổ chức, cá nhân tự viết). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết). |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục V); - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống; - Tài liệu chứng minh địa điểm, trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch; Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng; - Bản sao có chứng thực: + Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp; + Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường; + Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã được đào tạo huấn luyện nghiệp vụ (về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 | Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Tiền Giang b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Tiền Giang |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục V) |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Kết quả thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) | Không |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Thương mại ngày 14/6/2005; - Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; - Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng. |
III. MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô (Phụ lục VII)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................... (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ..............................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ....................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm ......
Mã số thuế: ................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ...........................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô: .................................................................
Địa chỉ trạm nạp: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ..........................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ......................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
2. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục V)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày tháng năm 20 |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp: ........................................................................................... (1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ................................................................
Địa chỉ trụ sở chỉnh của doanh nghiệp: ......................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ........................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm .......
Mã số thuế: ...................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ..............................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng: ..............................................................................
Địa chỉ trạm cấp: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ..........................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ......................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
- 1Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới, sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Quyết định 2791/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Công Thương đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 125/2009/TTLT/BTC-BCT quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 3Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 4Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 30/QĐ-UBND năm 2012 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới, sửa đổi, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2010 công bố sửa đổi và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 3254/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Phòng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2010
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực