Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 325/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2022 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC NĂM 2022
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về tín dụng đầu tư của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 46/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1018/BKHĐT-TCTT ngày 18 tháng 02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2022 đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội tại theo các chỉ tiêu:
1. Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
Tổng mức kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: 1.111 tỷ đồng.
2. Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội:
a) Tăng dư nợ tín dụng so với năm 2021 đối với các chương trình tín dụng chính sách được Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm (không bao gồm kế hoạch tăng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi thực hiện theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ): 8%.
b) Tăng dư nợ tín dụng các chính sách cho vay ưu đãi thực hiện theo tiết c điểm 2 mục II Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình: Tối đa 19.000 tỷ đồng.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin số liệu đề xuất, báo cáo; có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước được giao theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, hiệu quả.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về việc tổng hợp các thông tin, số liệu và nội dung đề xuất báo cáo Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm theo đúng quy định.
3. Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thẩm quyền được giao đối với hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách xã hội theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 686/TTg-KTTH năm 2014 vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước cho Dự án Thủy điện Đồng Nai 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 5071/VPCP-CN năm 2017 về nguồn vốn tín dụng trong nước để đầu tư Dự án cao tốc Bắc - Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 632/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 78/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- 5Thông báo 448/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Chính phủ đối với dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Công văn 686/TTg-KTTH năm 2014 vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước cho Dự án Thủy điện Đồng Nai 2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- 5Công văn 5071/VPCP-CN năm 2017 về nguồn vốn tín dụng trong nước để đầu tư Dự án cao tốc Bắc - Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 91/2018/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 632/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 46/2021/NĐ-CP về chế độ quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- 10Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 78/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước
- 12Thông báo 448/TB-VPCP năm 2023 kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về tiếp thu, giải trình ý kiến Thành viên Chính phủ đối với dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 32/2017/NĐ-CP về tín dụng đầu tư của Nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2023 về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 325/QĐ-TTg về giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 325/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2022
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra