- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 39/2010/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản do Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 264/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp, thù lao đối với nhân viên y tế thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 325/2012/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 02 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN, CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP CHO NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 142/TTr-SNV ngày 17/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quyết định này áp dụng đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố; cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc xét chọn, quản lý nhân viên nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3. Tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phương tiện, phương thức làm việc của nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố thực hiện theo Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế.
4. Chế độ phụ cấp của nhân viên y tế thôn, bản thực hiện theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Quyết định này không áp dụng đối với Cộng tác viên của các chương trình y tế.
Điều 2. Số lượng nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố
Mỗi thôn, bản, tổ dân phố được bố trí 01 nhân viên y tế.
Điều 3. Quy trình xét chọn
1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân từ 18 tuổi trở lên có nguyện vọng đăng ký xét chọn nộp 02 bộ hồ sơ tại Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là Trạm y tế cấp xã). Thành phần hồ sơ gồm có:
a) Đơn tự nguyện tham gia làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố có xác nhận của Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng Tổ dân phố về việc đang sinh sống, làm việc ổn định tại thôn, bản, tổ dân phố, là người có tinh thần trách nhiệm trong công việc, không vi phạm pháp luật hoặc đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp còn giá trị trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Bản sao có chứng thực giấy khai sinh hoặc chứng minh thư nhân dân;
d) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ về y có trình độ từ sơ cấp trở lên hoặc giấy tờ đã qua các lớp đào tạo nhân viên y tế thôn, bản theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, tối thiểu là 3 tháng;
đ) Bản sao các văn bằng chứng chỉ khác (nếu có).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế cấp xã tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký xét chọn; gửi xin ý kiến xác nhận về tiêu chuẩn nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố của UBND cấp xã trước khi có văn bản (kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang những người đăng ký xét chọn) báo cáo Trung tâm Y tế huyện, thành phố.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế cấp xã, Trung tâm Y tế huyện, thành phố họp tập thể lãnh đạo Trung tâm xét duyệt những người có đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và có văn bản gửi Sở Y tế.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Trung tâm y tế huyện, thành phố, Giám đốc Sở Y tế xem xét, quyết định phê chuẩn danh sách nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi có quyết định phê chuẩn của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thành phố ký Quyết định tuyển chọn; đồng thời thông báo cho UBND và Trạm Y tế cấp xã những trường hợp không đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố theo quy định.
Điều 4. Quy định đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố đang làm việc
Nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố đang làm việc tính đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
1. Người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế được tiếp tục làm việc. Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố báo cáo Sở Y tế và UBND huyện, thành phố; đồng thời thông báo cho UBND cấp xã để giám sát.
2. Nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 39/2010/TT-BYT ngày 10/9/2010 của Bộ Y tế thì vẫn tiếp tục làm việc; nhưng trong thời hạn 24 tháng tính từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, phải hoàn thiện đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định. Sau 24 tháng mà không đảm bảo tiêu chuẩn thì Trạm Y tế cấp xã làm thủ tục xét chọn cá nhân khác để thay thế làm nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố.
3. Trong thời gian chờ hoàn thiện tiêu chuẩn nêu tại
Điều 5. Cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp
1. Trạm Y tế cấp xã trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố.
2. UBND cấp xã, Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm giám sát về hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố.
3. Trung tâm Y tế huyện, thành phố thực hiện chi trả chế độ phụ cấp nhân viên y tế thôn, bản thông qua Trạm y tế xã.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Sở Y tế:
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí; kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức y khoa để chuẩn hóa về trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố với cộng tác viên các chương trình y tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố;
c) Tổng hợp những vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Sở Tài chính tham mưu bố trí ngân sách để thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố theo quy định của pháp luật.
4. UBND huyện, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện giám sát về hoạt động đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thông, làng tỉnh Kon Tum.
- 2Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND nâng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, xóm, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trong tỉnh do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 64/1999/QĐ-UB về trợ cấp kinh phí cho nhân viên y tế công tác tại thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 264/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp, thù lao đối với nhân viên y tế thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014
- 1Quyết định 264/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp, thù lao đối với nhân viên y tế thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 39/2010/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thông, làng tỉnh Kon Tum.
- 6Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND nâng mức phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, xóm, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn trong tỉnh do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 64/1999/QĐ-UB về trợ cấp kinh phí cho nhân viên y tế công tác tại thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 30/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 325/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 325/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực