- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 324/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CƠ SỞ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3, CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc Quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 27/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 375/TTr-BDT ngày 31/8/2017 về đề nghị ban hành Chương trình khung đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã (đơn vị thuộc diện được đầu tư Chương trình 135) và các đơn vị liên quan hằng năm tiến hành rà soát mục tiêu, nhiệm vụ đánh giá thực trạng năng lực cộng đồng và cán bộ cơ sở, xác định đúng nhu cầu về nâng cao năng lực phù hợp với từng nhóm đối tượng trên từng địa bàn đảm bảo theo đúng quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp.
2. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ và đơn vị liên quan căn cứ Chương trình khung được phê duyệt tại
3. Sở Tài chính thẩm định kinh phí thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 2: Chương trình 135, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đúng quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
4. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ và Ủy ban nhân dân huyện phối hợp với Ban Dân tộc tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ CƠ SỞ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3, CHƯƠNG TRÌNH 135 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
I. NHÓM CỘNG ĐỒNG
1. Chuyên đề
- Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù.
- Công tác vận hành duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135
- Phát triển cộng đồng, tăng cường sự tham gia của cộng đồng, người nghèo, phụ nữ trong lập kế hoạch, tổ chức thực hiện hoạt động phát triển cộng đồng.
- Nghiệp vụ giám sát đầu tư cộng đồng, Dự án cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135.
- Xây dựng và vận hành tổ nhóm, tiếp cận thị trường, liên kết sản xuất.
- Chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo.
- Quy chế dân chủ cơ sở, bình đẳng giới trong việc thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở.
- Nội dung cơ bản của chương trình 135 giai đoạn 2016 - 2020.
- Phát triển kinh tế hộ gia đình.
- Nâng cao năng lực cho cộng đồng người dân xã/thôn 135 phát triển sản xuất.
- Xây dựng các phương án liên kết sản xuất.
- Phổ biến chủ trương, chính sách chương trình 135 cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Nâng cao năng lực cho cộng đồng (người dân) xã/thôn phát triển sản xuất.
- Chuyên đề theo nhu cầu đặc thù của địa phương.
2. Thời gian tập huấn: 04 ngày/lớp.
3. Hình thức tập huấn: Tập trung liên tục.
II. NHÓM CÁN BỘ CƠ SỞ
1. Chuyên đề
- Công tác dân tộc, chính sách dân tộc giai đoạn 2016-2020.
- Giới thiệu về Chương trình 135, giai đoạn 2016 - 2020.
- Hệ thống các văn bản quản lý, hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020.
- Trình tự thủ tục lập hồ sơ thi công xây dựng công trình 135.
- Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 (theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016).
- Trình tự thủ tục lập hồ sơ hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135.
- Nghiệp vụ đấu thầu và đấu thầu cộng đồng cho cán bộ làm công tác đấu thầu thuộc Chương trình 135.
- Nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình 135.
- Kỹ năng giám sát thi công, xây dựng công trình thuộc Chương trình 135.
- Quản lý ngân sách tài chính, tài sản nhà nước tại xã và hướng dẫn thanh quyết toán vốn đầu tư vốn sự nghiệp.
- Kỹ năng lãnh đạo quản lý điều hành dành cho chủ đầu tư là cán bộ cấp cơ sở thuộc Chương trình 135.
- Quy trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội với sự tham gia của cộng đồng (người dân) cấp xã 135.
- Quy trình lập đề xuất kế hoạch và thực hiện kế hoạch có sự tham gia của cộng đồng (người dân) cấp thôn.
- Quy trình triển khai thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020.
- Quy trình triển khai dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Công tác kiểm tra, giám sát, báo cáo tiến độ triển khai thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020.
- Phát triển cộng đồng và các phương pháp phát triển cộng đồng trong xóa đói giảm nghèo trên địa bàn Chương trình 135.
- Công tác tuyên truyền, vận động thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Chương trình 135.
- Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý phát triển sản xuất.
- Tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm các mô hình xóa đói, giảm nghèo có hiệu quả.
2. Thời gian tập huấn: 05 ngày/lớp.
3. Hình thức tập huấn: Tập trung liên tục.
- 1Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
- 2Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình 30a và 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình khung đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở và cộng đồng thực hiện Tiểu dự án 3, Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình khung nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 324/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực