Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 323/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 15/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | K/T CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
1 | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
2 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn |
3 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) |
4 | Thủ tục cấp Giấy Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | ||
1 | T-NBI-261261-TT | Cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện An toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Giấy chứng nhận ATTP) | - Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm rau quả chè an toàn. |
2 | T-NBI-261146-TT | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè | - Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm rau quả chè an toàn. |
3 | T-NBI-261153-TT | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè | - Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm rau quả chè an toàn. |
II | Lĩnh vực Bảo vệ thực vật | ||
1 | T-NBI-190268-TT | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa. | - Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013. - Thông tư 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý kiểm dịch thực vật. |
2 | T-NBI-196940-TT | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa. | - Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013. - Thông tư 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý kiểm dịch thực vật. |
3 | T-NBI-196941-TT | Cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng bảo quản nội địa. | - Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 - Thông tư 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý kiểm dịch thực vật. |
4 | T-NBI-196942-TT | Cấp/cấp lại thẻ xông hơi khử trùng cho cá nhân tham gia hoạt động xông hơi khử trùng vật thể bảo quản nội địa. | - Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013. - Thông tư 05/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận hành nghề xử lý kiểm dịch thực vật. |
5 | T-NBI-261268-TT | Cấp/cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất gia công, sang chai, đóng gói thuốc BVTV | - Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013 - Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. |
6 | T-NBI-261272-TT | Thủ tục Cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | - Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013. - Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25/02/2013 của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. |
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
1. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình (địa chỉ: Số 02, đường Lê Hồng Phong, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định)
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho cơ sở.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn;
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, phân loại cơ sở hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại) và cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
Bước 4: Trả kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện; gửi qua Fax, email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu (Phụ lục VII-Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm);
- Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đ/ lần cấp (theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm).
+ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản).
+ Phí thẩm xét hồ sơ, phí thẩm định, phí kiểm tra định kỳ: Theo biểu mẫu số 2 - Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
TT | Nội dung các khoản thu | Đơn vị | Mức thu (VNĐ) |
1 | Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP | 1 lần/cơ sở | 500.000 |
2 | Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: | 1 lần/cơ sở |
|
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ |
| 1.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng |
| 2.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng |
| 3.000.000 |
3 | Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: - Cửa hàng bán lẻ thực phẩm - Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm | 1 lần/cơ sở |
500.000 1.000.000 |
4 | Phí kiểm tra định kỳ: | 1 lần/cơ sở |
|
| - Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ |
| 500.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng |
| 1.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng trở lên |
| 1.500.000 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục VI -Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực ngày 1/7/2011;
- Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục VI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày.....tháng......năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:....................................................................................
2. Mã số (nếu có):...............................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:................................................................................
4. Điện thoại .......................................Fax ..................................... Email..........................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:.....................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:.......................................................................................
Đề nghị Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Ninh Bình cấp Giấy chứng nhận đủ kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu; - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu; - Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại; - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh); - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh). |
|
Phụ lục VII
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày.....tháng......năm ...
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:....................................................................................
2. Mã số (nếu có):...............................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Điện thoại: ...........................................Fax: ................................ Email:........................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ | DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ | DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ | Khác | □ |
6. Năm bắt đầu hoạt động:.................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:..............................................
8. Công suất thiết kế:..........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):.......................................
10. Thị trường tiêu thụ chính:..............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh.................. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ............................................ m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ........................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ................................... m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng | □ | Nước giếng khoan | □ | |
Hệ thống xử lý: | Có | □ | Không | □ |
|
|
|
|
|
Phương pháp xử lý:..........................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:..................................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:............................................................................
..........................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ............................. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: .....................người.
+ Lao động gián tiếp: .....................người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ........... người; trong đó ....... của cơ sở và....................... đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,...)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...............
........................................................................................................................................
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:....................................
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
2. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận sắp hết hạn
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình tuần (địa chỉ: Số 02 Đường Lê Hồng Phong - Phường Đông Thành - thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm cho cơ sở.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, phân loại cơ sở hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tại cơ sở (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra phân loại) và cấp lại Giấy chứng nhận trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
Bước 4: Trả kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện; gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục VII-Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm);
- Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại (ngoại trừ đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90CV trở lên): bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh).
Số Iượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đ/ lần cấp (Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm).
+ Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản).
+ Phí thẩm xét hồ sơ, phí thẩm định, phí kiểm tra định kỳ: Theo biểu mẫu số 2 - Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
TT | Nội dung các khoản thu | Đơn vị | Mức thu (VNĐ) |
1 | Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP | 1 lần/cơ sở | 500.000 |
2 | Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: | 1 lần/cơ sở |
|
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ |
| 1.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng |
| 2.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng |
| 3.000.000 |
3 | Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: - Cửa hàng bán lẻ thực phẩm - Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm | 1 lần/cơ sở |
500.000 1.000.000 |
4 | Phí kiểm tra định kỳ: | 1 lần/cơ sở |
|
| - Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ |
| 500.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng |
| 1.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng trở lên |
| 1.500.000 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục VI -Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực ngày 1/7/2011;
- Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục VI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày.....tháng......năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:................................................................................
2. Mã số (nếu có):...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:...........................................................................
4. Điện thoại .......................................Fax ..................................... Email......................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:.................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:..................................................................................
Đề nghị Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Ninh Bình cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ..................................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu; - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu; - Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại; - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh); - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh). |
|
Phụ lục VII
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày.....tháng......năm ...
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:................................................................................
2. Mã số (nếu có):...........................................................................................................
3. Địa chỉ:........................................................................................................................
4. Điện thoại: ...........................................Fax: ................................ Email:....................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước | □ |
| DN 100% vốn nước ngoài | □ |
DN liên doanh với nước ngoài | □ |
| DN Cổ phần | □ |
DN tư nhân | □ |
| Khác (ghi rõ loại hình) | □ |
6. Năm bắt đầu hoạt động:..............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:...........................................
8. Công suất thiết kế:.......................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):....................................
10. Thị trường tiêu thụ chính:...........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh.................. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ......................... m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ............................................ m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ........................................... m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: ................................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: ................................... m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng | □ | Nước giếng khoan | □ | |
Hệ thống xử lý: | Có | □ | Không | □ |
|
|
|
|
|
Phương pháp xử lý:..........................................................................................................
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:.................................................................
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
..........................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ............................. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: .....................người.
+ Lao động gián tiếp: .....................người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ........... người; trong đó ....... của cơ sở và...................... đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,...)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:...............
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích:.....................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
3. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP)
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình tuần (địa chỉ: Số 02 Đường Lê Hồng Phong - Phường Đông Thành - Tp. Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Ninh Bình tiến hành kiểm tra hồ sơ và xem xét cấp hoặc không cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (trường hợp không cấp phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do) trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Trả kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện; gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
Phí, lệ phí:
+ Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm sản: 150.000 đ/ lần cấp (Theo Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm).
+ Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận đối với cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản: 40.000 đồng/lần cấp (Theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản).
+ Phí thẩm xét hồ sơ, phí thẩm định, phí kiểm tra định kỳ: Theo biểu mẫu số 2 - Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
TT | Nội dung các khoản thu | Đơn vị | Mức thu (VNĐ) |
1 | Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện ATTP | 1 lần/cơ sở | 500.000 |
2 | Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: | 1 lần/cơ sở |
|
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ |
| 1.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng |
| 2.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng |
| 3.000.000 |
3 | Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: - Cửa hàng bán lẻ thực phẩm - Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm | 1 lần/cơ sở |
500.000 1.000.000 |
4 | Phí kiểm tra định kỳ: | 1 lần/cơ sở |
|
| - Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ |
| 500.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng |
| 1.000.000 |
| - Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng trở lên |
| 1.500.000 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục VI -Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực ngày 1/7/2011;
- Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Phụ lục VI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày.....tháng......năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Ninh Bình
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:.................................................................................
2. Mã số (nếu có):............................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:............................................................................
4. Điện thoại .......................................Fax ..................................... Email......................
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:.................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:..................................................................................
Đề nghị Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Ninh Bình cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: ...................................................................................................................
| Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu; - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu; - Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc giấy chứng nhận kinh tế trang trại; - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh); - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh). |
|
4. Thủ tục Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình tuần (địa chỉ: Số 02 Đường Lê Hồng Phong - Phường Đông Thành - thành phố Ninh Bình) trong giờ làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Ninh Bình lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân, trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Bước 4: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổ chức Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tham gia đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành.
Bước 5: Trả kết quả tại Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Ninh Bình hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu số 01b, Phụ lục 4 - Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Ninh Bình.
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
Tên Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01a, Phụ lục 4 - Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/04/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm).
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có hiệu lực 03 năm, kể từ ngày cấp).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành;
+ Nội dung kiến thức chung về an toàn thực phẩm bao gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
+ Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Việc kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm được thực hiện bằng bộ câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 30 câu, trong đó có 20 câu về nội dung kiến thức chung, 10 câu về nội dung kiến thức chuyên ngành, thời gian làm bài kiểm tra 45 phút.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực ngày 1/7/2011;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09/04/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều an toàn thực phẩm;
Mẫu số 01a-Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh Ninh Bình
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân.................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân)
số........................................... cấp ngày..........tháng..........năm............, nơi cấp............
Địa chỉ:...................................................... Số điện thoại ...............................................
Số Fax....................................................... E-mail..........................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ban hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
| ......., ngày......tháng ... năm ... |
Mẫu số 01b-Phụ lục 4
DANH SÁCH CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ......., ngày......tháng ... năm ... |
- 1Quyết định 627/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2015 công bố 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 627/QĐ-UBND-HC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2015 công bố 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 323/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Lê Văn Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra