Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3217/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, INTERNET ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 788/TTr-STTTT ngày 04/11/2014 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Viễn thông, Internet áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, INTERNET ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3217/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Viễn thông, Internet áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
2 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
3 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
4 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG, INTERNET ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ Thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (có Biên bản kiểm tra theo Mẫu 01/BB ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình) và tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 4: Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cấp giấy chứng nhận gửi cho tổ chức, cá nhân biết.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;
+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 01a/ĐĐN áp dụng với chủ điểm là cá nhân, Mẫu số 01b/ĐĐN áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 23/3013/TT-BTTTT.
- Phí, lệ phí: Chưa có VBQPPL quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT):
a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên. Giá trị 200m được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đến cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm;
c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, biển hiệu ghi thêm thông tin “Đại lý Internet” kèm theo số đăng ký kinh doanh đại lý Internet được quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP .
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, biển hiệu ghi thêm thông tin “Điểm truy nhập Internet công cộng” kèm theo tên của doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ Internet của doanh nghiệp được quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP”.
d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại khu vực thành phố Đồng Hới; tối thiểu 40 m2 tại khu vực thị xã Ba Đồn; tối thiểu 30m2 tại các khu vực còn lại theo Quy định tại Khoản 2 Điều 7 tại Quyết định 13/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình.
đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy.
e) Có đủ diện tích để trông giữ phương tiện cho người đến sử dụng dịch vụ, đảm bảo công tác phòng cháy, chữa cháy; đảm bảo an ninh, trật tự theo Quy định tại Khoản 2 Điều 4 và Khoản 3 Điều 7 tại Quyết định 13/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Bình.
g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Viễn thông năm 2009;
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT- Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
Kính gửi: : Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố………………
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:………………………………………..……………………….….
- Số CMND:…….………… Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………………….
- Địa chỉ liên hệ: ……………………….………………………….…….……..
- Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện tử:….………………………
2. Tên điểm:…………………………………………………………………..
3. Số đăng ký kinh doanh :……………………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/thị xã/thành phố): .........................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy:…..……………………m2, bao gồm:
- Phòng máy thứ 1 có diện tích:………………… m2
- Phòng máy thứ 2 có diện tích:………………… m2
- Phòng máy thứ 3 có diện tích:………………… m2
…………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ……………………………………………….
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………..…………..
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT - Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
Kính gửi: : Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức: Số: ……… …Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...
- Địa chỉ trụ sở chính:……...................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:..........................................
- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………..........
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:………..………………
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:………………………………………………………….………….
- Số CMND:……………Ngày cấp:………..….. Nơi cấp:………..…..……….
- Điện thoại liên hệ: …………………Địa chỉ thư điện tử: ……...….…..…….
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố):.….…………….
5. Tổng diện tích các phòng máy:…..………………m2, bao gồm:
- Phòng máy thứ 1 có diện tích:………………… m2
- Phòng máy thứ 2 có diện tích:………………… m2
- Phòng máy thứ 3 có diện tích:………………… m2
…………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………….………...
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ………………….………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu số 01a/GCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT)
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN:……………. | ……., ngày …. tháng……năm 20..… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp lần đầu ngày…..tháng…..năm……
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng…..năm……
(Áp dụng đối với chủ điểm là cá nhân)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ……………………….
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm:..................................................................................................
Số CMND: …………………; Ngày cấp: / / ; Nơi cấp:……………….……..
Địa chỉ nơi ở hiện tại:………………….:.....................................................................
Điện thoại (Tel.):...........................................Fax:......................................................
Địa chỉ thư điện tử:…………………………..…………………………………………..
Số giấy chứng nhận ĐKKD:………………………………………………………...
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ……………….…………………………………………………..…….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):…................................................................
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ………………………...……………….………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
| CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ (Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu ) |
Mẫu số 01b/GCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT)
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN:……………. | ……., ngày …. tháng……năm 20..… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp lần đầu ngày…..tháng…..năm……
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng…..năm……
(Áp dụng đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ…)
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm:...........................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết định thành lập:…………………….……..
Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại :...........................................Fax:..............................................................
Địa chỉ thư điện tử:……………………………………..………………………………
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: …………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):……………...............................................
3. Người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên:………………………………
b) Điện thoại: …………………..…….…..
c) Số CMND: …………………….. ; Ngày cấp: / / ; Nơi cấp:…………...….
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2): …………………………………………………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày …/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
| CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ… (Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu ) |
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đã được cấp trong các trường hợp: thay đổi tên điểm, thay đổi chủ điểm đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
Tổ chức, cá nhân nộp một bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tại bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ Thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ.
Bước 4: Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận, UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối cấp giấy chứng nhận gửi cho tổ chức, cá nhân biết.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 01a/ĐĐN áp dụng với chủ điểm là cá nhân, Mẫu số 01b/ĐĐN áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 23/3013/TT-BTTTT.
- Phí, lệ phí: Chưa có văn bản QPPL quy định
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Viễn thông năm 2009;
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh Quảng BìnhQuy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013;
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 .
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT - Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Kính gửi: : Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố………………
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………….
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………… Nơi cấp:………….…..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử :….……………..……
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………………………………………………………… Địa chỉ………………………………………………. …………………………...
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng … ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: …………………………………..……….
…………………………………………………………………………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT - Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Kính gửi: : Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Tên tổ chức, doanh nghiệp:………..……………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..…………
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:..………...…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:……………………….………………..…….………….…………
- Địa chỉ:…………………………………………………..…. ………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ……………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
3. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước thời hạn hết hạn của giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 20 (hai mươi) ngày, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ Thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố ra quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 4: Trường hợp từ chối gia hạn giấy chứng nhận, UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối gửi đến tổ chức, cá nhân biết.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận;
+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 05/QĐ Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phí, lệ phí: Chưa có văn bản QPPL quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Viễn thông năm 2009;
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
+ Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (đề nghị đính kèm mẫu này theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT - Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Kính gửi: UBND huyện, thị xã, thành phố …………………..
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:……………………………………………………………………...
- Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:……….…
- Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa chỉ thư điện tử:………….………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:…………………..…………………………………………………
- Địa chỉ:………………………………………….……………. …………….
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
1. Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..…………
2. Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm;
2. Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT - Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Kính gửi: UBND huyện, thị xã, thành phố……………….
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………….……..…………….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………….……..……
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử: ….………….………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:………………………………………………………...…………
- Địa chỉ:…………………………………………….. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….……tháng ……..….năm …….………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
1. Lý do: ……………………………………………………………………….
2. Thời gian đề nghị gia hạn: ……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu số 05/QĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT)
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ …. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số Quyết định:…………….. | ……., ngày………tháng……..năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/ THỊ XÃ/THÀNH PHỐ…………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…………..cấp ngày….. tháng….. năm………của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng…(tên điểm), địa chỉ:…………………………………………….…..đến ngày……tháng……năm……
Điều 2. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ… (Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu ) |
4. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính của tất cả các ngày trong tuần (trừ Thứ Bảy, Chủ nhật, các ngày lễ, tết).
Bước 2: Bộ phận một cửa của UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận theo quy định, chuyển hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng Văn hóa và Thông tin UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm định hồ sơ, tham mưu UBND huyện, thị xã, thành phố cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Bước 4: Trường hợp từ chối gia hạn giấy chứng nhận, UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ chối gửi đến tổ chức, cá nhân biết.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
+ Qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận;
+ Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 01a/ĐĐN áp dụng với chủ điểm là cá nhân, Mẫu số 01b/ĐĐN áp dụng với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 23/3013/TT-BTTTT.
- Phí, lệ phí: Chưa có văn bản QPPL quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải đề nghị cấp lại giấy chứng nhận.
(Theo quy định tại Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Viễn thông năm 2009;
+ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
+ Thông tư 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 24/7/2014 của UBND tỉnh Quảng BìnhQuy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
+ Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06b/ĐĐN - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT - Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Kính gửi: UBND huyện, thị xã, thành phố …………………..
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1.Họ và tên của chủ điểm :…………………………………………………….
- Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……….…
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:………………..…
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:……………………………………………………………….……
- Địa chỉ:………………………………………………. ……………................
3.Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …. ..tháng ….….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại ..............................................................................
………………………………………………………………………………….. ..
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT - Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
Kính gửi: UBND huyện, thị xã, thành phố ………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….……..
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..…..…......
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử ….………..….….….
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Tên điểm:………………………………………………………………….….
- Địa chỉ………………………………………………. …………………….....
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …... tháng ….năm ………......................
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại ..............................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu số 01a/GCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT)
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN:……………. | ……., ngày …. tháng……năm 20..… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp lần đầu ngày…..tháng…..năm……
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng…..năm……
(Áp dụng đối với chủ điểm là cá nhân)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ……………………….
CHỨNG NHẬN
Họ và tên chủ điểm:..........................................................................................................
Số CMND: …………………; Ngày cấp: / / ; Nơi cấp:……………….……..
Địa chỉ nơi ở hiện tại:………………….:..........................................................................
Điện thoại (Tel.):...........................................Fax:.............................................................
Địa chỉ thư điện tử:…………………………..…………………………………………..
Số giấy chứng nhận ĐKKD:………………………………………………………...
Đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ……………….…………………………………………………..…….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):…................................................................
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2): ………………………...……………….………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
| CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ (Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu ) |
Mẫu số 01b/GCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT)
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số GCN:……………. | ……., ngày …. tháng……năm 20..… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến ngày….tháng….năm….)
Cấp lần đầu ngày…..tháng…..năm……
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại ngày….tháng…..năm……
(Áp dụng đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ…)
CHỨNG NHẬN
Tên chủ điểm:.............................................................................................................
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết định thành lập:…………………….………
Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
Điện thoại :...........................................Fax:...............................................................
Địa chỉ thư điện tử:……………………………………..………………………………
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: …………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):……………...............................................
3. Người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a) Họ và tên:………………………………
b) Điện thoại: …………………..…….…..
c) Số CMND: …………………….. ; Ngày cấp: / / ; Nơi cấp:…………...….
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2): …………………………………………………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số …/2013/TT-BTTTT ngày …/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
| CHỦ TỊCH UBND HUYỆN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ… (Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu ) |
- 1Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 3193/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Viễn thông và Internet áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2015 công bố cập nhật danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3482/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính - Viễn thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 3193/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Viễn thông và Internet thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Viễn thông và Internet áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2015 công bố cập nhật danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Viễn thông, Internet áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3217/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra