Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3193/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1734/TTr-STP ngày 30 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức việc công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3193/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I. Lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký | ||
1 | Chứng thực điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt |
|
2 | Cấp bản sao từ sổ gốc |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Trang |
I. Lĩnh vực cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký | ||||
1 | T-QBI-193171-TT | Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt | + Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; + Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; + Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; + Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình |
|
2 | T-QBI-193192-TT | Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt | + Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; + Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; + Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; + Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; + Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH QUẢNG BÌNH
A. CÁC TTHC BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục chứng thực điểm chỉ trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực điểm chỉ phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại UBND cấp xã;
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực phải điểm chỉ trước mặt người thực hiện chứng thực.
Khi điểm chỉ người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào;
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; dấu điểm chỉ trong giấy tờ, văn bản đúng là của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần hồ sơ:
1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ điểm chỉ vào;
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực điểm chỉ trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản có dấu điểm chỉ được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
(Điểm c Khoản 10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Việc chứng thực điểm chỉ được thực hiện khi người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký (Khoản 4 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu cấp bản sao gửi yêu cầu đến trụ sở UBND cấp xã;
Trường hợp thực hiện trực tiếp tại cơ quan lưu giữ sổ gốc cấp xã thì người có yêu cầu cấp bản sao phải xuất trình giấy tờ tùy thân;
Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính; cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết, thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: UBND cấp xã xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao, đối chiếu với sổ gốc và cấp bản sao cho người yêu cầu.
Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về người đề nghị cấp bản sao thì UBND cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến UBND cấp xã
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp yêu cầu cấp bản sao trực tiếp thì xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
Trường hợp người yêu cầu là người đại diện hợp pháp; người được ủy quyền; cha, mẹ, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh mình có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (giấy ủy quyền hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ nói trên).
+ Trường hợp yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ nêu trên (bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu. Trường hợp yêu cầu gửi qua bưu điện thì chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện), cơ quan, tổ chức cấp bản sao phải gửi bản sao cho người yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản sao được cấp có nội dung từ bản chính.
- Phí, lệ phí: 3.000 đồng/bản
(Điểm a Khoản 10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc:
- Người được cấp bản chính;
- Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính;
- Cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết.
(Điều 8 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
2. Người yêu cầu cấp bản sao qua bưu điện phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao. (Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
B. CÁC TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại UBND cấp xã;
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của bản chính; nếu bản chính hợp pháp thì đối chiếu bản sao với bản chính và trình người thực hiện chứng thực thực hiện chứng thực.
Nếu phát hiện bản chính có dấu hiệu giả mạo thì đề nghị người yêu cầu chứng thực chứng minh, nếu không chứng minh được thì từ chối chứng thực.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại UBND cấp xã
- Thành phần hồ sơ:
1. Bản chính;
2. Bản sao cần chứng thực.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản sao được chứng thực.
- Phí, lệ phí: Không quá 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản.
(Điểm b Khoản 10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt là giấy tờ, văn bản chỉ bằng tiếng Việt hoặc giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt nhưng có xen một số từ bằng tiếng nước ngoài như tên riêng, tên địa danh hoặc từ khác mà không thể thay thế bằng tiếng Việt và việc xen một số từ bằng tiếng nước ngoài không làm thay đổi nội dung của giấy tờ, văn bản đó.
(Công văn số 9277/BTP-HCTP ngày 19/11/2012 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thẩm quyền chứng thực giấy tờ, văn bản song ngữ)
2. Bản chính dùng để đối chiếu và chứng thực bản sao gồm:
+ Bản chính cấp lần đầu;
+ Bản chính cấp lại;
+ Bản chính đăng ký lại.
(Khoản 3 Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
3. Trường hợp không được chứng thực bản sao từ bản chính
+ Bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc giả mạo;
+ Bản chính đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
+ Bản chính không được phép phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật;
+ Đơn, thư và các giấy tờ do cá nhân tự lập không có chứng nhận, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
+ Các giấy tờ, văn bản khác mà pháp luật quy định không được sao.
(Điều 16 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký)
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình các giấy tờ cần thiết cho việc chứng thực tại UBND cấp xã;
Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần và sáng thứ 7 (trừ các ngày lễ, Tết, chiều thứ 7, chủ nhật).
Bước 2: Người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ mà người yêu cầu chứng thực xuất trình.
Bước 3: Người yêu cầu chứng thực chữ ký phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi rõ ngày, tháng, năm chứng thực; địa điểm chứng thực; số giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực, ngày cấp, nơi cấp; chữ ký trong giấy tờ, văn bản đúng là chữ ký của người yêu cầu chứng thực; sau đó ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
Bước 5: Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
2. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký vào;
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Việc tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký trong thời gian làm việc buổi sáng hoặc buổi chiều thì phải được thực hiện chứng thực ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp cần phải xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm nhưng không được quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân có yêu cầu (không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực)
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã;
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản có chữ ký được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp.
(Điểm c Khoản 10 Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
+ Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;
+ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
- 1Quyết định 3338/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Viễn thông, Internet áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 3336/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 3338/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Viễn thông, Internet áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 3336/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 3206/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 3414/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 3193/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3193/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra