- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3210/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính mới ban hành, 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội)
PHẦN I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành:
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN |
1 | Cấp mới và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm. | An toàn thực phẩm | Phòng quản lý công nghiệp |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm. | An toàn thực phẩm | Phòng quản lý công nghiệp |
3 | Cấp mới và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm. | An toàn thực phẩm | Phòng quản lý thương mại |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm. | An toàn thực phẩm | Phòng quản lý thương mại |
5 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. | An toàn thực phẩm | Phòng quản lý công nghiệp |
6 | Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm | An toàn thực phẩm | Phòng quản lý công nghiệp |
7 | Thẩm định thiết kế cơ sở công trình điện lực | Điện | Phòng quản lý điện năng |
8 | Cấp mới giấy phép sản xuất rượu Công nghiệp có quy mô dưới 3 triệu lít/năm | Công nghiệp tiêu dùng | Phòng quản lý công nghiệp |
9 | Cấp lại giấy phép sản xuất rượu Công nghiệp có quy mô dưới 3 triệu lít/năm | Công nghiệp tiêu dùng | Phòng quản lý công nghiệp |
10 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu Công nghiệp có quy mô dưới 3 triệu lít/năm | Công nghiệp tiêu dùng | Phòng quản lý công nghiệp |
11 | Cấp mới giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Phòng quản lý thương mại |
12 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Phòng quản lý thương mại |
13 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Phòng quản lý thương mại |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi:
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | GHI CHÚ |
| Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước | |
14 | Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh bán buôn (Đại lý bán buôn thuốc lá). - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-194151-TT. | Thay đổi mức phí - Lệ phí theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. - Thay thế căn cứ pháp lý: Thay Thông tư Liên tịch số 72TT/LB ngày 08/11/1996 Liên Bộ Tài chính - Bộ Thương mại bằng Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. |
15 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu. - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-194160-TT. | |
16 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng. - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-194153-TT. | |
| Lĩnh vực: Thương mại Quốc tế (Văn phòng Đại diện của thương nhân nước ngoài tại Hà Nội) | |
17 | Thủ tục: Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Hà Nội. - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-194140-TT | - Thay đổi mức phí - Lệ phí theo Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 01/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. - Thay thế căn cứ pháp lý: Thay thế Thông tư 73/1999/TT-BTC ngày 14/9/1999 của Bộ Tài chính bằng Thông tư số 133/2012/TT-BTC ngày 01/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. |
3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ:
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | GHI CHÚ |
| Lĩnh vực: Điện | |
18 | Thủ tục Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở các công trình điện sử dụng vốn ngân sách. - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-193603-TT | Bãi bỏ 02 thủ tục thay thế bằng 01 thủ tục mới: - Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND Thành phố ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Căn cứ Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND Thành phố ban hành quy định về quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
19 | Thủ tục Tham gia ý kiến thiết kế cơ sở các công trình điện khác. - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-193604-TT | |
| Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng |
|
20 | Cấp giấy phép sản xuất đối với những dự án đầu tư sản xuất rượu có quy mô dưới 3 triệu lít/năm trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Mã thủ tục hành chính T-HNO-193366-TT | Bãi bỏ 01 thủ tục cũ thay thế bằng 03 thủ tục mới do đã có các Văn bản quy phạm pháp luật mới, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành trước đây: - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu thay thế Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu thay thế Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
| Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước | |
21 | Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn, đại lý bán buôn rượu. - Mã thủ tục hành chính: T-HNO-194148-TT. | Bãi bỏ 01 thủ tục cũ thay thế bằng 03 thủ tục mới do đã có các Văn bản quy phạm pháp luật mới, thay thế các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành trước đây: - Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu thay thế Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu thay thế Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. LĨNH VỰC: AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục 1: CẤP MỚI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trong quá trình giải quyết, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc thẩm định thực tế chưa đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn thông tin với Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần hồ sơ:
a. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
b. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
c. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
d. Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
e. Bản sao hợp lệ giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi trong những trường hợp sau:
- Không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký.
- Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ.
- Bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
d - Thời gian giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, qua thẩm định cơ sở đủ điều kiện theo luật định.
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương Hà Nội, bao gồm các cơ sở sau:
- Rượu: Công nghiệp công suất thiết kế dưới 3.000.000 lít sản phẩm/năm;
- Bia: Công suất thiết kế dưới 50.000.000 lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Công suất thiết kế dưới 20.000.000 lít sản phẩm/năm.
- Dầu thực vật: Công suất thiết kế dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Công suất thiết kế dưới 20.000 lít sản phẩm/năm.
- Tinh bột và sản phẩm từ tinh bột dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm.
- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các sản phẩm trên.
(Đối tượng không phải cấp: Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ - chỉ có 02 lao động trở xuống trực tiếp tham gia sản xuất).
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h - Phí - Lệ phí:
1. Phí thẩm định, kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm: 200.000 đồng;
- Sản lượng từ 20 tấn/năm đến nhỏ hơn 100 tấn/năm: 300.000 đồng;
- Sản lượng từ 100 tấn/năm đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 đồng;
- Sản lượng từ 500 tấn/năm đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm: 700.000 đồng;
- Sản lượng từ 1000 tấn/năm trở lên: Cứ tăng thêm 20 tấn/năm thu cộng thêm 100.000 đồng.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 50.000 đồng /lần cấp.
3. Phương thức thực hiện:
+ Phí thẩm định: nộp ngay khi nộp hồ sơ hợp lệ. Phí thẩm định không được hoàn trả khi kiểm tra thực tế không đạt yêu cầu.
(Trường hợp phải thẩm định lại, cơ sở nộp phí như thẩm định lần đầu)
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Nộp khi nhận giấy chứng nhận.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 1 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm (Phụ lục 2 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/QH12/2010 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về điều kiện sức khỏe đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”;
- Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xất, kinh doanh thực phẩm”;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP;
- Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tải chính.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Cơ sở...............................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………. Fax:......................................................................
Giấy phép kinh doanh số…………….. ngày cấp:……………………..đơn vị cấp:......................
Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh:...........................................................................................
Công suất sản xuất/năng lực phục vụ:........................................ ………………………………
Số lượng công nhân viên: …………………………… (trực tiếp:…………; gián tiếp:...............)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh) ……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở …………………………. và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
| CHỦ CƠ SỞ |
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ...........................................................................................
- Địa chỉ kho:............................................................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax............................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp........................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:...................................................................................................
- Công suất thiết kế:..................................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất /kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...); (có bản vẽ sơ đồ riêng gửi kèm hồ sơ);
- Kết cấu nhà xưởng;
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng;
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng;
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||||||
Tốt | Trung bình | kém | |||||||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
| ||||
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
| ||||
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
| ||||
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| ||||
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
| ||||
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
| ||||
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| ||||
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
12 | Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
| ||||
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
| ||||
14 | Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
| ||||
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
2. Thủ tục 2: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
a - Trình tự thực hiện:
* Đối với giấy chứng nhận hết hiệu lực: Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn), tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng: Cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Theo mẫu) để được xem xét cấp lại.
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định khi hồ sơ đầy đủ (Đối với trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận hết hiệu lực);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trong quá trình giải quyết, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc thẩm định thực tế chưa đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn thông tin tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần hồ sơ:
c.1 - Đối với giấy chứng nhận hết hiệu lực:
1. Đơn đề nghị cấp lại/Đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (theo mẫu).
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc có ngành nghề sản xuất, kinh doanh sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận.
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm (theo mẫu).
4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định.
5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
c.2 - Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng: Cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu) để được xem xét cấp lại.
d - Thời gian giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với giấy chứng nhận hết hiệu lực).
- 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn Thành phố Hà Nội thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương, bao gồm các cơ sở sau:
- Rượu Công nghiệp: Công suất thiết kế dưới 3.000.000 lít sản phẩm/năm;
- Bia: Công suất thiết kế dưới 50.000.000 lít sản phẩm/năm;
- Nước giải khát: Công suất thiết kế dưới 20.000.000 lít sản phẩm/năm.
- Dầu thực vật: Công suất thiết kế dưới 50.000 tấn sản phẩm/năm;
- Sữa chế biến: Công suất thiết kế dưới 20.000 lít sản phẩm/năm.
- Tinh bột và sản phẩm từ tinh bột dưới 100.000 tấn sản phẩm/năm;
- Bánh kẹo dưới 20.000 tấn sản phẩm/năm.
- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các sản phẩm trên.
(Đối tượng không phải cấp: Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ - chỉ có 02 lao động trở xuống trực trực tiếp tham gia sản xuất).
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương Hà Nội.
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h - Phí - Lệ phí:
1. Phí thẩm định, kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
Sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm: 200.000 đồng;
Sản lượng từ 20 tấn/năm đến nhỏ hơn 100 tấn/năm: 300.000 đồng;
Sản lượng từ 100 tấn/năm đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 đồng;
Sản lượng từ 500 tấn/năm đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm: 700.000 đồng;
Sản lượng từ 1000 tấn/năm trở lên: cứ tăng thêm 20 tấn/năm thu cộng thêm 100.000 đồng.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 50.000 đồng /lần cấp.
3. Phương thức thực hiện:
+ Phí thẩm định: Nộp ngay khi nộp hồ sơ hợp lệ. Phí thẩm định không được hoàn trả khi kiểm tra thực tế không đạt yêu cầu.
(Trường hợp phải thẩm định lại, cơ sở nộp phí như thẩm định lần đầu)
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: nộp khi nhận giấy chứng nhận.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại/Đổi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 9 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm (Phụ lục 2 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/QH12/2010 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về điều kiện sức khỏe đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”;
- Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP;
- Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày ……… tháng ………. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (ghi tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………. ngày cấp………………………………..
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ……………………………………………………………………
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ |
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ...........................................................................................
- Địa chỉ kho:............................................................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax............................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp........................
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:...................................................................................................
- Công suất thiết kế:..................................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất /kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...); (có bản vẽ sơ đồ riêng gửi kèm hồ sơ);
- Kết cấu nhà xưởng;
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt tiêu chuẩn chất lượng;
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng;
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường;
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy;
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
|
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 | Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 | Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| Hà Nội, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
3. Thủ tục 3: CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trong quá trình giải quyết, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc thẩm định thực tế chưa đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn thông tin tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết)
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (theo mẫu)
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc có ngành nghề kinh doanh sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm (theo mẫu);
4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
* Giấy chứng nhận sẽ bị thu hồi trong những trường hợp sau:
- Không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký.
- Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ.
- Bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
d - Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, qua thẩm định thực tế cơ sở đủ điều kiện theo luật định.
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc các nhóm ngành: Rượu, bia, nước giải khát; dầu thực vật; sữa chế biến; tinh bột và sản phẩm từ tinh bột (bao gồm cả bánh, mứt, kẹo) của thương nhân kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn và các cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn Hà Nội; các cơ sở kinh doanh trực thuộc Thương nhân sản xuất, do Sở Công Thương Hà Nội cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Đối tượng không phải cấp Giấy chứng nhận:
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ: Cơ sở chỉ có 02 nhân viên trở xuống trực tiếp kinh doanh;
- Bán hàng rong;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định, kiểm tra thực tế cơ sở kinh doanh thực phẩm: 200.000 đồng/cơ sở kinh doanh.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/lần cấp.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 1 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
- Bản Thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 3 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/QH12/2010 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về điều kiện sức khỏe đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay”;
- Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP;
- Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Cơ sở......................................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ..............................................................................................
Điện thoại:……………………………………. Fax:......................................................................
Giấy phép kinh doanh số…………….. ngày cấp:……………………..đơn vị cấp:......................
Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh:...........................................................................................
Công suất sản xuất/năng lực phục vụ:........................................ ………………………………
Số lượng công nhân viên: …………………………… (trực tiếp:…………; gián tiếp:...............)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh) ……………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở …………………………. và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
| CHỦ CƠ SỞ |
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ………...........................................................................................
- Địa chỉ kho:............................................................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax............................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp........................
- Mặt hàng kinh doanh:………...................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): .....................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân: …………………………………………………………..
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh: ………………………………………………..
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định: ……………………………………………………………………………………………………
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ………………………..
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: ……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: …..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm, khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;....)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||||
Tốt | Trung bình | kém | |||||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | ||||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||
2 | Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
| ||
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| ||
6 | Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| ||
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| ||
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| ||
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||
3 |
|
|
|
|
|
|
| ||
4 |
|
|
|
|
|
|
| ||
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ……….., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
4. Thủ tục 4: CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỰC PHẨM
a - Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn), tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục kinh doanh thực phẩm.
* Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng: Cơ sở kinh doanh thực phẩm phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu gửi tới Sở Công Thương để được xem xét cấp lại.
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định khi hồ sơ đầy đủ (đối với trường hợp cấp lại do giấy chứng nhận hết hiệu lực);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trong quá trình giải quyết, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc thẩm định thực tế chưa đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn thông tin tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại/Đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (theo mẫu)
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc có ngành nghề kinh doanh sản phẩm xin cấp giấy chứng nhận;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm (theo mẫu);
4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, nguời trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với giấy chứng nhận hết hiệu lực).
- 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng).
e - Đối tượng thực tiện thủ tục hành chính:
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc các nhóm ngành: Rượu, bia, nước giải khát; dầu thực vật; sữa chế biến; tinh bột và sản phẩm từ tinh bột (bao gồm cả bánh, mứt, kẹo) của thương nhân kinh doanh bán buôn hoặc đại lý bán buôn và các cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn Hà Nội; các cơ sở kinh doanh trực thuộc Thương nhân sản xuất do Sở Công Thương Hà Nội cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Đối tượng không phải cấp Giấy chứng nhận:
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ: Cơ sở chỉ có 02 nhân viên trở xuống trực tiếp kinh doanh;
- Bán hàng rong;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo qui định.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định, kiểm tra thực tế cơ sở kinh doanh thực phẩm: 200.000 đồng/cơ sở kinh doanh.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/lần cấp.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp lại/Đổi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Phụ lục 9 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
- Bản Thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm (Phụ lục 3 - Theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/QH12/2010 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT ngày 12/3/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành "Quy định về điều kiện sức khỏe đối với những người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay";
- Quyết định số 43/2005/QĐ-BYT ngày 20/12/2005 của Bộ Y tế về việc ban hành "Quy định yêu cầu kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm”;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP;
- Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về việc sửa đổi mức thụ phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày ……… tháng ………. năm……
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
……………………………………………….
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (ghi tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………. ngày cấp………………………………..
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ……………………………………………………………………
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ SỞ |
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:...................................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:......................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:...................................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ………...........................................................................................
- Địa chỉ kho:............................................................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax............................................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp........................
- Mặt hàng kinh doanh:………...................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): .....................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân: …………………………………………………………..
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh: ………………………………………………..
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định: ……………………………………………………………………………………………………
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định: ………………………..
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh: …..m2, Trong đó diện tích kho hàng: …..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm, khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;....)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | |||
Tốt | Trung bình | kém | ||||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | |||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |
2 | Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
| |
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| |
6 | Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| |
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| |
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| |
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
| |
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ……….., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
5. Thủ tục 5: CẤP GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
a - Trình tự thực hiện:
* Áp dụng đối với từng loại thực phẩm tiêu thụ tại Việt Nam của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn thành phố Hà Nội có giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm do Sở Công Thương Hà Nội cấp và chưa được xác nhận nội dung quảng cáo hoặc sản phẩm thực phẩm đã được xác nhận nội dung quảng cáo nhưng Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm bị hủy bỏ.
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh phải thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu) (theo mẫu).
b. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của Sở Công thương Hà Nội cấp;
c. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
d. Bản sao hợp lệ thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật);
e. Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo (Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ); Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng;... chứng minh các đặc tính của sản phẩm quảng cáo)
f. Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip kèm theo hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
g. Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Xác nhận.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định: 300.000 đồng lần/sản phẩm.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đ/1 lần cấp/1 sản phẩm
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu) (Phụ lục 1 theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/QH12/2010 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT, ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BVHTT-BYT, ngày 12/1/2004 Liên Bộ Văn hóa thông tin - Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20……/
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Căn cứ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
6. Thủ tục 6: CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
a - Trình tự thực hiện:
* Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng.
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh phải thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1 - Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại) theo mẫu.
2 - Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
3 - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của Sở Công thương Hà Nội cấp;
4 - Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo (Bản mô tả quy trình chế biến (quy trình công nghệ); Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng;… chứng minh các đặc tính của sản phẩm quảng cáo);
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Xác nhận.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định: 300.000 đồng lần/sản phẩm.
- Lệ phí cấp giấy phép: 50.000đ/1 lần cấp/1 sản phẩm
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại) (Phụ lục 2 theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương).
k -Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/QH12/2010 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT, ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BVHTT-BYT, ngày 12/1/2004 Liên Bộ Văn hóa thông tin - Bộ Y tế hướng dẫn về hoạt động quảng cáo trong lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng VSATTP.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ……… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20……/
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được Sở Công Thương Hà Nội xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
II. LĨNH VỰC: ĐIỆN
7. Thủ tục 7: THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH ĐIỆN LỰC
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh phải thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 4: Bộ phận TNHS và Trả KQ vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1 - Đơn trình thẩm định.
2 - Các tài liệu có liên quan (Số lượng: 01 bộ)
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình được đóng dấu xác nhận của Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn (nếu có).
- Văn bản thông qua chủ trương, cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 hoặc chứng chỉ quy hoạch xây dựng khu đất lập dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Kết quả thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình đối với trường hợp có thi tuyển (nếu có).
- Các văn bản, thông tin thỏa thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền về nguồn cấp nước, hướng thoát nước, nguồn cấp điện, thông tin liên lạc, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, sử dụng đất, phòng chống cháy nổ.
- Bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát, chứng chỉ hành nghề của Chủ nhiệm khảo sát (nếu có báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình) và các văn bản pháp lý có liên quan khác.
- Giấy phép Hoạt động điện lực có lĩnh vực tư vấn thiết kế của nhà thầu tư vấn, chứng chỉ hành nghề của Chủ nhiệm và các Chủ trì thiết kế.
- Các văn bản liên quan khác:
+ Đối với các công trình điện lực (nhà máy điện, đường dây tải điện và trạm biến áp): Văn bản thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và đơn vị phân phối điện về trách nhiệm đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại khoản 3, điều 11 của Luật Điện lực và khoản 2, điều 3 của Nghị định 105/2005/NĐ-CP; Thỏa thuận đấu nối với đơn vị phân phối điện theo Thông tư số 32/2010/TT-BCT ngày 30/7/2010 của Bộ Công Thương.
+ Văn bản liên quan đến an toàn điện, bảo vệ đê điều, an ninh, quốc phòng,... (nếu có).
3 - Thuyết minh thiết kế cơ sở
- Nội dung lập theo quy định tại khoản 2 điều 8 Nghị định 12/2009/NĐ-CP gồm:
- Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến, phương án kiến trúc đối với công trình xây dựng; phương án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; (Đối với công trình điện lực: Điểm đấu cao thế; Chiều dài, thông số kỹ thuật, phương án đấu nối tuyến cáp cao, hạ thế; thông số kỹ thuật máy biến áp; kết cấu trạm biến áp..).
- Kết cấu chịu lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; thông gió, bảo vệ môi trường; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình; sự kết nối với các công trình kỹ thuật ngoài hàng rào;
- Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với công trình;
- Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
4 - Bản vẽ:
- Nội dung được lập theo quy định tại khoản 2 điều 8 Nghị định 12/2009/NĐ-CP gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; (Đối với công trình điện lực gồm các bản vẽ: Mặt bằng tuyến cấp cao, hạ thế; sơ đồ một sợi; hệ thống tiếp địa cao hạ thế, trạm biến áp; phương pháp đấu nối..).
- Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với công trình xây dựng;
- Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
- Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình.
* Số lượng hồ sơ: - Mục 1 và 2: 01 (bộ)
- Mục 3 và 4: 02 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết:
- 17 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) đối với dự án nhóm A
- 12 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) đối với dự án nhóm B
- 07 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) đối với dự án nhóm C
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Điện năng.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định.
h - Phí - Lệ phí: Thực hiện theo quy định hiện hành.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Xây dựng; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Căn cứ Luật điện lực;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội.
- Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 6/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư xây dựng.
III. LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
8 - Thủ tục 8: CẤP MỚI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP CÓ QUY MÔ DƯỚI 3 TRIỆU LÍT/NĂM
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trong quá trình giải quyết, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc thẩm định thực tế chưa đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn thông tin tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 4: Bộ phận TNHS và Trả KQ vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có đăng ký ngành nghề kinh doanh SX rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất); Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản thuyết minh:
- Quy trình sản xuất các sản phẩm rượu xin cấp phép;
Cơ sở vật chất: sơ đồ bố trí mặt bằng các khu vực (kho nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; các công đoạn sản xuất; khu vực phụ trợ); Bảng kê diện tích nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
- Máy móc thiết bị:
+ Bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như: nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở;
+ Bảng kê danh mục thiết bị chuyên ngành đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn;
+ Bảng kê danh mục các máy móc, thiết bị để kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm; Bản thiết kế hệ thống điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm;
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của toàn bộ máy móc thiết bị của dây chuyền sản xuất: Hợp đồng mua bán, hợp đồng gia công chế tạo, hóa đơn tài chính, phiếu kiểm định xuất xưởng thiết bị (theo quy định của pháp luật)...
4. Về con người:
- Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt (giám đốc kỹ thuật, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, giám đốc nhà máy…);
- Bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
5. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm (được cấp theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 08/12/2005 của Bộ Y tế) còn hiệu lực; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực;
6. Danh mục (tên) hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
7. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Dự án có quy mô từ 50.000 lít - dưới 3.000.000 lít SP/năm: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Dự án có quy mô dưới 50.000 lít SP/năm: Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Đối với dự án mới bắt đầu xây dựng:
Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu sẽ phải nộp bổ sung cho cơ quan cấp phép các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h - Phí - Lệ phí: Không.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu (Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../….. | Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (1)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (2)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu; Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012; các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(2): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
9. Thủ tục 9: CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP CÓ QUY MÔ DƯỚI 3 TRIỆU LÍT/NĂM
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trong quá trình giải quyết, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc thẩm định thực tế chưa đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn thông tin tới Bộ phận TNHS và TKQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 4: Bộ phận TNHS và Trả KQ vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
c2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có);
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực.
- 10 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu (Phụ lục 2 - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
MẪU
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……….. | Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư) số ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do Sở Công Thương Hà Nội cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số.........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương Hà Nội cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(1)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Lý do xin cấp lại
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
10. Thủ tục 10: CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP CÓ QUY MÔ DƯỚI 3 TRIỆU LÍT/NĂM
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trong quá trình giải quyết, nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc thẩm định thực tế chưa đạt yêu cầu, bộ phận chuyên môn thông tin với Bộ phận TNHS và TKQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 4: Bộ phận TNHS và Trả KQ vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo mẫu;
2. Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h - Phí - Lệ phí: Không.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu (Phụ lục 3 - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
IV. LĨNH VỰC: LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
11. Thủ tục 11: CẤP MỚI GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU.
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/ tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị, cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu).
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó (hoặc từ năm bắt đầu hoạt động), kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000đ/Giấy/Lần cấp Giấy phép.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu (Phụ lục 29 - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
MẪU
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ………, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại thành phố Hà Nội.
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Chú thích: (2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..; (3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu. (4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu. | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
12. Thủ tục 12: CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU.
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định khi hồ sơ đầy đủ (Đối với trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/ tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Doanh nghiệp lập và gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
Hồ sơ đề nghị cấp lại như hồ sơ cấp mới.
2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
a) Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Bộ phận TNHSHC tiếp nhận 01 bộ hồ sơ của Doanh nghiệp vào tất cả các ngày làm việc trong tuần. Viết phiếu nhận và hẹn trả hồ sơ hành chính (BM-TNHSHC-01) kèm danh mục hồ sơ. Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
b) Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để cấp lại.
c) Thời hạn của giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000đ/Giấy/Lần cấp Giấy phép.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu (Phụ lục 34 - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k - Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
MẪU
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ………. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số ………. ngày ….. tháng ….. năm …….do Sở Công Thương Hà Nội cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số ..........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương Hà Nội cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích: (3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
13. Thủ tục 13: CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU.
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định khi hồ sơ đầy đủ (Đối với trường hợp thay đổi địa điểm kinh doanh);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/ tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo mẫu.
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/Điểm kinh doanh/Lần thẩm định.
- Lệ phí cấp phép: 200.000đ/Giấy/Lần cấp Giấy phép.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu (Phụ lục 33 - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày….. tháng ….. năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương Hà Nội cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do Sở Công Thương Hà Nội cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố Hà Nội.
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
14. Thủ tục 14: CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH BÁN BUÔN (ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) THUỐC LÁ
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan: 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (theo mẫu)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có)
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phương án kinh doanh, gồm:
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán, (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận…;
+ Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
+ Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
+ Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp Bản chụp và mang theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính doanh nghiệp làm thủ tục, gồm:
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
Hồ sơ đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép đủ Điều kiện kinh doanh bán buôn (Đại lý bán buôn) thuốc lá thực hiện như cấp mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép 200.000đ/Giấy phép/lần
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) thuốc lá
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
- Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị Sở Công Thương Hà Nội xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
.......................................................................(2)
b) Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
...........................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
15. Thủ tục 15: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI:
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp GCN đủ ĐKKD LPG của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai (theo mẫu).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ sau:
+ GCN ĐKKD của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai.
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện PCCC do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.
+ Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 107/2009/NĐ-CP (nghiệp vụ bảo quản kinh doanh LPG do Các Trường-Bộ Công Thương đào tạo, huấn luyện; nghiệp vụ PCCC: Công an PCCC của Thành phố đào tạo, huấn luyện; nghiệp vụ về Bảo vệ môi trường do Sở Tài nguyên-Môi trường tổ chức, đào tạo, huấn luyện: nghiệp vụ về đo lường chất lượng do Sở Khoa học-Công nghệ tổ chức, đào tạo, huấn luyện; nghiệp vụ về an toàn lao động, vệ sinh lao động: Thực hiện theo Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Ngoài ra trong hồ sơ xin cấp Giấy CN đủ ĐKKD LPG, thương nhân phải chứng minh điều kiện kinh doanh:
- Xuất trình bản chính và nộp bản chụp hợp đồng mua LPG chai với các đơn vị: đại lý, tổng đại lý, doanh nghiệp đầu mối đã được đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP, thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 năm, còn hiệu lực.
* Cấp gia hạn, cấp lại do thay đổi địa điểm hoặc các thay đổi khác, thủ tục như cấp mới.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép 200.000đ/Giấy phép/lần
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán chai LPG chai.
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính Phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
- Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/3/2010 của Bộ Công Thương Ban hành Quy chế đại lý kinh doanh LPG.
- Công văn số 3381/BCT-TTTN ngày 05/4/2010 và Công văn số 8611/BCT-TTTN ngày 27/8/2010 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ.
MẪU
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Hà Nội, ngày tháng năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương thành phố Hà Nội
Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................……….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ..............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ...................................................................................
..................................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………………….. do ………………………………..ngày …………………………………………………………………
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ........................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) cho ………. theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng kinh doanh LPG chai: ......................................................................................
Địa chỉ cửa hàng: ..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax: ....................................................................................
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Hồ sơ kèm theo: (Bản sao hợp lệ): - Giấy CN ĐKKD - Giấy CN đủ Điều kiện PCCC - Các Giấy chứng nhận đào tạo huấn luyện nghiệp vụ kinh doanh LPG theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định 107/2009/NĐ-CP - Có hợp đồng mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân đầu mối đã đáp ứng điều kiện theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP (còn hiệu lực) | Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
16. Thủ tục 16: CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU.
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ) số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Cấp mới:
1 - Đơn đề nghị cấp Giấy CN đủ ĐKKD xăng dầu (theo mẫu).
2 - Bản kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (theo mẫu).
3 - Bản photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu (nộp hồ sơ trực tiếp), các loại giấy tờ sau:
- Giấy CN ĐKKD của doanh nghiệp chủ sở hữu cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
- Tài liệu chứng minh cửa hàng bán lẻ xăng dầu nằm trong quy hoạch và thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc liên doanh, liên kết, góp vốn, đi thuê (GCN quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất của UBND các cấp hoặc hợp đồng, liên kết kinh doanh hoặc thuê lại với đơn vị chủ sở hữu đất).
- Tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (Giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế được cơ quan có chức năng thiết kế và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ, nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu theo quy định
- Trường hợp cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu trên phương tiện (tàu, xà lan...) trên sông, ngoài những thủ tục trên phải có Giấy chứng nhận an toàn Kỹ thuật phương tiện thủy nội địa do cơ quan Đăng kiểm Cục đường sông cho phép lưu hành.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC do Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy - Công an Thành phố cấp (Kèm theo Biên bản kiểm tra định kỳ PCCC trong vòng 01 năm).
- Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường do UBND quận huyện xác nhận (Kèm theo kết quả đo kiểm môi trường trong vòng 01 năm).
- Kiểm định cột bơm (do cơ quan có chức năng kiểm định).
- Trường hợp cửa hàng, trạm bản lẻ xăng dầu trên phương tiện (tàu, xà lan...) trên sông, ngoài những thủ tục trên phải có Giấy chứng nhận an toàn Kỹ thuật phương tiện thủy nội địa do cơ quan Đăng kiểm - Cục đường sông cho phép lưu hành.
* Cấp bổ sung, sửa đổi:
- Trường hợp thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, hồ sơ gồm:
1/ Văn bản đề nghị bổ sung, sửa đổi (theo mẫu).
2/ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp.
3/ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới nhiều hình thức khác, hồ sơ gồm:
1/ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu).
2/ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có).
Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới gửi về Sở Công Thương trước ba mươi (30) ngày, trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d - Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h - Phí - Lệ phí:
- Phí thẩm định: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp giấy phép 200.000đ/Giấy phép/lần
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
- Bản kê các trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ Công Thương Ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Công văn số 0917/BCT-TTTN ngày 21/01/2010 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Nghị định số 84/2009/NĐ-CP.
MẪU
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. | Hà Nội, ngày tháng năm |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
Kính gửi: Sở Công thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………….số Fax: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………………do…………………………………
……………………………………………… cấp ngày …………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp giấy Chứng nhận đủ ĐKKD xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ………………………………………………………………..
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………….số Fax: …………………………………………………………
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Hồ sơ kèm theo: 1- Bản sao công chứng Giấy CN ĐKKD của DN có mặt hàng KD xăng dầu. 2- Bản kê trang thiết bị cửa hàng bán lẻ XD (theo mẫu) 3- Tài liệu chứng minh CHKD nằm trong quy hoạch và thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu theo HĐ liên doanh, liên kết, góp vốn đi thuê. 4- Tài liệu về đầu tư xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu. 5- Bản sao công chứng, chứng chỉ đã qua lớp học nghiệp vụ xăng dầu của cán bộ, nhân viên cửa hàng bán lẻ XD 6- Giấy chứng nhận đủ ĐK PCCC do Phòng CS PCCC-CA Hà Nội cấp (Kèm theo Biên bản kiểm tra định kỳ PCCC trong vòng 01 năm) 7- Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường do UBND quận huyện xác nhận (kèm theo kết quả đo kiểm môi trường trong vòng 01 năm). 8- Kiểm định cột bơm do cơ quan có chức năng kiểm định 9- Trường hợp cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên phương tiện (tàu, xà lan...) trên sông phải có giấy chứng nhận của cơ quan thẩm quyền kiểm tra cho phép lưu hành. | Giám đốc doanh nghiệp |
MẪU
Tên doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. | Hà Nội, ngày tháng năm |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
(Dùng cho trường hợp bổ sung, sửa đổi, mất cấp lại)
Kính gửi: Sở Công Thương Hà Nội
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch đối ngoại: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………….số Fax: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …………………………do…………………………………
……………………………………………… cấp ngày …………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………
Ngày ……….. Sở Công Thương đã cấp Giấy chứng nhận đủ ĐKKD xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc (tên doanh nghiệp) theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ……………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. số Fax: ……………………………………………………
Nay do ……………… (nêu lý do thay đổi)
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ ĐKKD xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc (tên doanh nghiệp...) theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
(Nếu địa điểm cửa hàng thay đổi thì ghi địa điểm cửa hàng nơi mới, điện thoại, Fax...)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu: các văn bản luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ kèm theo: * Nếu thay đổi tên doanh nghiệp; địa điểm KD không thay đổi: 1- Bản sao công chứng Giấy CN ĐKKD của DN có mặt hàng KD xăng dầu. 2- HĐ liên doanh, liên kết, góp vốn, đi thuê đối với cửa hàng bán lẻ XD 3- Giấy chứng nhận đủ ĐK PCCC do Phòng CS PCCC-CA Hà Nội cấp (Kèm theo Biên bản kiểm tra định kỳ PCCC trong vòng 01 năm) 4- Đo kiểm môi trường do cơ quan chức năng đo kiểm. 5- Kiểm định cột bơm do cơ quan có chức năng kiểm định. * Nếu mất cấp lại: 1- Bản gốc hoặc bản sao GCN đủ ĐKKD cũ (nếu có) * Nếu thay đổi địa điểm kinh doanh, hoặc Giấy CN đủ ĐKKD hết hiệu lực: Làm thủ tục như cấp mới | Giám đốc doanh nghiệp |
BẢN KÊ
CÁC TRANG THIẾT BỊ CỦA CỬA HÀNG, TRẠM BÁN LẺ XĂNG DẦU
STT | TÊN TRANG THIẾT BỊ | SỐ LƯỢNG | GHI CHÚ (đặc điểm, chủng loại, dung tích...) |
1 | Cột bơm |
|
|
2 | Bể chứa xăng dầu |
|
|
3 | Họng nạp kín |
|
|
4 | Van thở |
|
|
5 | Thiết bị ngăn lửa (van một chiều lắp tại họng nhập ngăn lửa từ bên ngoài vào trong bể) |
|
|
6 | Thiết bị trượt tích điện khi nhập hàng |
|
|
7 | Hệ thống thu hồi hơi xăng |
|
|
8 | Bộ tiêu lệnh, nội quy PCCC và các biển cấm |
|
|
9 | Phương tiện PCCC - Bình cứu hỏa > 25 Kg - Bình cứu hỏa > 4Kg - Bể (phuy cát) - Xẻng - Bể (phuy nước) - Chăn sợi (amiăng) |
|
|
10 | Hệ thống điện: - Đường dây điện - Cầu giao tổng - Bóng đèn: + Tại cột bơm + Tại khu vực bể chứa... + Tại cửa hàng bán dầu mỡ nhờn |
|
|
| Hà Nội, ngày tháng năm 200 |
V. LĨNH VỰC: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI)
17. Thủ tục 17: CẤP, CẤP LẠI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI.
a - Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (Bộ phận TNHS và Trả KQ): Số 331 đường Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận TNHS và Trả KQ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức/Cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nộp phí thẩm định (khi hồ sơ đầy đủ);
Bước 4: Các bộ phận chuyên môn của Sở giải quyết hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả tới Bộ phận TNHS và Trả KQ.
(Trường hợp trong quá trình giải quyết, hồ sơ cần thực hiện xác minh bộ phận chuyên môn thông tin kịp thời tới Bộ phận TNHS và Trả KQ để thông báo cho tổ chức/Cá nhân biết).
Bước 5: Bộ phận TNHS và Trả KQ thu lệ phí, vào sổ và trả kết quả theo giấy hẹn.
b - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan 331 đường Cầu Giấy - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
c - Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện (VPĐD):
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập của thương nhân nước ngoài (TNNN).
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi TNNN thành lập cấp hoặc được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của TNNN trong năm tài chính gần nhất.
- Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài (nếu có);
- Bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân của người đứng đầu Văn phòng đại diện
- Bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Giấy ủy quyền của thương nhân nước ngoài cho người nộp hồ sơ.
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c.2) Đối với các trường hợp điều chỉnh, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD:
c.2.1) Đối với trường hợp điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (Trong trường hợp thay đổi trưởng đại diện);
- Bản chụp hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (Trong trường hợp thay đổi trưởng đại diện) kèm theo bản chính để đối chiếu;
- Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (Trong trường hợp thay đổi trụ sở Công ty mẹ);
- Bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (Trong trường hợp thay đổi trụ sở VPĐD).
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
c.2.2) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập VPĐD:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước này sang nước khác, thay đổi hoạt động của TNNN, giấy phép bị rách);
- Bản chụp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp kèm theo bản chính để đối chiếu (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác và trường hợp bị mất, tiêu hủy);
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
- Bản chụp hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện kèm theo bản gốc để đối chiếu (Trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước này sang nước khác, thay đổi hoạt động của TNNN).
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c.2.3) Đối với trường hợp gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện theo mẫu.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam
c.2.4) Đối với trường hợp gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập VPĐD:
- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh giấy phép thành lập VPĐD theo mẫu.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (trong trường hợp đề nghị gia hạn từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện thực hiện báo cáo từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn kế tiếp);
- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi người đứng đầu);
- Bản chụp hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi người đứng đầu) kèm theo bản gốc để đối chiếu;
- Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Bản chụp hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện kèm theo bản gốc để đối chiếu (Trong trường hợp gia hạn và thay đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính.
* Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam
d - Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (Kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)
e - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/Tổ chức/Cá nhân.
f - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Hà Nội
- Cơ quan được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế Đối ngoại.
- Cơ quan phối hợp: Không
g - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h - Lệ phí:
- 3.000.000đ/Giấy phép.
- 1.500.000đ/Giấy phép đối với các trường hợp cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
i - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện.
- Đơn đề nghị gia hạn và điều chỉnh giấy phép thành lập VPĐD.
k - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội ban hành ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về Văn phòng Đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2008 của Bộ Thương mại (Nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ.
- Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 01/10/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 của UBND Thành phố Hà Nội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Công thương Hà Nội.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công thương Hà Nội
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………………………………………………………………………………….
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………
Do:............................................ cấp ngày ….. tháng ….. năm.... tại ………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………………
Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Email: ........................................................ Website: (nếu có) …………………………………..
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ………………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) …………………..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………………… Giới tính: ……………………………………………………
Quốc tịch: ……………………………….………………………………………………………………..
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………………
Do: …………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm.... tại ………………………….
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy địnn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
Địa điểm, ngày... tháng ...năm...
________________
1 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công thương Hà Nội
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………………………………………………………………………………….
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………
Do:............................................ cấp ngày ….. tháng ….. năm.... tại ………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………………
Vốn Điều lệ: …………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Email: ........................................................ Website: (nếu có) …………………………………..
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………
Tên viết tắt: (nếu có): ………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………..
Do ……………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …. tại …………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ: …………………… tại Ngân hàng: …………………………………………
Số tài khoản tiền Việt Nam: ……………………….. tại Ngân hàng: ……………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………..
Email:.................................................... Website: (nếu có) ………………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ……………………………………………………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………………. Giới tính: …………………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ………………………………………………………………….
Do …………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………..tại …………………
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh: ………………………………………………………………………………..
Lý do điều chỉnh: ……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng, đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
Địa điểm, ngày... tháng ...năm...
____________________
2 Trong trường hợp quy định tại điểm c (Thạy đổi địa điểm đặt trụ sở của VPĐD trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và điểm d (Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của VPĐD) khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công thương Hà Nội
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………………………………………………………………………………….
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………
Do:............................................ cấp ngày ….. tháng ….. năm.... tại ………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………………
Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Email: ........................................................ Website: (nếu có) …………………………………..
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………
Tên viết tắt: (nếu có): ………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………..
Do ……………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …. tại …………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ …………………… tại Ngân hàng: …………………………………………
Số tài khoản tiền Việt Nam: ……………………….. tại Ngân hàng: ……………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………..
Email:.................................................... Website: (nếu có) ………………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ……………………………………………………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………………. Giới tính: …………………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………….
Do …………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………..tại …………………
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
…………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng, đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
Địa điểm, ngày... tháng ...năm.
_____________________________
3 Trong trường hợp mất, rách, tiêu hủy theo quy định lại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006NĐ-CP, người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh được quyền đứng tên ký đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập. Trong trường hợp thương nhân đứng tên ký đơn nhưng không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công thương Hà Nội
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………………………………………………………………………………….
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………
Do:............................................ cấp ngày ….. tháng ….. năm.... tại ………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………………
Vốn điều lệ: …………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Email: ........................................................ Website: (nếu có) …………………………………..
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………
Tên viết tắt: (nếu có): ………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………..
Do ……………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …. tại …………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ: …………………… tại Ngân hàng: …………………………………………
Số tài khoản tiền Việt Nam: ……………………….. tại Ngân hàng: ……………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………..
Email:.................................................... Website: (nếu có) ………………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ……………………………………………………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………………. Giới tính: …………………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ………………………………………………………………….
Do …………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………..tại …………………
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn: ………………………………………………………………………………
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm: ……………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng, đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
Địa điểm, ngày... tháng ...năm…
_____________________________
4 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài. Văn bản này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt theo quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư số 11/2006/TT-BTM.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN VÀ CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Sở Công thương Hà Nội
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………………………………………………………………………………….
Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………
Quốc tịch của thương nhân: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………
Do:............................................ cấp ngày ….. tháng ….. năm.... tại ………………………………
Lĩnh vực hoạt động chính: ……………………………………………………………………………
Vốn lệ: …………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………. tại Ngân hàng: ……………………………………….
Điện thoại: ………………………………….. Fax: …………………………………………………..
Email: ........................................................ Website: (nếu có) …………………………………..
Đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………….
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập) ……………………………
Tên viết tắt: (nếu có): ………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: …………………………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………………………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số: ………………………………………………………………………………..
Do ……………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …. tại …………………………………….
Số tài khoản ngoại tệ …………………… tại Ngân hàng: …………………………………………
Số tài khoản tiền Việt Nam: ……………………….. tại Ngân hàng: ……………………………..
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ………………………………………………..
Email:.................................................... Website: (nếu có) ………………………………………
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép) ……………………………………………………………………………………………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên: ……………………………. Giới tính: …………………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ………………………………………………………………….
Do …………………………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm …………..tại …………………
Chúng tôi đề nghị gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn: ………………………………………………………………………………
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm: ……………………………………………………………
3. Lý do đề nghị điều chỉnh: …………………………………………………………………………
4. Nội dung điều chỉnh: ………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng, đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
| Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài |
_____________________________
5 Trong trường hợp thương nhân không có dấu, đơn phải kèm theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân đăng ký thành lập chứng thực chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài.
- 1Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 635/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 4915/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 635/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 3210/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thế Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực