ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1182/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 20 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Quyết định số 3245/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 03 thủ tục sửa đổi, bổ sung, 01 thủ tục thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Tên thủ tục hành chính |
A. Thủ tục hành chính mới | |
I. Lĩnh vực An toàn thực phẩm | |
1. | Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công Thương) |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế | |
I. Lĩnh vực Lưu thông hàng trong nước | |
1. | Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
II. Lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp (sửa đổi, bổ sung) | |
1. | Thủ tục Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
2. | Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
3. | Thủ tục Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành Công Thương)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” của Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
c2) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, trong trường hợp tiếp tục kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012).
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
d1) Đối với trường hợp cấp mới: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở kinh doanh).
h) Phí, lệ phí: Theo Quyết định 80/2005/QĐ-BTC ngày 17/11/2005 của Bộ Tài chính.
- Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/lần/cơ sở.
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành công thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: theo quy định hiện hành của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Bộ Công Thương;
- Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19/10/2006 về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mẫu Đơn đề nghị
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…., ngày ….. tháng ….. năm …..
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) ………………………………….
Cơ sở......................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................
Điện thoại:……………………………………. Fax:...................................................
Giấy phép kinh doanh số…………….. ngày cấp:……………..đơn vị cấp:...............
Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):..............
Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):....................
Số lượng công nhân viên: ……………… (trực tiếp:…………; gián tiếp:............ ...)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh)
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm: | CHỦ CƠ SỞ |
Mẫu Bản thuyết minh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:.....................................................................................................................
- Đại diện cơ sở:........................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:..................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ......................................................................................
- Địa chỉ kho:.............................................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax...........................................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………..Nơi cấp..................
- Mặt hàng kinh doanh:.............................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):...................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân..................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh...................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định...................
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh; ……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||
Tốt | Trung bình | kém | |||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | ||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
2 | Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
|
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
6 | Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
|
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ………., ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
…………………………………………………………………………………………
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………. ngày cấp………………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ………………………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: | CHỦ CƠ SỞ |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
1. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo quy định);
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
- Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
c.2) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu quy định);
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
c.3) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ cấp lại như quy định đối với trường hợp cấp mới
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 34 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)
d) Thời hạn giải quyết:
d.1) Đối với trường cấp mới: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d.2) Đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d.3) Đối với trường hợp cấp lại: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (TTHC):
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí:
- Trên địa bàn thành phố, thị xã:
+ Phí thẩm định: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Trên địa bàn các huyện:
+ Phí thẩm định: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp giấy phép: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 29 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 33 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) theo mẫu tại Phụ lục số 34 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ, cụ thể:
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân.
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được cấp trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên: cấp phép kinh doanh sản phẩm rượu cho những thương nhân kinh doanh sản phẩm rượu xin cấp lại giấy phép do hết hạn nếu bảo đảm điều kiện theo quy định, không vi phạm pháp luật; xem xét để tiếp tục cấp phép cho những thương nhân mới nếu bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định, hồ sơ của thương nhân được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước sẽ được xét cấp trước, số lượng giấy phép cấp không được vượt quá số lượng giấy phép đã được công bố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu (có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2013);
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu (có hiệu lực ngày 02 tháng 02 năm 2013);
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
Mẫu đơn đề nghị cấp lại
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……., ngày ……. tháng ……. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ……………..(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Sở Công Thương hoặc nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
II. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN nộp đơn dạng bản in hoặc dạng điện tử theo quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 23/2009/TT-BCT (Mẫu 1a hoặc 1b);
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự theo Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05/10/2010 của Bộ Công an về quy định cụ thể về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật;
- Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
- Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
- Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư 23.
Phương án nổ mìn phải được lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép;
- Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
- Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và Danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định.
Mức thu lệ phí là 2.000.000 đồng/01 lần thẩm định cấp Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điều kiện về chủ thể:
+ Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
- Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
- Điều kiện về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
+ Người chỉ huy nổ mìn do Thủ trưởng đơn vị sử dụng VLNCN ký quyết định bổ nhiệm phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
• Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành khai thác mỏ, địa chất; xây dựng công trình giao thông, thủy lợi; vũ khí đạn, công nghệ hóa thuốc phóng, thuốc nổ và có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất (một) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và 02 (hai) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
• Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật khác, người Chỉ huy nổ mìn phải có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất (hai) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; 03 (ba) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật, phải học tập bổ sung kiến thức về kỹ thuật nổ mìn và quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản, dầu khí hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN;
• Đối với các tổ chức kinh tế thành lập theo Luật Hợp tác xã có hoạt động khai thác theo phương pháp thủ công, trường hợp không có người Chỉ huy nổ mìn đáp ứng các yêu cầu nêu trên, cho phép bổ nhiệm tạm thời người Chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo, cấp chứng chỉ ở các trường dạy nghề ngành khai thác mỏ, có thời gian làm việc trong lĩnh vực sử dụng VLNCN ít nhất 03 (ba) năm và được học tập bổ sung kiến thức về quy phạm, quy chuẩn an toàn trong khai thác khoáng sản hoặc thi công công trình xây dựng tương ứng với lĩnh vực có sử dụng VLNCN. Sau 03 (ba) năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, người Chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm a hoặc b của khoản này.
- Thợ mìn hoặc người lao động làm công việc có liên quan trực tiếp đến VLNCN phải được đào tạo và có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm thỏa mãn các yêu cầu tại Phụ lục C, QCVN 02:2008/BCT.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (có hiệu lực ngày 27 tháng 9 năm 2007).
- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………………... (1)
Kính gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày …………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………….. do ……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 ……
Mục đích: ……………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm: …………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam (Nữ) ………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
| ………. Ngày ……… tháng …... năm …….. |
Lưu ý:
(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
2. Thủ tục điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2012/TT-BCT, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định.
Mức thu lệ phí là 2.000.000 đồng/1 lần thẩm định cấp Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh thực hiện như thủ tục đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận, Giấy phép;
- Trường hợp tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ có thay đổi một trong các nội dung về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động của Giấy chứng nhận, Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định 54/2012/NĐ-CP cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh gồm đơn đề nghị và tài liệu chứng minh việc điều chỉnh một trong các nội dung về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động. Thời hạn thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép theo quy định tại Khoản 8 Điều 1 NĐ 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (có hiệu lực ngày 27 tháng 9 năm 2007).
- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………………... (1)
Kính gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày …………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………….. do ……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 ……
Mục đích: ……………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm: …………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam (Nữ) ………………
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ……………………………………………
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
| ………. Ngày ……… tháng …... năm …….. |
Lưu ý:
(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
3. Thủ tục cấp Iại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Một tháng trước ngày Giấy phép hết hạn, tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động vật liệu nổ công nghiệp phải làm đơn đề nghị đến Sở Công Thương.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và trả kết quả cho tổ chức, doanh nghiệp;
- Tổ chức, doanh nghiệp nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 26/2012/TT-BCT, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
- Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
- Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng.”
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí thẩm định
Phí thẩm định cấp lại Giấy phép bằng một nửa phí thẩm định cấp Giấy phép mới.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Như thủ tục cấp mới Giấy phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ Về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (có hiệu lực ngày 27 tháng 9 năm 2007).
- Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 05/02/2013 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ủy quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21/9/2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ……………………………………... (1)
Kính gửi: ……………………………….(2)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày …………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Đăng ký kinh doanh số …………….. do ……….. cấp ngày ….. tháng... năm 20 …..
Mục đích: ……………………………………………………………………………………
Phạm vi, địa điểm: …………………………………………………………………………
Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………. Nam (Nữ) ……………….
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): …………………………………………….
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): ……………………………………………………….
Đề nghị ……………………………………………. xem xét và cấp ….. (1) ….. cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
| ………. Ngày ……… tháng …... năm …….. |
Lưu ý:
(1) Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
(2) Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- 1Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất, nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 635/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2013 công bố 24 thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- 6Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực di sản văn hóa và thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 970/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới , sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định số 3211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 584/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1479/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, phổ biến cơ chế chính sách, cung cấp thông tin về hoạt động công thương Sơn La năm 2013"
- 12Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật an toàn thực phẩm 2010
- 4Quyết định 1940/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- 6Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và xuất, nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 635/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2013 công bố 24 thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 886/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hoá, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà
- 10Quyết định 3210/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực di sản văn hóa và thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 970/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới , sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định số 3211/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 584/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và thủ tục hành chính giữ nguyên thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 1479/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Tuyên truyền, phổ biến cơ chế chính sách, cung cấp thông tin về hoạt động công thương Sơn La năm 2013"
Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1182/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 19/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực