Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2003/QĐ-UB NGÀY 10/9/2003 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ chín về việc ban hành danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ bảy, về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/2003/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ chín, về việc ban hành danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 711/TTr-STC ngày 30 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Quyết định số 28/2003/QĐ-UB ngày 10/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Mức thu phí vệ sinh:
TT | ĐỐI TƯỢNG THU PHÍ | MỨC THU |
|
1 | Hộ nghèo thành thị và nông thôn | Không thu | |
2 | Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán | 20.000 đồng/tháng |
|
3 | Hộ mua bán quầy sạp khu vực chợ |
|
|
- Đồ khô, vải, quần áo, mắt kính, đồng hồ,.. | 30.000 đồng/tháng |
| |
- Phục vụ ăn uống, bán cá, trái cây, rau, củ quả | 50.000 đồng/tháng |
| |
4 | Hộ gia đình có kết hợp sản xuất kinh doanh, mua bán nhỏ tại nhà (lượng rác thải ít hơn 0.5m3/tháng) | 50.000 đồng/tháng |
|
5 | Hộ gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh, mua bán lớn |
|
|
- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến 01m3/tháng | 80.000 đồng/hộ/tháng |
| |
- Lượng rác thải từ 01m3/tháng đến 02m3/tháng | 160.000 đồng/hộ/tháng |
| |
- Lượng rác thải từ 02m3/tháng đến 03m3/tháng | 200.000 đồng/hộ/tháng |
| |
- Các đối tượng có khối lượng rác trên 03 m3/tháng, hợp đồng theo khối lượng rác thải thực tế | 160.000 đồng/m3 rác |
| |
6 | Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (kể cả đơn vị Trung ương đóng tại tỉnh), quân sự, công an, các đoàn thể, tổ chức xã hội, các doanh nghiệp… |
|
|
- Khu vực văn phòng: |
| ||
+ Có tổ chức bộ máy dưới 20 người | 50.000 đồng/tháng |
| |
+ Có tổ chức bộ máy từ 21 người đến 50 người | 80.000 đồng/tháng |
| |
+ Có tổ chức bộ máy trên 50 người | 100.000 đồng/tháng |
| |
- Các tổ chức, cơ quan doanh nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì ký hợp đồng thu gom rác theo khối lượng rác thực tế | 160.000 đồng/m3 rác |
| |
7 | Trường học: |
|
|
a | - Đối với khu vực đô thị: |
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng | 60.000 đồng/tháng |
| |
+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng | 80.000 đồng/tháng |
| |
+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên | 100.000 đồng/tháng |
| |
b | - Đối với khu vực nông thôn: |
|
|
+ Có số phòng và lớp học đến 10 phòng | 40.000 đồng/tháng |
| |
+ Có số phòng và lớp học từ 11 phòng đến 30 phòng | 60.000 đồng/tháng |
| |
+ Có số phòng và lớp học từ 31 phòng trở lên | 80.000 đồng/tháng |
| |
8 | Trạm y tế, nhà bảo sanh, phòng khám tư nhân (chỉ tính rác thải sinh hoạt) | 100.000 đồng/tháng |
|
9 | Trung tâm y tế (chỉ tính rác sinh hoạt) ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế | 160.000 đồng/m3 rác |
|
10 | Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ | 10.000 đồng/phòng/tháng |
|
11 | Nhà nghỉ: |
|
|
- Quy mô đến 10 phòng | 100.000 đồng/tháng |
| |
- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng | 150.000 đồng/tháng |
| |
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế | 160.000 đồng/m3 rác |
| |
12 | Khách sạn: |
|
|
- Quy mô đến 10 phòng | 150.000 đồng/tháng |
| |
- Quy mô trên 10 đến 20 phòng | 200.000 đồng/tháng |
| |
- Quy mô trên 20 phòng: Ký hợp đồng theo khối lượng rác thực tế | 160.000 đồng/m3 rác |
| |
13 | Nhà hàng, quán ăn: |
|
|
+ Lượng rác từ 01 đến 02m3/tháng | 160.000 đồng/tháng |
| |
| + Lượng rác từ trên 2m3/tháng đến dưới 3 m3/tháng | 200.000 đồng/tháng |
|
+ Các đối tượng có khối lượng rác trên 3m3/tháng ký hợp đồng tính theo khối lượng rác thực tế | 160.000 đồng/m3 rác |
| |
14 | Nhà máy, cơ sở sản xuất, chợ, bến xe tàu; công trình xây dựng | 160.000 đồng/m3 rác |
|
15 | Xúc dọn phế thải rác xây dựng, các loại hình khác không áp dụng quy mô, mà tính theo khối lượng rác thực tế | 160.000 đồng/m3 rác |
|
16 | Rác thải nguy hại (rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại) |
|
|
- Rác y tế độc hại | 5.000 đồng/kg |
| |
- Rác công nghiệp độc hại | 3.000 đồng/kg |
| |
- Thiêu hủy gia súc, gia cầm dịch bệnh | 2.000 đồng/kg |
|
3. Phương thức thu và tỷ lệ trích, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh:
a) Cơ quan tổ chức, quản lý thu:
Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện và các tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt tổ chức thực hiện việc thu phí vệ sinh đối với chủ nguồn thải trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
- Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh thực hiện thu phí vệ sinh của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện tổ chức thu phí vệ sinh của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trên phạm vi địa bàn quản lý.
Số phí vệ sinh thu được để lại 100% (một trăm phần trăm) để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
- Đối với các hộ gia đình, cá nhân, hộ sản xuất - kinh doanh nếu Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện không trực tiếp thu phí vệ sinh mà ủy quyền cho các xã, phường, thị trấn tổ chức thu phí vệ sinh thuộc phạm vi địa bàn quản lý. Các xã, phường, thị trấn được giữ lại 20% (hai mươi phần trăm) trên tổng số phí thu được để chi phí cho hoạt động thu, số còn lại chuyển cho Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện quản lý, sử dụng phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
Trường hợp đơn vị thu phí vệ sinh không có điều kiện thực hiện hết các công đoạn thu gom, vận chuyển và xử lý rác thì hợp đồng thuê các đơn vị có chức năng thực hiện những công đoạn mà đơn vị mình không có điều kiện thực hiện. Mức giá do hai bên thỏa thuận trên cơ sở Bộ đơn giá Dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bạc Liêu và các quy định hiện hành để thanh toán.
Biên lai, chứng từ thu phí do Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện quản lý, sử dụng thống nhất và thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính và theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
Việc quản lý, sử dụng tiền thu phí vệ sinh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn có liên quan theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Đô thị tỉnh, Trung tâm Dịch vụ Đô thị các huyện; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung khác về danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích nộp, quản lý sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí lệ phí trên địa bàn không nêu tại Quyết định này thực hiện theo các quy định hiện hành./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 68/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị Quyết 38/2010/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí và tỷ lệ để lại phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 10Nghị quyết 68/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị Quyết 38/2010/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí và tỷ lệ để lại phí, lệ phí và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 11Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND về bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị Quyết 12/2003/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục mức thu phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2013 sửa đổi Quyết định 28/2003/QĐ-UB về danh mục phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 32/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra