Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2015/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 16 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2014;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 41/TTr-SKHCN ngày 09/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức xây dựng phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Bản Quy định này quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan tại tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

Các quy định về định mức chi tại bản Quy định này là mức chi tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN, các tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ KH&CN căn cứ tính chất, nội dung nhiệm vụ KH&CN và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá 70% mức chi tại Quy định này.

Các định mức chi khác làm căn cứ để lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN, quản lý nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này thì được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;

b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;

c) Thành viên;

d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.

2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ, thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học, thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.

3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy định này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN

1. Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

a) Cách tính: Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½ ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.

Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức danh.

Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:

Tc = Lcs x Hstcn x Snc

Trong đó:

Tc: Dự toán tiền công của chức danh

Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định

Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây

Snc: Số ngày công của từng chức danh

Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN

STT

Chức danh

Hệ số chức danh nghiên cứu (Hcd)

Hệ số lao động khoa học (Hkh)

Hệ số tiền công theo ngày

Hstcn = (Hcd x Hkh)/22

1

Chủ nhiệm nhiệm vụ

6,92

1,75

0,55

2

Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học

5,42

1,4

0,34

3

Thành viên

3,66

1,05

0,17

4

Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ

2,86

0,84

0,10

b) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 15% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với tất cả các chức danh tại mục 1, 2, 3 Bảng 1.

c) Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu:

Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 30.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/ tháng).

Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Trong trường hợp thật cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước hoặc thuê chuyên gia trong nước vượt định mức nói trên thì phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.

2. Mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu.

- Người chủ trì: 500.000 đồng/buổi.

- Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi.

- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.

- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 700.000 đồng/báo cáo.

- Thành viên tham gia hội thảo: 100.000 đồng/thành viên/buổi.

3. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.

4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.

Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.

5. Các nội dung khác cấu thành dự toán nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 5. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN

1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng.

a) Chi tiền công.

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi
(1.000đ)

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

A

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

700

 

Phó Chủ tịch hội đồng

 

600

 

Thành viên hội đồng

 

500

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

B

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

250

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

2

Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

 

 

A

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN

Hội đồng

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.050

 

Phó Chủ tịch hội đồng

 

700

 

Thành viên hội đồng

 

600

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

B

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

500

3

Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN

 

 

 

Tổ trưởng tổ thẩm định

Nhiệm vụ

500

 

Thành viên tổ thẩm định

Nhiệm vụ

350

 

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

200

 

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

150

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN

 

 

A

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

1.050

 

Phó Chủ tịch hội đồng

 

700

 

Thành viên hội đồng

 

600

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

B

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

500

b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu.

2. Dự toán và mức chi các nội dung khác quản lý nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ: Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN

Việc lập, thẩm tra, phê duyệt và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định hiện hành của Nhà nước. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thành lập các tổ thẩm định dự toán, quyết toán đối với từng nhiệm vụ KH&CN.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.