- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trồng rừng và chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo quy hoạch cho huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 1 CỦA QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2014/QĐ-UBND NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 357/TTr-SNN ngày 23 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1 của Quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La như sau:
- Quyết định này quy định cụ thể mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng đặc dụng, phòng hộ và sản xuất theo quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007-2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Trường hợp trồng rừng đặc dụng, phòng hộ và sản xuất bằng nguồn vốn của Chương trình Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ thực hiện theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục Trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt suất đầu tư trồng rừng phòng hộ, đặc dụng dự án 661, thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 147/2007/TTg
- 4Quyết định 2287/QD-UBND năm 2009 về định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Ngân sách trung ương thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ, khuyến khích trồng cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
- 6Quyết định 15/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc Chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La và Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 của quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các Chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 15/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc Chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La và Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 của quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc các Chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về liên kết đầu tư trồng rừng, trồng cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt suất đầu tư trồng rừng phòng hộ, đặc dụng dự án 661, thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2621/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 147/2007/TTg
- 11Quyết định 06/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ trồng rừng và chuyển đổi vật nuôi có giá trị kinh tế cao theo quy hoạch cho huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 2287/QD-UBND năm 2009 về định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng và chăm sóc rừng trồng phòng hộ, đặc dụng từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Ngân sách trung ương thuộc Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng nguyên liệu gỗ lớn; hỗ trợ, khuyến khích trồng cây gỗ nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Quyết định 32/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Quyết định 11/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ đầu tư trồng rừng thuộc chương trình dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 32/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Mai Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực