Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2005/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 22 tháng 03 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TỪ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 4 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
Thực hiện kết luận của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng tại phiên họp giao ban thường kỳ ngày 7 tháng 3 năm 2005 (Thông báo số 71/TB-VP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Văn phòng UBND thành phố);
Xét đề nghị của liên sở Thủy sản Nông lâm và sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 881/TSNL-TC ngày 25 tháng 10 năm 2004 và Biên bản họp ngày 13 tháng 10 năm 2004 của các ngành và các địa phương liên quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định mức thu thủy lợi phí, mức thu tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ hệ thống công trình thủy lợi như sau :
1. Mức thu thủy lợi phí từ công trình thủy lợi do Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi Đà Nẵng quản lý:
a) Đối với diện tích trồng lúa:
Số TT | Biện pháp công trình | Mức thu vụ đông - xuân | Mức thu vụ hè - thu |
1 | Bơm điện | 490.000 | 620.000 |
2 | Hồ, đập (tưới tự chảy) | 280.000 | 390.000 |
- Trường hợp tưới ở mức độ chủ động một phần (tổ chức, cá nhân dùng nước phải bơm tát trên 1/3 số lần tưới trong vụ) thì thu bằng 70% mức thu nêu trên.
- Trường hợp tạo nguồn nước thì mức thu bằng 60% mức thu nêu trên. Diện tích được ngăn mặn, xổ phèn cũng được coi là diện tích tạo nguồn.
- Các trạm bơm điện, bơm dầu do Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi quản lý sử dụng nguồn nước từ kênh hoặc lòng hồ của các hồ chứa do Công ty quản lý thì không thu thêm phần tạo nguồn.
- Đối với vùng bơm chuyên nhiều bậc được thu tăng thêm nhưng không quá 2 lần mức thu của một bậc, nhưng phải có sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân dùng nước và được thể hiện cụ thể trong hợp đồng.
- Đối với vùng sử dụng biện pháp tưới bằng bơm dầu: mức thu thủy lợi phí được thỏa thuận giữa đơn vị quản lý công trình với tổ chức, cá nhân dùng nước.
b) Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu: mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu tương ứng với thời vụ của cây lúa.
2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực (mức thu chưa bao gồm các khoản thuế):
a) Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt; sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: mức thu 100 đồng/m3 (một trăm đồng/một mét khối).
b) Cấp nước để nuôi trồng thủy sản: Mức thu 100 đồng/m3 (một trăm đồng/một mét khối).
c) Nuôi trồng thủy sản trong lòng hồ: 10.000 (mười ngàn) đồng/ha mặt thoáng/năm (tính theo diện tích mặt thoáng trung bình).
d) Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện: Mức thu bằng 10% (mười phần trăm) giá trị sản lượng điện thương phẩm.
e) Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, nhà hàng...): Mức thu bằng 10% (mười phần trăm) tổng giá trị doanh thu.
3. Mức thu chi phí nội đồng:
Các tổ chức thủy nông cơ sở (do địa phương quản lý) làm dịch vụ thủy lợi nội đồng như: dẫn nước tưới, tu sửa công trình và nạo vét kênh mương do địa phương quản lý được thu 80.000 (tám mươi ngàn) đồng/ha/vụ để phục vụ cho các công việc nêu trên.
4. Đối với công trình thủy lợi do địa phương hoặc tư nhân quản lý:
a) Những công trình thủy lợi đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc Nhà nước hỗ trợ phần lớn kinh phí (kể cả vốn viện trợ trực tiếp của các tổ chức quốc tế thông qua chỉ đạo của Nhà nước) để xây dựng thì áp dụng theo
b) Những công trình thủy lợi xây dựng từ các nguồn vốn khác thì có thể áp dụng các mức thu tại khoản 1 Điều 1 nêu trên. Trường hợp thu theo các mức thu khác thì phải có sự thỏa thuận giữa đơn vị quản lý công trình với những hộ dùng nước và phải được sự thống nhất bằng văn bản của UBND quận, huyện sở tại nhưng không vượt khung quy định tại Điều 19 Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ.
c) Các trạm bơm điện, bơm dầu do địa phương quản lý, vận hành sử dụng nước từ kênh hoặc từ các hồ chứa nước do Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi quản lý thì phải trả từ 20% đến 60% mức thu trên cho Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Điều 2.
1. Sở Thủy sản Nông lâm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế thành phố, UBND các quận, huyện hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Các đơn vị quản lý và khai thác công trình thủy lợi phối hợp với UBND các cấp tại địa phương tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện ký kết hợp đồng sử dụng nước và bảo vệ công trình thủy lợi theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định số 88/2000/QĐ-UB ngày 7 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 52/QĐ-UB ngày 16 tháng 4 năm 2002 của UBND thành phố Đà Nẵng. Quyết định này được áp dụng thu từ vụ đông - xuân năm 2004-2005.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở: Thủy sản Nông lâm, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi Đà Nẵng; các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 21/2007/QĐ-UBND miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 873/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 3938/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước của công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu và mức thu, cấp bù thủy lợi phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 21/2007/QĐ-UBND miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 873/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 3938/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền sử dụng nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước của công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2016/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 3932/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu và mức thu, cấp bù thủy lợi phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 32/2005/QĐ-UB quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thuỷ lợi do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 32/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra