Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2002/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC CHI TIÊU CỦA DỰ ÁN BẢO VỆ RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ;
Căn cứ Hiệp định tín dụng 2996-VN và Hiệp định viện trợ không hoàn lại số TF021604 của Hà Lan ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Hiệp hội phát triển quốc tế ngày 8/11/1997;
Căn cứ Quyết định số 693/TTg ngày 27/8/1997 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt dự án khả thi Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn tại Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng, Đăk Lăk và Kon Tum ;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ - BTC ngày 9/11/2001 của Bộ Tài chính ban hành định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án sử dụng vốn ODA vay nợ ;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Tài chính kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành sửa đổi , bổ sung định mức chi tiêu của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn (như phụ lục kèm theo)
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký . Các văn bản trước trái quyết định này đều bãi bỏ .
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Ban chức năng liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành quốc gia dự án, Tỉnh, Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC CHI TIÊU DỰ ÁN BẢO VỆ RỪNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo quyết định số 32/2002/QĐ-BNN, ngày 03 tháng 05 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Căn cứ Hiệp định tín dụng số 2996-VN của Hiệp hội Phát triển quốc tế và Hiệp định viện trợ không hoàn lại số TF 021604 của Hà Lan và ký kết với Chính phủ Việt Nam ngày 8/11/1997 .
Căn cứ quyết định số 693 TTg ngày 27/8/1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án khả thi Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn tại Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng, Đăk Lăk và Kon Tum .
Căn cứ quyết định số 214BNN/TCCB ngày 10/1/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc thành lập ban điều hành Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển Nông thôn .
Căn cứ vào Thông tư 94/1998/TT-BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác trong nước .
Căn cứ vào Thông tư 134/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn quy chế quản lý tài chính đối với Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển Nông thôn ban hành ngày 15/10/1998.
Căn cứ quyết định 112/2001/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành một số định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ.
Căn cứ nghị định số 77/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/12/2000 và Thông tư Liên tịch số 72/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 26/12/2000 của Ban tổ chức cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính ban hành điều chỉnh mức lương tối thiểu , mức trợ cấp và sinh hoạt phí.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định các định mức chi tiêu cho Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển Nông thôn như sau :
A - CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP:
1- Chế độ tiền lương, bảo hiểm :
1.1 Đối với các công chức thuộc biên chế các cơ quan hành chính Nhà nước được điều động sang công tác dài hạn tại Ban quản lý dự án được hưởng nguyên lương ( như khi chưa sang Dự án) theo Nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính Phủ về quy định tạm thời chế độ lương mới của công chức viên chức hành chính sự nghiệp và lực lượng vũ trang .
1.2 Đối với cán bộ kiêm nhiệm hoặc biệt phái làm việc cho Dự án được hưởng lương do cơ quan điều động chi trả .
Trường hợp cơ quan cũ không còn trả lương cho cán bộ kiêm nhiệm , biệt phái thì Ban quản lý sẽ trả lương theo chế độ của Nhà nước hiện hành .
1.3 Tiền công/ tiền lương của lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng của Ban quản lý dự án ( áp dụng cho hợp đồng dài hạn 12 tháng trở lên)
Đối với lao động hợp đồng mang tính chất nghiệp vụ dự án thực hiện theo nguyên tắc trả bằng với lương của người lao động trong biên chế được đào tạo và có trình độ nghiệp vụ , công việc tương đương, theo hệ số cấp bậc qui định tại nghị định 25/CP ngày 23/5/1993 và các văn bản hướng dẫn kèm theo .
1.4 Những đối tượng không phải biên chế nhà nước được Giám đốc Ban quản lý Trung ương, Giám đốc Ban quản lý dự án cấp Tỉnh tuyển chọn và thoả thuận trả tiền công cho người làm thuê theo các nội dung công việc thông qua ký Hợp đồng lao động theo thời vụ.
- Nhân viên hành chính:
Chi trả tiền công lao động: 410.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)
- Lái xe
Chi trả tiền công lao động: 460.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)
- Chuyên viên kỹ thuật:
Chi trả tiền công lao động: 900.000đ/người/tháng (22 ngày công/ 40giờ/tuần)
(Các đối tượng trên không được hưởng phụ cấp lương Dự án , không có BHXH )
( Số lượng cán bộ trong biên chế làm chuyên trách , kiêm nhiệm , biệt phái và lao động hợp đồng phải phù hợp với qui định trong văn kiện dự án, nếu có bổ sung thêm ngoài văn kiện phải được sự chấp thuận của WB và Bộ NN và PTNT )
1.5 Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho cán bộ, công chức, người lao động tuyển dụng theo chế độ hợp đồng được áp dụng theo qui định hiện hành
2. Chế độ phụ cấp dự án:
2.1 Đối tượng là các cán bộ thuộc biên chế nhà nước được điều động, biệt phái tham gia quản lý trong suốt thời kỳ dự án nêu tại mục 1.1 , 1.2 và 1.3 (không áp dụng cho những đối tượng chuyên gia nước ngoài thuê tuyển và người lao động theo mục 1.4)
· Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án Tỉnh: Được hưởng mức phụ cấp không quá 100% mức lương cơ bản( hệ số cơ bản qui định tại NĐ 25/CP ngày 23/5/1993) tuỳ theo mức độ kiêm nhiệm hay chuyên trách
· Các cán bộ khác của Ban quản lý dự án Trung ương, Tỉnh ( như cán bộ chuyên trách , kiêm nhiệm , biệt phái và lao động hợp đồng dài hạn ) : Được hưởng mức phụ cấp từ 50% - 100% lương cơ bản ( hệ số cơ bản qui định tại NĐ 25/CP ngày 23/5/1993) tuỳ theo thời gian và trách nhiệm tham gia dự án do Giám đốc dự án Trung ương hoặc Tỉnh quyết định .
· Khoản phụ cấp của cán bộ kiêm nhiệm và biệt phái phải phù hợp với thời gian làm việc cho Dự án . Cán bộ được phân công kiêm nhiệm ở nhiều Ban quản lý Dự án thì chỉ được hưởng phụ cấp ở một Ban quản lý Dự án nơi có thời gian làm việc kiêm nhiệm nhiều nhất .
2.2 Đối với lao động hợp đồng làm công việc đơn giản không mang tính chất nghiệp vụ của dự án như: Lái xe, hành chính, văn thư , bảo vệ , làm vệ sinh ... mức phụ cấp từ 30% -50% mức lương cơ bản do giám đốc dự án Trung ương , tỉnh quyết định .
2.3 Phụ cấp khác
2.3.1 Phụ cấp lương đối với tổ công tác huyện được hưởng từ 30% đến 50% mức lương cơ bản theo nghị định 25/CP tuỳ theo thời gian và trách nhiệm tham gia dự án do UBND Tỉnh quyết định .
2.3.2 Tổ trưởng Tổ công tác xã được hưởng mức phụ cấp không quá 140.000đ/người/tháng, nhân viên bảo vệ rừng và nhân viên khuyến nông - lâm được hưởng mức phụ cấp không quá 120.000đ/ người/tháng, các nhân viên khác tháng nào tham gia thì trả phụ cấp tháng đó .
2.3.3 Đối với lực lượng bảo vệ rừng:
Tổ trưởng được hưởng mức phụ cấp 170.000đ/người/tháng,
Nhân viên khác hưởng mức phụ cấp 140.000đ/người/tháng.
Chú ý: Tất cả các mức chi phụ cấp trên không được vượt so với tổng số tiền đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt theo kế hoạch cho từng năm hoặc từng thời kỳ của dự án
B - CHI PHÍ CHO CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA HỌC TẬP, HỘI THẢO, HÔI NGHỊ TRONG NƯỚC TẬP TRUNG:
Căn cứ Thông tư số 134/1998/TT/BTC ngày 15/10/1998 của Bộ Tài chính, dự án có thể chi trả phụ cấp cho các thành viên tham gia học tập, hội thảo, hội nghị trong nước , hội nghị chuyên đề đã ghi trong kế hoạch hàng năm đã được dự án phê duyệt (không bao gồm các cuộc họp thông thường)
1- Những nội dung được chi tiêu:
a - Phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt : Các lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị và hội thảo tại Việt Nam tối đa là :
+ Cấp Trung ương : 80.000đ/người/ngày
+ Cấp Tỉnh : 60.000đ/người/ngày
+ Cấp Huyện : 40.000đ/người/ngày
+ Cấp xã : 20.000đ/người/ngày
Hội nghị hội thảo do Ban quản lý tổ chức sẽ chi 100% phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt cho tất cả cán bộ tổ chức, đại biểu tham dự .
Ban quản lý phải thông báo rõ trong giấy mời về chế độ được hưởng cho các đại biểu dự hội nghị, hội thảo .
b - Tiền tàu xe và tiền thuê chỗ ở: Phải có hoá đơn hợp pháp và thực hiện theo mục C – Công tác phí và phụ cấp đi công tác hiện trường
c - Tiền văn phòng phẩm:
+ Cấp Trung ương không quá : 40.000đ/người/lớp
+ Cấp Tỉnh không quá : 30.000đ/người/lớp
+ Cấp Huyện không quá : 20.000đ/người/lớp
+ Cấp Xã không quá :10.000 đ/người/lớp
d - In ấn tài liệu: Chi theo thực tế hợp lý nhưng không vượt dự toán duyệt
e - Tiền thuê giảng viên:
Tiền thuê giảng viên do Giám đốc dự án quyết định dựa trên các yếu tố trình độ giảng viên , tính chất của bài giảng , địa điểm đi giảng bài...vv nhưng mọi trường hợp không vượt mức trần sau:
- Giảng viên là cán bộ,giáo viên có học hàm giáo sư, phó giáo sư, cán bộ lãnh đạo là Bộ trưởng, Thứ trưởng, Thủ trưởng , Phó thủ trưởng các Ban ngành Trung ương, Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và các cán bộ tương đương : 100.000 đ/ giờ giảng
- Đối với giảng viên còn lại : Giảng viên là cán bộ cơ quan :
+ Cấp Trung ương tối đa : 80.000đ/giờ giảng
+ Cấp Tỉnh tối đa : 60.000đ/giờ giảng
+ Cấp Huyện tối đa : 30.000đ/giờ giảng
+ Cấp Xã tối đa : 20.000đ/giờ/giảng
(Mức trần trên đã bao gồm cả tiền công giảng và soạn tài liệu giảng dạy)
Khi đi công tác , các giảng viên và chuyên gia hợp đồng theo đơn giá 500 USD người/tháng được hưởng tiền công tác phí và ăn ngủ theo quy định của dự án (xem phần C - Phụ cấp đi công tác)
f - Tiền chi phí dịch nói (nếu có):như qui định tại mục D
g - Tiền thuê hội trường:
Chi theo thực tế hợp lý nhưng mức tối đa không quá 1.000.000đ/ ngày
i - Tiền nước uống:
Thanh toán theo thực chi nhưng không vượt quá mức :
+ Cấp Trung ương và Tỉnh : 15.000đ/người/ngày
+ Cấp Huyện , Xã : 10.000đ/người/ngày
(Tổng mức chi phí cho các thành viên tham gia học tập, hội thảo, hội nghị trong nước tập trung không vượt mức 200 USD/người/ tuần theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 134/1998/TT/BTC ngày 15/10/1998)
C- CÔNG TÁC PHÍ VÀ PHỤ CẤP ĐI CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG
1 - Phụ cấp công tác phí:
Cán bộ Ban quản lý dự án đi công tác ngoại tỉnh tại các tỉnh đồng bằng, trung du được hưởng phụ cấp 30.000VND/ngày/người
Cán bộ Ban quản lý dự án đi công tác ngoại tỉnh tại các tỉnh vùng núi cao, hải đảo, biên giới ,vùng sâu được hưởng phụ cấp 50.000VND/ngày/người
2- Phụ cấp đi công tác hiện trường:
Cán bộ Ban quản lý dự án đi công tác nội tỉnh dưới hiện trường vùng dự án (cự ly tối thiểu 20 km trở lên ) được hưởng phụ cấp hiện trường 40.000 VND/ ngày/người
Được hưởng phụ cấp đi hiện trường , cán bộ không được thanh toán công tác phí theo chế độ Nhà nước quy định
3- Thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi đến công tác:
Cán bộ của Ban quản lý dự án đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ ở tại nơi công tác . Mức chi tiền thuê phòng ngủ được thanh toán theo hoá đơn thực tế nhưng không quá mức sau:
(a) Tại các thành phố trực thuộc Trung ương : 110.000VND/ngày/người
(b) Tại các tỉnh thành phố còn lại : 70.000VND/ngày/người
Trường hợp cán bộ của Ban quản lý đi công tác một mình hoặc trường hợp đoàn công tác có lẻ người khác giới phải thuê phòng riêng thì mức thanh toán không quá các mức sau:
(c) Tại các thành phố trực thuộc Trung ương : 180.000VND/ngày/người
(d) Tại các tỉnh thành phố còn lại : 110.000VND/ngày/người
(e) Trường hợp cán bộ đi công tác phải nghỉ tại các vùng nông thôn không có nhà khách, nhà nghỉ thì được thanh toán theo mức khoán 30.000đ/người/ngày) nhưng cần có xác nhận cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi công tác .
4 - Thanh toán tiền đi lại:
- Thống nhất theo quy định của Thông tư 94/1998/TT/BTC. Mọi trường hợp chi trả phải có vé hoặc hoá đơn hợp pháp, hợp lệ .
- Trường hợp đặc biệt đi công tác bằng máy bay , Giám đốc dự án quyết định việc cho phép cán bộ, khách mời của dự án đi theo nguồn chi trả của dự án .
- Trường hợp nếu phải thuê phương tiện để đi lại (đặc biệt) phải được Giám đốc dự án đồng ý mới được thanh toán.
- Tại những tuyến đường không có phương tiện vận chuyển công cộng , cán bộ phải đi bằng phương tiện cá nhân , thuê xe máy thì áp dụng thanh toán theo các văn bản hướng dẫn của Sở Giao thông , Sở Tài chính – Vật Giá của từng địa phương .
- Tiền công tác lưu động thường xuyên: áp dụng cho cán bộ dự án thường xuyên phải đi lại giao dịch với các cơ quan có liên quan (Kho bạc, Cục, Vụ, Viện, Sở, Ban ngành) sẽ được thanh toán tiền công tác phí khoán tháng tối đa không quá 100.000đ/người/tháng theo mục d phần nội dung công tác phí, Thông tư số 94/1998/TT/BTC ngày 30/6/1998 của Bộ Tài chính.
- Cán bộ Ban quản lý dự án không được đi công tác thường xuyên bằng xe tắc xi trên các tuyến đường dài có phương tiện vận chuyển công cộng .
D-CHI DICH THUẬT
1- Dịch nói:
+ Dịch nói thông thường : không quá 70.000đ/ giờ tương đương không quá 560.000đ/ ngày/ người làm việc 8 giờ .Thời gian thuê không quá 10 ngày trong tháng
+ Dịch đuổi : không quá 150.000đ/ giờ tương đương không quá 1.200.000đ/ ngày/ người làm việc 8 giờ .Thời gian thuê không quá 10 ngày /tháng .
Nếu đi hiện trường được tính thêm công tác phí theo chế độ của dự án
2 - Tiền chi phí cho dịch viết
2.1 Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt:
+ Tối đa : 35.000đ/trang 300 từ
2.2 Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài :
+ Tối đa : 40.000đ/trang 300 từ
Định mức được nêu ở điểm 1 và 2 phần D chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi Ban quản lý phải đi thuê ngoài, không áp dụng cho biên, phiên dịch là cán bộ của Ban quản lý
E - CHI PHÍ THAM QUAN KHẢO SÁT TRONG NƯỚC:
** Các thành viên tham gia, khách mời được hưởng là :
- Tiền ăn: 80.000đ/người/ ngày
- Tiền ngủ: thanh toán theo điểm 3 phần C
- Tiền đi lại theo qui định mục C hoặc thuê xe ôtô: Chi trọn gói theo hợp đồng:
(Chương trình tham quan khảo sát phải nằm trong kế hoạch đã được duyệt)
F - CHI NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP, KHẢO SÁT Ở NƯỚC NGOÀI:
Tất cả các cuộc nghiên cứu khảo sát, học tập ở nước ngoài để phải được Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phê duyệt trước:
1- Chi phí cho chương trình đào tạo: Phí đào tạo (nếu có) phải trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn duyệt.
2 - Các khoản phụ cấp:
Tiền phụ cấp sinh hoạt hàng ngày, tiền ăn, tiền ngủ, đi lại... được thực hiện theo Thông tư số 45/1999/TT-BTC ngày 4/5/1999 và Thông tư số 108/1999/TT/BTC ngày 4/9/1999 của Bộ Tài chính qui định chế độ công tác phí cho cán bộ , công chức đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài.
3 - Quyết toán các đoàn đi nước ngoài:
Các đoàn tham quan khảo sát và học tập tại nước ngoài theo quy chế hiện hành sau khi về nước trong vòng 15 ngày phải hoàn thành quyết toán với Văn phòng dự án để quyết toán với Bộ chủ quản và Bộ Tài chính. Các trường hợp ngoại lệ quyết toán với WB.
G - CHI PHÍ KHÁC:
1. Chuyêngia trong nước: Sau khi xét duyệt từng trường hợp, Dự án có thể chi trả chi các chuyên gia ngắn hạn làm việc cho dự án, theo các nội dung hoạt động cụ thể , mức chi tối đa không quá 500 USD/tháng/ người (một ngày làm việc tối thiểu 8 tiếng, một tuần tối thiểu 40 tiếng) theo Thông tư số 134 của Bộ Tài chính ban hành ngày 15/10/1998. Nếu chuyên gia đi công tác hiện trường thì được hưởng chế độ công tác phí theo quy định của dự án.
- Những chi phí khác phát sinh không ghi trong quy định này thì áp dụng theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
Căn cứ vào định mức chi tiêu trên, các Giám đốc dự án cần cân đối các khoản chi để không chi vượt khung ngân sách đã duyệt, cần có các quy định cụ thể hơn để sử dụng định mức trên có hiệu quả, thúc đẩy các hoạt động của dự án.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ảnh về Ban điều hành quốc gia dự án để kịp thời giải quyết.
- 1Quyết định 99/2001/QĐ-BNN bổ sung định mức chi hiện trường cấp xã của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 110/2000/QĐ-BNN-TCCB về việc phân cấp phê duyệt dự toán và kế hoạch đấu thầu, kết quả xét thầu tư vấn của Dự án bảo vệ rừng và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 99/2001/QĐ-BNN bổ sung định mức chi hiện trường cấp xã của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 110/2000/QĐ-BNN-TCCB về việc phân cấp phê duyệt dự toán và kế hoạch đấu thầu, kết quả xét thầu tư vấn của Dự án bảo vệ rừng và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Nghị định 25-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang
- 4Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Thông tư 94/1998/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 6Thông tư 134/1998/TT/BTC về cơ chế quản lý tài chính đối với dự án bảo vệ rừng và phát triển nông thôn do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 45/1999/TT-BTC về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 108/1999/TT-BTC bổ sung Thông tư 45/1999/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 72/2000/TTLT-BTCCBCP-BTC hướng dẫn điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước do Ban Tổ chức cán bộ chính phủ - Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 77/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí
- 11Quyết định 112/2001/QĐ-BTC về định mức chi tiêu áp dụng cho các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay nợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 32/2002/QĐ-BNN về sửa đổi định mức chi tiêu của Dự án Bảo vệ rừng và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 32/2002/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra