- 1Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 3184/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3184/QĐ-UBND | Huế, ngày 27 tháng 12 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH THUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 06 năm 1994;
- Căn cứ Khoản 4, Điều 4 tại Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 04 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng ( nay là Chính phủ ) về quản lý giá;
Để tăng cường công tác quản lý giá dịch vụ dịch thuật và nội dung dịch thuật trên địa bàn hạnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tại Tờ trình số 1206 TCVG/TT ngày 17 tháng 12 năm 1997 về giá dịch thuật,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay tạm thời quy định giá dịch thuật (bao gồm sửa và in bản dịch) các loại văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam (hoặc ngược lại) và từ tiếng nước ngoài này sang tiếng nước ngoài khác, được áp dụng thống nhất cho các tổ chức, cá nhân được nhà nước cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch thuật ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như phụ lục kèm theo.
Điều 2.- Tổ chức, cá nhân hành nghề dịch thuật phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ dịch thuật.
- Giám đốc Sở Tư pháp trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc các cơ quan thuộc quyền quản lý, thực hiện đúng chế độ quản lý dịch vụ dịch thuật đảm bảo người đủ điều kiện hành nghề dịch thuật để đảm bảo cơ sở pháp lý khi thực hiện công chứng nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thuế các cấp trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc các tổ chức cá nhân, được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch thuật thực hiện chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 3. - Các tổ chức, cá nhân được nhà nước cấp giấy phép kinh doanh dịch thuật phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chế độ bảo mật, tính chính xác nội dung, khi sửa chữa và in bản dịch.
- Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân hoạt động dịch thuật có hành vi trục lợi từ nội dung dịch thuật và tổ chức dịch thuật các loại văn bản trái với quy định pháp luật. Xử lý nghiêm minh các tập thể, cá nhân hành nghề dịch thuật không có giấy phép của cấp có thẩm quyền.
Điều 4. - Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các văn bản trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh và của các cơ quan trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5.- Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc Sở Tài chính Vật giá. Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế. Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân hoạt động dịch thuật chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
PHỤ LỤC:
BẢNG GIÁ DỊCH THUẬT TỪ TIẾNG NƯỚC NGOÀI SANG TIẾNG VIÊT, TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NƯỚC NGOÀI, TIẾNG NƯỚC NGOÀI SANG TIẾNG NƯỚC NGOÀI KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3148/QĐ/UBND ngày 27 tháng 12 năm 1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Số thứ tự | LOẠI VĂN BẢN | Quy cách bản dịch và mật độ từ ngữ | Giá dịch thuật bình thường (Đồng / trang) | Giá dịch thuật nhanh lấy ngay (đồng/trang) |
1 | TỪ TIẾNG NƯỚC NGOÀI SANG TIẾNG VIỆT NAM |
| ||
| + Văn bản thông thường (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 30-35 dòng với mật độ từ ngữ 450-500 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 25.000,00 | 30.000,00 |
| + Văn bản Pháp lý (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 30-35 dòng với mật độ từ ngữ 450-500 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 30.000,00 | 35.000,00 |
| + Các loại văn bản có biểu mẫu và chứng thư hang chính (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) có biểu mẩu, cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 20.000,00 | 25.000,00 |
| +Văn bản chuyên ngành: Khoa học- kỹ thuật- Ytế- Xây dựng. (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 30-35 dòng với mật độ từ ngữ 450-500 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 30.000,00 | 35.000,00 |
2 | TIẾNG VIỆT NAM SANG TIẾNG NƯỚC NGOÀI | |||
| +Văn bản thông thường (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 39-41dòng với mật độ từ ngữ 550-600 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 30.000,00 | 35.000,00 |
| +Văn bản Pháp lý (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 39-41dòng với mật độ từ ngữ 550-600 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 35.000,00 | 40.000,00 |
| Các loại văn bản có biểu mẩu và chứng thư hành chính ( bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) có biểu mẩu, cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 25.000,00 | 30.000,00 |
| Văn bản chuyên ngành: Khoa học- kỹ thuật - Y tế- Xậy dựng (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 39-41 dòng với mật độ từ ngữ 550-600 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 35.000,00 | 409.000,00 |
3 | TỪ TIẾNG NƯỚC NGOÀI SANG TIẾNG NƯỚC NGOÀI KHÁC | |||
| + Văn bản thông thường (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 30-35 dòng với mật độ từ ngữ 450-500 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 40.000,00 | 45.000,00 |
| + Văn bản Pháp lý (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 30-35 dòng với mật độ từ ngữ 450-500 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 45.000,00 | 50.000,00 |
| Các loại văn bản có biểu mẫu (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) có biểu mẩu, cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 30.000,00 | 45.000,00 |
| Văn bản chuyên ngành: Khoa học- kỹ thuật - Y tế- Xậy dựng (bao gồm cả đánh máy bằng vi tính, sửa bản dịch và in) | Trang dịch khổ A4 (210x 297mm) bình quân 30-35 dòng với mật độ từ ngữ 450-500 chữ/ trang cở chữ 12, dòng 14-16 chữ | 45.000,00 | 50.000,00 |
Ghi chú:
+ Trong trường hợp trang dịch dưới 50% số dòng quy định thì được phép tính thu theo dòng của trang dịch thuật
+ Trường hợp dịch thuật các văn bản ( nhóm ngôn ngữ không phải gốc Latinh) như : tiếng Trung Quốc, Nhật, Arập, Lào, Thái lan…thì được thu thêm 5.000,00 đồng / trang dịch.
- 1Quyết định 203/QĐ.CT.UBT năm 2000 về bảng giá dịch thuật tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài và ngược lại của Phòng Công chứng Nhà nước số 01 tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 3184/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 3184/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
Quyết định 3184/QĐ-UBND năm 1997 quy định giá dịch thuật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 3184/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/1997
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/1997
- Ngày hết hiệu lực: 05/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực