- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3183/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 19 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
- Rà soát các quy định, thủ tục hành chính (TTHC) nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định, TTHC không cần thiết, không phù hợp gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa TTHC, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của các quy định, TTHC; tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và có hiệu quả; bảo đảm TTHC được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thấp nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
- Kết quả rà soát, đánh giá TTHC phải đưa ra được các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách TTHC cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách TTHC.
Các sở, ban, ngành và địa phương rà soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố; lựa chọn rà soát các TTHC có quy định về yêu cầu thành phần hồ sơ chưa tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện; còn tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC; yêu cầu về thời hạn giải quyết còn kéo dài so với thực tế để đề xuất phương án đơn giản hóa. Ngoài nội dung rà soát theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tổ chức rà soát TTHC thường xuyên theo quy định.
- Thực hiện rà soát đánh giá quy định, TTHC có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
- Tính toán chi phí tuân thủ của TTHC được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình thực hiện TTHC để ước tính chi phí phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: chi phí chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, hoàn chỉnh các yêu cầu, điều kiện, các khoản phí, lệ phí... thực hiện ước tính chi phí tuân thủ TTHC cho cả chi phí hiện tại và chi phí sau đơn giản hóa để so sánh lợi ích chi phí tuân thủ của việc đơn giản hóa TTHC (việc tính toán chi phí tuân thủ của TTHC thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 27, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ TTHC và hướng dẫn tính chi phí tuân thủ TTHC tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
3. Phụ lục Danh mục rà soát và thời gian
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định, TTHC có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo Văn phòng chính phủ và Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát, đánh giá.
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC năm 2020 đối với từng lĩnh vực được rà soát.
- Quyết định công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đối với những TTHC do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch rà soát cụ thể của cơ quan, đơn vị gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh) trước ngày 31/01/2020 để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; phân công công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC trực tiếp phụ trách và giao nhiệm vụ cho các phòng, đơn vị chức năng có liên quan.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của cấp mình; đến thời điểm nộp kết quả rà soát tổng hợp kết quả rà soát của các xã, phường, thị trấn trong địa bàn quản lý vào báo cáo chung của huyện.
- Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh) để xem xét, đánh giá chất lượng trước ngày 20/8/2020
- Trên cơ sở đánh giá chất lượng của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh, các sở, ban ngành và địa phương hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực thi phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: đối với kiến nghị rút ngắn thời gian, quy trình giải quyết TTHC; các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh các sở, ban, ngành có trách nhiệm kịp thời trình công bố sửa đổi, bổ sung, công bố lại TTHC hoặc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ quy định về TTHC trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành sau khi phương án được phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh
- Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương rà soát, đánh giá TTHC; báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu những cơ quan, địa phương về việc không triển khai thực hiện rà soát, chậm thực hiện, không có kết quả rà soát...
- Đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: Việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng TTHC, cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC; bảng tổng hợp kết quả rà soát TTHC của các cơ quan, đơn vị (trong trường hợp cần thiết tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động hoặc huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc đánh giá này), trường hợp các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu gửi trả lại và yêu cầu được giao chủ trì rà soát, đánh giá TTHC bổ sung hoặc chỉnh sửa cho đạt yêu cầu, nếu các cơ quan, đơn vị không thống nhất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các sở, ban, ngành, địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa, gửi Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan trước ngày 15/9/2020 để đề nghị xem xét, xử lý kết quả rà soát, đánh giá TTHC.
- Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên thủ tục hành chính, quy định hành chính | Cơ quan chịu trách nhiệm | Cơ quan phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành |
|
|
| |||
CẤP TỈNH |
|
|
| ||
I | Lĩnh vực Công chức, viên chức |
| |||
1 | Xét tuyển đặc cách viên chức | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Xếp ngạch, bậc lương đối với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc khi được tuyển dụng | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
II | Lĩnh vực Tổ chức biên chế & Tổ chức phi chính phủ | ||||
1 | Thẩm định về tổ chức hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
III | Lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ | ||||
1 | Cấp, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
IV | Lĩnh vực Y tế |
| |||
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 28 Luật Dược) theo hình thức xét hồ sơ | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Đề nghị miễn nhiệm giám định viên pháp y và giám định viên pháp y tâm thần | Sở Y tế | Sở Tư pháp |
|
|
V | Lĩnh vực Hỗ trợ và Phát triển chính thức, vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | ||||
1 | Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
4 | Xác nhận chuyên gia | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
VI | Lĩnh vực Thủy lợi | ||||
1 | Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi Cục Thủy lợi) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi Cục Thủy lợi) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi Cục Thủy lợi) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
VII | Lĩnh vực Thủy sản | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi Cục Thủy sản) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
VIII | Lĩnh vực Lâm nghiệp | ||||
1 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi Cục Kiểm lâm) | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
CẤP HUYỆN | |||||
I | Lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
|
|
1 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
4 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
5 | Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
6 | Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
7 | Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
8 | Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
9 | Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
10 | Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
11 | Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch) | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
12 | Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
13 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
14 | Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
15 | Đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
16 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | Phòng Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
II | Lĩnh vực Xây dựng, hạ tầng |
|
|
|
|
1 | Cấp giấy phép xây dựng | Phòng Quản lý đô thị | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng | Phòng Quản lý đô thị | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán | Phòng Quản lý đô thị | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
III | Lĩnh vực Đất đai |
|
|
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Văn phòng đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | Văn phòng đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | Văn phòng đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
4 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | Văn phòng đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
IV | Lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
| ||
1 | Hỗ trợ kinh phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp | Phòng Lao động-TB&XH | UBND cấp xã | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Cấp giấy giới thiệu thương binh, bệnh binh và con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng khi đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng | Phòng Lao động-TB&XH | UBND cấp xã | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ | Phòng Lao động-TB&XH | UBND cấp xã; Sở Lao động Thương binh và Xã hội cấp tỉnh | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
4 | Miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện | Phòng Lao động-TB&XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
5 | Hoãn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau cai nghiện | Phòng Lao động-TB&XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
6 | Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em | Phòng Lao động-TB&XH | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
V | Lĩnh vực Văn hóa - Thông tin |
|
|
|
|
1 | Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” | Phòng Văn hóa - Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm | Phòng Văn hóa - Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Xét tặng giấy khen “Khu dân cư văn hóa” | Phòng Văn hóa - Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
4 | Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”. | Phòng Văn hóa - Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
5 | Công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới | Phòng Văn hóa - Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
6 | Công nhận lần đầu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” | Phòng Văn hóa - Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
7 | Công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị | Phòng Văn hóa - Thông tin | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
CẤP XÃ | |||||
| Lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch |
|
|
|
|
1 | Đăng ký khai sinh | UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
2 | Đăng ký lại khai sinh | UBND cấp xã | UBND cấp xã nơi công dân đăng ký khai sinh trước đây | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
3 | Đăng ký lại kết hôn | UBND cấp xã | UBND cấp xã nơi công dân đăng ký kết hôn trước đây | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
4 | Xác nhận tình trạng hôn nhân | UBND cấp xã | Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú (Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau) | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
5 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | UBND cấp xã | UBND cấp xã, nơi đăng ký hộ tịch trước đây | Từ quý I năm 2020 | Trước ngày 18/8/2020 |
1 | Nộp báo cáo kết quả rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC đã rà soát và sáng kiến cải cách TTHC | Từ ngày 19/8/2020 | Hết ngày 25/8/22020 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Kiến nghị về đơn giản hóa các quy định, thủ tục hành chính gửi UBND tỉnh |
2 | Tổ chức rà soát chất lượng báo cáo kết quả rà soát TTHC của các đơn vị | Từ ngày 26/8/2020 | Đến hết ngày 10/9/2020 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh | Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh |
- 1Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 193/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Dược 2016
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 193/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020
Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 3183/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết