Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
(có Danh mục báo cáo định kỳ kèm theo).
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin- giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi việc thực hiện Quyết định này, cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi chế độ báo cáo định kỳ và công bố theo quy định.
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ tại Danh mục báo cáo định kỳ kèm theo Quyết định này và đăng tải Quyết định này trên Cổng/Trang thông tin điện tử của ngành, địa phương mình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI QUYẾT ĐỊNH QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 317/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
SốTT | Tên báo cáo | Nội dung yêu cầu báo cáo | Đối tượng thực hiện báo cáo | Cơ quan nhận báo cáo | Tần suất thực hiện báo cáo | Văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo |
1 | Báo cáo Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng Cụm công nghiệp Cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh | Báo cáo Tình hình đầu tư phát triển hạ tầng Cụm công nghiệp Cụm công nghiệp làng nghề trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương | UBND tỉnh | 01 lần/năm (Năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
2 | Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh | Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh | Sở Công thương | UBND tỉnh | 01 lần/năm (Năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
3 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm.... | -Trung thực, chính xác, ngắn gọn, đầy đủ và kịp thời. Tập trung đánh giá về tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn trên góc độ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên toàn tỉnh, không liệt kê, kể lể các nhiệm vụ có tính chất thường xuyên của các sở, ban, ngành. - Ký duyệt đúng thẩm quyền. - Có tính tổng hợp, khái quát được các thông tin cần thiết, các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, các đề xuất, kiến nghị (nếu có). | - Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc và các tổ chức thành viên của Mặt trận. - Các sở, ban, ngành trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh. - Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố. -Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn: Cục Thống kê tỉnh, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chi cục Hải quan.
| Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc nhận báo cáo của các cơ quan đơn vị để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
| 6 tháng hằng năm. | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
4 | Tình hình kinh tế - xã hội năm… và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm…
| a) Trung thực, chính xác, ngắn gọn, đầy đủ và kịp thời. Tập trung đánh giá về tình hình thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn trên góc độ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên toàn tỉnh, không liệt kê, kể lể các nhiệm vụ có tính chất thường xuyên của các sở, ban, ngành. b) Ký duyệt đúng thẩm quyền. c) Có tính tổng hợp, khái quát được các thông tin cần thiết, các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, các đề xuất, kiến nghị (nếu có). | - Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc và các tổ chức thành viên của Mặt trận. - Các sở, ban, ngành trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh. - Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố. - Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn: Cục Thống kê tỉnh, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chi cục Hải quan. | Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Phúc nhận báo cáo của các cơ quan đơn vị để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
| 01 lần/năm (Năm)
| Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
5 | Báo cáo tổng hợp kết quả thu hút đầu tư trực tiếp tháng… năm … | - Kết quả đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); - Kết quả đầu tư trực tiếp trong nước (DDI). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | UBND tỉnh | 12 lần/năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
6 | Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ tháng...... của Ban quản lý các KCN | Báo cáo kết quả, quy hoạch, phát triển khu công nghiệp. Báo cáo kết quả thu hút đầu tư, triển khai dự án. Báo cáo quản lý dự án sau đầu tư theo các lĩnh vực: cấp giấy phép xây dựng, lao động, môi trường, giám sát đầu tư, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Báo cáo hoạt động của trung tâm dịch vụ hỗ trợ đầu tư, quản lý Khu công nghiệp Bá Thiện Đề ra kế hoạch cho tháng tiếp theo. | Các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Ban | UBND tỉnh Vĩnh Phúc nhận báo cáo thông qua cơ quan tham mưu, tổng hợp là Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 8 lần/năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
7 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ quý I, phương hướng, nhiệm vụ quý II của Ban quản lý các KCN | Báo cáo kết quả, quy hoạch, phát triển khu công nghiệp. Báo cáo kết quả thu hút đầu tư, triển khai dự án, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Báo cáo quản lý dự án sau đầu tư theo các lĩnh vực: cấp giấy phép xây dựng, lao động, môi trường, giám sát đầu tư, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Báo cáo hoạt động của trung tâm dịch vụ hỗ trợ đầu tư, quản lý Khu công nghiệp Bá Thiện. Đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đề ra kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp Quý II. | Các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Ban | UBND tỉnh Vĩnh Phúc nhận báo cáo thông qua cơ quan tham mưu, tổng hợp là Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 1 lần/năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
8 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm của Ban quản lý các KCN | Báo cáo kết quả, quy hoạch, phát triển khu công nghiệp. Báo cáo kết quả thu hút đầu tư, triển khai dự án; kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh với cùng kỳ Báo cáo quản lý dự án sau đầu tư theo các lĩnh vực: cấp giấy phép xây dựng, lao động, môi trường, giám sát đầu tư, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Báo cáo hoạt động của trung tâm dịch vụ hỗ trợ đầu tư, quản lý Khu công nghiệp Bá Thiện Đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân Đề ra kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm. | Các doanh nghiệp, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Ban | UBND tỉnh Vĩnh Phúc nhận báo cáo thông qua cơ quan tham mưu, tổng hợp là Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 1 lần/năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
9 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ 9 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm của Ban quản lý các KCN | Báo cáo kết quả, quy hoạch, phát triển khu công nghiệp. Báo cáo kết quả thu hút đầu tư, triển khai dự án, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh với cùng kỳ Báo cáo quản lý dự án sau đầu tư theo các lĩnh vực: cấp giấy phép xây dựng, lao động, môi trường, giám sát đầu tư, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Báo cáo hoạt động của trung tâm dịch vụ hỗ trợ đầu tư, quản lý Khu công nghiệp Bá Thiện Đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đề ra kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp 3 tháng cuối năm. | Các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Ban | UBND tỉnh Vĩnh Phúc nhận báo cáo thông qua cơ quan tham mưu, tổng hợp là Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 1 lần/năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
10 | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm và phương hướng, nhiệm vụ năm kế tiếp của Ban quản lý các KCN | Báo cáo kết quả, quy hoạch, phát triển khu công nghiệp. Báo cáo kết quả thu hút đầu tư, triển khai dự án, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, so sánh với cùng kỳ Báo cáo quản lý dự án sau đầu tư theo các lĩnh vực: cấp giấy phép xây dựng, lao động, môi trường, giám sát đầu tư, phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Báo cáo hoạt động của trung tâm dịch vụ hỗ trợ đầu tư, quản lý Khu công nghiệp Bá Thiện Đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân. Đề ra kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp năm sau. | Các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp, các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Ban | UBND tỉnh Vĩnh Phúc nhận báo cáo thông qua cơ quan tham mưu, tổng hợp là Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 1 lần/năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
11 | Báo cáo Kết quả triển khai thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | Kết quả triển khai thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND tỉnh | 01 lần/năm (Năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
12 | Báo cáo sơ kết công tác thi đua, khen thưởng 6 tháng đầu năm | Báo cáo sơ kết công tác thi đua, khen thưởng 6 tháng đầu năm | -Sở, ban, ngành; -UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị thuộc khối thi đua trên địa bàn tỉnh; Trưởng khối các Khối thi đua. | Sở Nội vụ | 01 lần/năm (Năm)
| Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Nội vụ | UBND tỉnh | |||||
13 | Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm | Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng năm | -Sở, ban, ngành; -UBND các huyện, thành phố; - Các cơ quan, đơn vị thuộc khối thi đua trên địa bàn tỉnh; Trưởng khối các Khối thi đua. | Sở Nội vụ | 01 lần/năm (Năm)
| Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Nội vụ | UBND tỉnh | |||||
14 | Báo cáo kết quả thực hiện phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên địa bàn tỉnh | - Về Công tác chỉ đạo điều hành. - Về kết quả thực hiện phát triển ngành nghề nông thôn và công tác bảo tồn phát triển làng nghề, gồm các nội dung chủ yếu sau: Thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn, gồm: số lượng, cơ cấu nhóm ngành nghề; số lượng cơ sở sản xuất kinh doanh; tình hình sản xuất kinh doanh; số lượng lao động;…. Thực trạng phát triển làng nghề, gồm: Số lượng, cơ cấu làng nghề, làng nghề truyền thống, nghề truyền thống; số cơ sở sản xuất kinh doanh trong cơ cấu; tình hình sản xuất kinh doanh; lao động; sản phẩm làng nghề; môi trường làng nghề; ... Thực trạng công tác bảo tồn nghề, làng nghề, gồm: Đánh giá các hoạt động đã thực hiện để bảo tồn và phát triển nghề, làng nghề. Tồn tại và nguyên nhân. - Về phương hướng nhiệm vụ giải pháp trong những năm tiếp theo. - Về kiến nghị, đề xuất. | - UBND cấp xã có hoạt động ngành nghề nông thôn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP; có nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống báo cáo UBND cấp huyện; - UBND cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT. Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp chung báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp & PTNT.
| Đối với UBND cấp xã: Báo cáo gửi về UBND cấp huyện trên địa bàn để tổng hợp. Đối với UBND cấp huyện: Báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Phúc để tổng hợp).
| 01 lần/năm. Trường hợp đột xuất sẽ có văn bản đề nghị báo cáo cụ thể. | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
15 | Báo cáo công tác đối ngoại trong năm và phương hướng hoạt động đối ngoại năm tiếp theo | - Báo cáo kết quả đối ngoại trong năm và phương hướng đối ngoại trong năm tiếp theo - Các kiến nghị đề xuất nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đối ngoại nói chung, của cơ quan/tổ chức/địa phương - Phương hướng và dự kiến kế hoạch công tác đối ngoại | Các cơ quan Đảng, chính quyền, các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Sở Ngoại vụ nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị để tổng hợp và báo cáo Thường trực Tỉnh ủy; UBND tỉnh. | 2 lần/năm (6 tháng và 1 năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
16 | Báo cáo công tác phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) | Công tác vận động, sử dụng, quản lý nguồn vận động viện trợ PCPNN | Các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp cấp tỉnh, các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh có thực hiện dự án PCPNN trên địa bàn tỉnh | Sở Ngoại vụ nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
| 2 lần/năm (6 tháng và 1 năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
17 | Báo cáo tình hình triển khai thi hành Hiến pháp, Văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND tỉnh năm ….. | 1. Công tác chỉ đạo triển khai 2. Kết quả triển khai 3. Tình hình tuân thủ pháp luật và các điều kiện bảo đảm cho việc triển khai 4. Đánh giá chung 5.Phương hướng nhiệm vụ năm tiếp theo, đề xuất, kiến nghị | 1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh 2. UBND cấp huyện; 3. Cơ quan trung ương đóng trên địa bàn | Sở Tư pháp | 01 lần/năm (Năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Tư pháp | UBND tỉnh | |||||
18 | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong quản lý đất đai, tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường | Công tác quản lý đất đai, tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường | Sở Công thương, Ban QLCKCN; UBND các huyện, thành phố; Chủ đầu tư các khu, cum CN, Chủ đầu tư các Dự án nhà ở, Đô thị, các nông, lâm trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
| 2 lần/năm (6 tháng và 1 năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
19 | Báo cáo kết quả công tác phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý vi phạm pháp luật và giải quyết tồn tại cũ về đất đai trên địa bàn (huyện, xã). | Tình hình lấn, chiếm đất sử dụng đất không đúng mục đích; kết quả ngăn chặn xử lý, kết quả giải quyết tồn tại cũ để lại | UBND huyện, thành phố, UBND cấp xã (UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo của UBND cấp xã) | Sở Tài nguyên và Môi trường nhận báo cáo của các cơ quan, đơn vị để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh | 2 lần/năm (6 tháng và 1 năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
20 | Báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Báo cáo kết quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng, năm | Ban tiếp công dân, Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
| Thanh tra tỉnh | 2 lần/năm (6 tháng và 1 năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
21 | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng | Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng 6 tháng, năm | Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
| Thanh tra tỉnh | 2 lần/năm (6 tháng và 1 năm) | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
22 | Báo cáo sơ kết, tổng kết năm học của ngành giáo dục đào tạo | Sơ kết, tổng kết năm học ngành giáo dục đào tạo | Trường mầm non, Tiểu học Trung học cơ sở | Phòng Giáo dục và Đào tạo | 02 lần/ năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Phòng Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||||
Các đơn vị trực thuộc, Trung tâm GDNN-GDTX | Sở Giáo dục và Đào tạo | |||||
Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND tỉnh | |||||
23 | Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án ngoại ngữ hàng năm. | Triển khai thực hiện Đề án ngoại ngữ hàng năm | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND tỉnh | 01 lần/ năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
24 | Báo cáo kết quả công tác xây dựng xã hội học tập trên địa bàn tỉnh | Kết quả công tác xây dựng xã hội học tập trên địa bàn | UBND xã | UBND huyện | 01 lần/ năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
UBND huyện | Trường trực BCĐ xây dựng XHHT tỉnh (Sở GDĐT) | |||||
Trường trực BCĐ xây dựng XHHT tỉnh (Sở GDĐT) | UBND tỉnh | |||||
25 | Báo cáo đánh giá, xếp loại Cộng đồng học tập cấp xã | Kết quả đánh giá xếp loại Cộng đồng học tập cấp xã | UBND xã | UBND huyện | 01 lần/ năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
UBND huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | ||||
Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND tỉnh | |||||
26 | Báo cáo tình hình triển khai các ứng dụng nền tảng phát triển chính phủ điện tử tỉnh Vĩnh Phúc tháng..
| Tình hình triển khai, kết quả hoạt động các ứng dụng xây dựng nền tảng xây dựng chính quyền điện tử trong tháng của cơ quan đơn vị (quản lý văn bản, chữ ký số, mail công vụ, hoạt động cổng thông tin, dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng dùng chung…) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 12 lần/năm | Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở Thông tin và Truyền thông | UBND tỉnh |
- 1Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 4803/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và triển khai thí điểm báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Phú Thọ
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 5Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 6Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 4803/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và triển khai thí điểm báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Phú Thọ
Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục báo cáo định kỳ tại Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 317/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra