- 1Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 12/2019/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 411/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục dịch vụ công tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 631/THH-THHT năm 2020 hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (Phiên bản 1.0) do Cục Tin học hóa ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 6Luật An ninh mạng 2018
- 7Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 11Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3167/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 14 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/112005; Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006; Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015; Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 2912/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0; Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 19/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1350/TTr-STTTT ngày 28/10/2020 về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 với những nội dung chính sau:
1.1. Mục tiêu tổng quát
Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai CQĐT kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt được mục tiêu xây dựng CQĐT tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần của Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 nhằm:
- Đảm bảo các điều kiện để kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin thông qua việc tuân thủ các danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
- Đảm bảo khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, tránh trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại tỉnh.
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT theo điều kiện thực tế của tỉnh.
- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT cần tiếp tục xây dựng, phát triển trong lộ trình triển khai Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
- Xác định lộ trình và lập kế hoạch triển khai xây dựng CQĐT tỉnh Yên Bái gắn với phát triển Đô thị thông minh tiến tới xây dựng, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- Số hóa các số liệu về dân cư, doanh nghiệp, thủ tục hành chính, chỉ số kinh tế, xã hội của tỉnh để phục vụ cho việc tổng hợp, báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Làm cơ sở để các ngành tham mưu và giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết định chính xác, kịp thời, hiệu quả để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và cải cách hành chính của tỉnh.
- Làm cơ sở để xây dựng các yêu cầu, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết, lựa chọn giải pháp của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch CNTT của các cơ quan nhà nước.
- Kiến trúc thể hiện được bức tranh tổng thể về CNTT của tỉnh theo từng giai đoạn xác định.
- Hỗ trợ việc quản lý đầu tư CNTT của các cơ quan trong tỉnh.
- Cung cấp thông tin phục vụ việc xây dựng các yêu cầu của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Yên Bái.
- Cung cấp thông tin đầu vào phục vụ thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án CNTT triển khai tại tỉnh.
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm...
- Cung cấp thông tin hỗ trợ việc quản lý, thực hiện kiểm thử chấp nhận các dự án CNTT triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin phục vụ công tác thẩm định, quyết định đầu tư và phê duyệt các dự án/hạng mục CNTT triển khai thuộc thẩm quyền của tỉnh.
- Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị tham khảo, chia sẻ thông tin phục vụ triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị mình.
Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái được áp dụng cho các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Yên Bái.
Các cơ quan, tổ chức khác (Cơ quan Đảng, Đoàn thể, Hội, ...) có thể tham khảo áp dụng để triển khai ứng dụng CNTT của cơ quan, đơn vị mình bảo đảm kết nối, liên thông, triển khai đồng bộ với hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Nội dung Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái
3.1. Những nội dung điều chỉnh, cập nhật, bổ sung Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 so với phiên bản 1.0
a) Cập nhật sơ đồ tổng thể Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái cho phù hợp với xu hướng phát triển của CPĐT quốc gia theo Quyết định 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, gồm các nội dung:
- Kế thừa sơ đồ tổng thể Kiến trúc tổng thể CQĐT 1.0.
- Bổ sung cơ sở dữ liệu người dùng phục vụ nhu cầu xác thực tập trung.
- Bổ sung Danh mục điện tử dùng chung tạo tiền đề đảm bảo liên thông, chia sẻ, dùng chung giữa các Hệ thống thông tin của Bộ, ngành, địa phương và các Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu cấp quốc gia, phục vụ cải cách hành chính.
b) Bổ sung 5 mô hình tham chiếu vào Kiến trúc Chính quyền điện tử Yên Bái, phiên bản 2.0, gồm các nội dung:
- Kiến trúc nghiệp vụ:
Xác định mối quan hệ nghiệp vụ giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC.
Xác định mối quan hệ trong việc cung cấp thông tin giữa các cơ quan tham gia xử lý TTHC.
Xác định các dịch vụ dùng chung và yêu cầu về mặt chức năng của hệ thống cung cấp dịch vụ.
Xác định các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin.
- Kiến trúc dữ liệu:
Đưa ra mô hình dữ liệu được tổ chức theo 5 miền tham chiếu của Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0 gồm: Kinh tế - Xã hội; Xã hội; Đối ngoại, quốc phòng, an ninh; Hỗ trợ hoạt động của CQNN; Quản lý nguồn lực.
Xác định các CSDL dùng chung phục vụ giải quyết TTHC và CSDL dùng chung phục vụ hoạt động quản lý nội bộ.
Đưa ra các phương án trao đổi dữ liệu và các giải pháp dữ liệu.
- Kiến trúc ứng dụng:
Đưa ra sơ đồ mô hình giao tiếp giữa các ứng dụng, xác định mối quan hệ giữa các ứng dụng.
Định hình các ứng dụng cần xây dựng, duy trì, nâng cấp mở rộng.
Xây dựng phương thức kết nối, khai thác thông tin, dữ liệu và các yêu cầu đảm bảo chất lượng, duy trì hệ thống.
- Kiến trúc Kỹ thuật - Công nghệ:
Đưa ra các mô hình kết nối mạng, mô hình triển khai trung tâm dữ liệu với các vùng quy hoạch cụ thể.
Cập nhật công nghệ mới: Trí tuệ nhân tạo, Dữ liệu lớn, Điện toán đám mây, Chuỗi khối...
Đưa ra đề xuất xây dựng các dịch vụ và ứng dụng cơ sở hạ tầng (Điện toán đám mây, hạ tầng khóa công khai).
Cập nhật danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ được ban hành mới.
- Kiến trúc An toàn thông tin:
Mô hình an toàn thông tin được xây dựng trên cơ sở xác định rõ mục tiêu, đánh giá rủi ro, đưa ra các biện pháp kiểm soát.
Xây dựng phương án đảm bảo, phương án quản lý an toàn thông tin ở đầy đủ các thành phần.
Xây dựng phương án dự phòng thảm họa.
Xây dựng phương án giám sát liên tục công tác đảm bảo an toàn thông tin.
c) Bổ sung danh mục chi tiết các hệ thống thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu tạo nền tảng tham chiếu khi xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số và đô thị thông minh tỉnh Yên Bái theo khung tham chiếu Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 gồm các nội dung:
- Hệ thống phân tích dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ.
- Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật.
- Trung tâm tích họp dữ liệu phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Hệ thống giám sát và kiểm soát CPĐT.
- Nền tảng phát triển ứng dụng CPĐT (Hướng tới cung cấp nền tảng ứng dụng như một dịch vụ (PaaS).
- Các CSDL, hệ thống thông tin quốc gia (Dân cư, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm, Đất đai quốc gia, TTHC, An sinh xã hội, Hộ tịch điện tử, Tài nguyên môi trường, CBCCVC, Quy hoạch, Dự án đầu tư, Mạng đấu thầu quốc gia).
3.2. Sơ đồ Kiến trúc tổng thể và mô tả các thành phần trong sơ đồ Kiến trúc tổng thể CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
Mô hình Kiến trúc gồm các thành phần:
- Người sử dụng (Các tác nhân).
- Kênh truy cập/tương tác.
- Dịch vụ cổng thông tin điện tử.
- Dịch vụ công trực tuyến.
- Ứng dụng và cơ sở dữ liệu.
- Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp.
- Hạ tầng kỹ thuật.
- Quản lý chỉ đạo.
Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
(Bảng mô tả chi tiết các thành phần trong sơ đồ theo Phụ lục 01 đính kèm)
3.3. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
Xây dựng Nghị quyết, đề án, chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT tỉnh Yên Bái, phát triển Chính phủ số, Chính quyền số các cấp; thử nghiệm phát triển dịch vụ đô thị thông minh; rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, chuyển đổi số.
Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh; xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị, địa phương, tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh.
Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, đảm bảo phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL).
Xây dựng các văn bản triển khai chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Triển khai, hướng dẫn cụ thể các nội dung về an toàn thông tin (ATTT) theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; thực hiện việc đề xuất, phê duyệt ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin.
Xây dựng các văn bản bảo đảm triển khai chuyển đổi hạ tầng ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (Ipv6).
Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ, thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Yên Bái.
3.4. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
Thường xuyên xem xét, đánh giá hoạt động của các hệ thống thông tin đã xây dựng như: Hệ thống Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử; Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Cổng thông tin điện tử; Thư điện tử. Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan Trung ương khác.
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL chuyên ngành; các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án số hoá, chuyển đổi số mọi quy trình nghiệp vụ của cơ quan nhà nước; cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng DVC tỉnh, Cổng DVC quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2021 - 2025, triển khai, phát triển, hoàn thiện các nội dung cơ bản gồm:
- Phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu để khai thác, sử dụng.
- Xây dựng CSDL dùng chung về người dùng và CSDL về giải quyết TTHC cấp tỉnh, có giải pháp xác thực người dùng phù hợp.
- Xây dựng CSDL về cán bộ, công chức, viên chức tích hợp, chia sẻ dữ liệu đến hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức toàn quốc đảm bảo lộ trình của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng CSDL đất đai của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDL đất đai Quốc gia, Cổng DVC Quốc gia.
- Đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số trong các lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch, Du lịch, Y tế, Giáo dục, Giao thông và Logistics, Công thương, Tài nguyên môi trường, Nông nghiệp,...
Tái cấu trúc lại hạ tầng CNTT của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực, xem xét giải pháp thuê dịch vụ, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, CSDL.
Triển khai mạng Truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng LAN, các đơn vị tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo ATTT.
Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Yên Bái theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
Chỉ đạo các doanh nghiệp Viễn thông quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh, nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
3.5. Xây dựng CQĐT tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
Triển khai các hệ thống bảo đảm ATTT; tăng cường hoạt động đảm bảo ATTT cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
Triển khai dịch vụ chứng thực điện tử chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải pháp ký số từ xa, trên thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn 2021 - 2025.
Để đảm bảo mục tiêu đề ra, trong giai đoạn 2021-2025 cần triển khai các nhiệm vụ trọng tâm: (chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
6.1. Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Yên Bái
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Yên Bái giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc CQĐT đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến huyện và tới xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và với Chính phủ.
6.2. Sở Thông tin và Truyền thông
Tổ chức công bố công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh Yên Bái.
Chủ trì, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 sau khi được phê duyệt.
Thực hiện thẩm định các dự án, chương trình CNTT của tỉnh đảm bảo phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái.
Chủ trì, phối hợp xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ liệu của tỉnh Yên Bái. Triển khai tích hợp dịch vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Yên Bái thông qua nền tảng tích hợp chia sẻ của tỉnh (LGSP).
Xây dựng, cập nhật và duy trì Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái trình UBND tỉnh điều chỉnh khi cần thiết.
Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các kế hoạch, dự án, đề án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái.
6.3. Sở Nội vụ
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo hoạt động hiệu quả, phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về CNTT đối với cán bộ, công chức, viên chức để đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và khai thác sử dụng có hiệu quả hệ thống kiến trúc CQĐT.
6.4. Sở Kế hoạch và đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành.
Là đầu mối phối hợp với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho phát triển công nghệ thông tin.
Chủ trì thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công.
6.5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu đề xuất, hướng dẫn, thẩm định các chương trình, đề cương và dự toán chi tiết, thuê dịch vụ công nghệ thông tin, dự án,... liên quan đến hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng chi phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân sách nhà nước.
6.6. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giám sát đảm bảo các nội dung đầu tư trong Kiến trúc đồng bộ, phù hợp với các quy chuẩn công nghệ hiện đại. Đề xuất trích nguồn ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh hàng năm để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc.
6.7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện đưa các nội dung chuyên đề, phổ cập kiến thức Chính quyền điện tử vào các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
6.8. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái.
Xin ý kiến, thẩm định theo quy định đảm bảo tuân thủ đầy đủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh khi triển khai các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án công nghệ thông tin, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Định kỳ báo cáo việc triển khai các chương trình, dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin về Sở Thông tin và Truyền thông để kịp thời cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị, địa phương phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2912/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MÔ TẢ CÁC THÀNH PHẦN TRONG SƠ ĐỒ TỔNG THỂ KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 2.0
(Kèm theo Quyết định số: 3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
Tên thành phần | Mô tả thành phần |
Người sử dụng | Có 2 nhóm người sử dụng chính: a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu thông tin trên Cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến do tỉnh cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công; sử dụng các dịch vụ khác mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp. b) Nhóm cán bộ, công chức, viên chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc được giao khác. |
Kênh truy cập/tương tác | Cung cấp các kênh giao tiếp, truy cập như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên: a) Qua môi trường Internet: Cổng Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và bộ phận một cửa cấp huyện. b) Ngoài môi trường Internet: Các kênh thoại, dịch vụ bưu chính, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận Một cửa. |
Dịch vụ cổng thông tin điện tử | Cổng thông tin điện tử là thành phần đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến và cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông tin điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau. |
Dịch vụ công trực tuyến | Đây là những dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Trong mô hình này bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp. Danh mục nhóm các dịch vụ công các cấp được ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ cao tại Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020 cần phù hợp với Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016- 2020 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg. Ưu tiên tích hợp các danh mục dịch vụ công cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quyết định phê duyệt số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Ứng dụng và cơ sở dữ liệu | Thành phần này bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Yên Bái. ứng dụng ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng dụng của tỉnh, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo. Ứng dụng cấp tỉnh: Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ cấp tỉnh, phục vụ việc cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có các dịch vụ công trực tuyến. Cụ thể như các ứng dụng, CSDL như: Mạng hành chính công; mạng văn phòng điện tử liên thông; Quản lý cán bộ công chức, viên chức, CSDL người dùng,... Ứng dụng nội bộ: Thành phần này bao gồm các ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ các CQNN tỉnh Yên Bái. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Quản lý tài sản; Quản lý văn bản và điều hành nội bộ... Ứng dụng về tổng hợp và báo cáo: Các ứng dụng này tổng hợp thông tin về chuyên ngành, kinh tế-xã hội, cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho quy trình ra quyết định. Ứng dụng cấp quốc gia: Thành phần này thể hiện các ứng dụng quy mô quốc gia, Yên Bái là đơn vị thụ hưởng, ví dụ: .... Các ứng dụng này được cung cấp bởi các hệ thống thông tin có phạm vi từ Trung ứng tới địa phương. |
Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp | Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp, lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng. LGSP đóng vai trò là nền tảng CNTT liên cơ quan cho các sở, ban, ngành, huyện và các CQNN trực thuộc tỉnh. Với nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc giữa các CQNN thuộc tỉnh và nền tảng LGSP sẽ là điểm trung gian để kết nối các dịch vụ trong tỉnh cũng như là đầu mối kết nối ra ngoài tỉnh. LGSP bao gồm các thành phần chính như hướng dẫn tại Văn bản số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh. |
Hạ tầng kỹ thuật | Thành phần này cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây: Thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân. Cơ sở hạ tầng mang bao gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN); Kết nối Internet. Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành). An toàn thông tin: Là thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp. Các nội dung chính về an toàn thông tin đã nêu. Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống |
Quản lý chỉ đạo | Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Yên Bái. Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết phục được Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh. Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái. Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái. Phổ biến, tuyên truyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai kiến trúc chính quyền điện tử của Yên Bái, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng chính quyền điện tử của tỉnh Yên Bái. |
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, NỘI DUNG TRỌNG ĐIỂM THỰC HIỆN KIẾN TRÚC KIẾN TRÚC CQĐT TỈNH YÊN BÁI, PHIÊN BẢN 2.0
(Kèm theo Quyết định số: 3167/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Nội dung thực hiện Giai đoạn 2021 - 2025 | Quy mô, nội dung triển khai (tối thiểu) | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1. | Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Hệ thống thư điện tử tỉnh. | - Đầu tư phần cứng, phần mềm. - Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống. - Bảo đảm nội dung. - Nâng cấp các chức năng đáp ứng các quy định về trang/cổng thông tin điện tử khi cần thiết. - Kết nối hệ thống giám sát CPĐT. | Văn phòng UBND tỉnh (Triển khai theo Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt). | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương |
2. | Xây dựng trung tâm Giám sát và điều hành đô thị thông minh cấp tỉnh kết nối, chia sẻ thông tin các hệ thống CPĐT (IOC) | - Mua sắm phần cứng, phần mềm giải pháp, ứng dụng, trang thiết bị. - Triển khai cài đặt, cấu hình, kết nối hệ thống. - Đào tạo, chuyển giao,... | ||
3. | Xây dựng Cơ sở dữ liệu người dùng cho toàn thể các ứng dụng, phần mềm trên địa bàn tỉnh | - Xây dựng CSDL người dùng. - Triển khai cài đặt, cấu hình, kết nối hệ thống. - Đào tạo, chuyển giao,... | ||
4. | Xây dựng Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Yên Bái | - Triển khai bằng hình thức thuê dịch vụ CNTT phục vụ triển khai dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị thông minh tỉnh Yên Bái. Mạng TSLCD đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 và Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông. | ||
5. | Đầu tư xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Yên Bái | - Xây dựng các phần mềm của LGSP theo Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái. - Xây dựng, nâng cấp API kết nối với NGSP và các HTTT, CSDL của các bộ (thông qua NGSP theo các kết nối đã sẵn sàng trên ngsp.gov.vn). - Mua sắm phần cứng (hoặc nâng cấp cấu hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật. - Kết nối lấy dữ liệu phục vụ công tác quản lý và công tác báo cáo Chính phủ của địa phương,... | ||
6. | Xây dựng, phát triển Trung tâm dữ liệu điện tử tỉnh Yên Bái (DC) và Trung tâm giám sát an toàn, an ninh không gian mạng thông tin mạng (SOC) | Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh (DC): - Quy hoạch tổng thể phân các vùng mạng, lưu trữ, dự phòng. - Quy hoạch mạng diện rộng của tỉnh. - Mua sắm bổ sung phần cứng (máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị an toàn bảo mật, thiết bị lưu trữ). - Mua sắm giải pháp kết nối với các mô hình điện toán đám mây. - Quản lý vận hành, bảo trì, bảo dưỡng. - Triển khai Trung tâm dữ liệu dự phòng của tỉnh. Trung tâm giám sát an toàn không gian mạng tỉnh(SOC): - Mua sắm phần cứng, phần mềm giải pháp soc, ứng dụng giám sát an toàn an ninh. - Cài đặt, kết nối SOC với các hệ thống cần giám sát. - Kết nối hệ thống giám sát quốc gia. - Đào tạo, chuyển giao. | Văn phòng UBND tỉnh (Triển khai theo Đề án xây dựng mô hình Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2021, định hướng đến năm 2025 đã được phê duyệt). | Sở TT&TT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương |
7. | Duy trì, nâng cấp, phát triển Hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Yên Bái (bao gồm nâng cấp hệ thống thông tin một cửa điện tử) | - Triển khai bằng hình thức thuê dịch vụ CNTT bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống liên tục, đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng. - Kết nối hệ thống thanh toán dịch vụ công trực tuyến. - Kết nối hệ thống xử lý nghiệp vụ - Kết nối với LGSP/NGSP để khai thác, chia sẻ dữ liệu. - Kết nối hệ thống giám sát CPĐT. - Đáp ứng yêu cầu về mã định danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành, địa phương |
8 | Duy trì, nâng cấp, phát triển Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành. | - Triển khai bằng hình thức thuê dịch vụ CNTT bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống liên tục, đáp ứng nhu cầu kết nối, nhu cầu của người sử dụng. - Kết nối hệ thống Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh. - Kết nối với LGSP/NGSP để khai thác, chia sẻ dữ liệu. - Kết nối hệ thống giám sát CPĐT - Đáp ứng yêu cầu về mã định danh điện tử theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg. |
|
|
9. | Đầu tư mua sắm, bổ sung trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin, thiết bị chuyên dụng phục vụ hoạt động chuyển đổi số của các cơ quan hành chính thuộc tỉnh | Đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT (máy tính, thiết bị mạng, LAN,...) lắp đặt, cài đặt. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Sở Thông tin và Truyền thông |
10. | Số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng chung, các ứng dụng nền tảng CQĐT, CQS dùng chung tỉnh Yên Bái | - Mua sắm bổ sung phần cứng, giấy phép bản quyền phần mềm, hệ quản trị,... - Kết nối, thu thập dữ liệu chia sẻ mặc định từ các bộ, ngành, tỉnh thành khác. - Kết nối, thu thập dữ liệu từ các nguồn dữ liệu trong tỉnh. - Số hóa dữ liệu từ các nguồn dữ liệu phi điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
11. | Xây dựng, phát triển, triển khai các ứng dụng, các cơ sở dữ liệu phục vụ công tác chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành, địa phương | - Xây dựng, tạo lập CSDL chuyên ngành, địa phương (Giáo dục và Đào tạo, Lao động thương binh và Xã hội, Nội vụ, Thi đua khen thưởng, Tài nguyên môi trường, Nông nghiệp, Công Thương, Tài chính,... ). - Tích hợp, kết nối, chia sẻ trên nền tảng LGSP/NGSP của tỉnh và trung ương. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, địa phương |
12. | Xây dựng từ 01-03 mô hình điểm về chuyển đổi số tại đơn vị cấp sở, ngành và cấp xã trên địa bàn tỉnh; đánh giá, nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh. | - Cấp sở, ngành: số hóa, tạo lập CSDL chuyên ngành, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan, đơn vị liên quan thông qua LGSP;... - Cấp xã, phường, thị trấn: Xây dựng trang tin giới thiệu các sản phẩm của xã mạng xã hội; Xây dựng các gian hàng trên các sàn Postmart, Tiki, Shopee...; Xây dựng nền tảng kết nối thương mại điện tử dành cho nông sản; Phối hợp với Viettel Post và VNPost vận chuyển hàng hóa cho các hợp tác xã của xã; triển khai bác sĩ, bệnh án điện tử,... | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, địa phương |
13. | Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ của cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Các lĩnh vực như: Chính quyền điện tử, Chính quyền số, Chuyển đổi số, Đô thị thông minh, Thương mại điện tử ... | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương, người dân và doanh nghiệp. |
- 1Quyết định 2912/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0
- 2Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh phiên bản 2.0
- 3Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0
- 4Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ, phiên bản 2.0
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 7Luật An ninh mạng 2018
- 8Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 12/2019/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 411/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục dịch vụ công tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 15Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh phiên bản 2.0
- 18Công văn 631/THH-THHT năm 2020 hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (Phiên bản 1.0) do Cục Tin học hóa ban hành
- 19Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0
- 20Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ, phiên bản 2.0
- 21Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0
Quyết định 3167/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0
- Số hiệu: 3167/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực