ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 13 tháng 3 năm 2013 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 333/TTr-SNV ngày 05/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (như Bảng thống kê kèm theo).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Bắc Kạn năm 2007.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG THỐNG KÊ PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | HUYỆN, THỊ XÃ | XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | TỔNG ĐIỂM | PHÂN LOẠI |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
| |||
1 |
| Xã Vũ Muộn | 161 | II |
2 |
| Xã Sỹ Bình | 177 | II |
3 |
| Xã Lục Bình | 142 | II |
4 |
| Xã Dương Phong | 152 | II |
5 |
| Xã Đôn Phong | 216 | II |
6 |
| Xã Mỹ Thanh | 165 | II |
7 |
| Xã Cao Sơn | 200 | II |
8 |
| Xã Nguyên Phúc | 153 | II |
9 |
| Xã Phương Linh | 124 | III |
10 |
| Xã Cẩm Giàng | 119 | III |
11 |
| Xã Quang Thuận | 139 | III |
12 |
| Xã Tú Trĩ | 119 | III |
13 |
| Xã Tân Tiến | 116 | III |
14 |
| Xã Vi Hương | 135 | III |
15 |
| Xã Hà Vị | 119 | III |
16 |
| Xã Quân Bình | 118 | III |
17 |
| TT Phủ Thông | 125 | III |
|
| |||
18 |
| Xã Mỹ Phương | 206 | II |
19 |
| Xã Chu Hương | 158 | II |
20 |
| Xã Nam Mẫu | 195 | II |
21 |
| Xã Hà Hiệu | 157 | II |
22 |
| Xã Khang Ninh | 177 | II |
23 |
| Xã Bành Trạch | 202 | II |
24 |
| Xã Địa Linh | 159 | II |
25 |
| Xã Phúc Lộc | 207 | II |
26 |
| Xã Yến Dương | 158 | II |
27 |
| Xã Quảng Khê | 202 | II |
28 |
| Xã Cao Thượng | 191 | II |
29 |
| Xã Thượng Giáo | 165 | II |
30 |
| Xã Đồng Phúc | 198 | II |
31 |
| Xã Hoàng Trĩ | 159 | II |
32 |
| Xã Cao Trĩ | 158 | II |
33 |
| TT Chợ Rã | 145 | II |
|
| |||
34 |
| Xã Nông Hạ | 184 | II |
35 |
| Xã Cao Kỳ | 176 | II |
36 |
| Xã Hòa Mục | 150 | II |
37 |
| Xã Thanh Mai | 160 | II |
38 |
| Xã Thanh Vận | 166 | II |
39 |
| Xã Mai Lạp | 169 | II |
40 |
| Xã Tân Sơn | 186 | II |
41 |
| Xã Như Cố | 165 | II |
42 |
| Xã Bình Văn | 154 | II |
43 |
| Xã Yên Cư | 186 | II |
44 |
| Xã Quảng Chu | 183 | II |
45 |
| Xã Yên Đĩnh | 144 | II |
46 |
| Xã Thanh Bình | 138 | III |
47 |
| Xã Nông Thịnh | 130 | III |
48 |
| Xã Yên Hân | 138 | III |
49 |
| TT Chợ Mới | 120 | III |
|
| |||
50 |
| Xã Xuân Lạc | 228 | I |
51 |
| TT Bằng Lũng | 214 | II |
52 |
| Xã Nam Cường | 179 | II |
53 |
| Xã Đồng Lạc | 147 | II |
54 |
| Xã Quảng Bạch | 171 | II |
55 |
| Xã Tân Lập | 150 | II |
56 |
| Xã Ngọc Phái | 152 | II |
57 |
| Xã Bản Thi | 192 | II |
58 |
| Xã Yên Thịnh | 197 | II |
59 |
| Xã Yên Thượng | 169 | II |
60 |
| Xã Bằng Lãng | 155 | II |
61 |
| Xã Lương Bằng | 211 | II |
62 |
| Xã Nghĩa Tá | 161 | II |
63 |
| Xã Bình Trung | 200 | II |
64 |
| Xã Phong Huân | 145 | II |
65 |
| Xã Yên Mỹ | 162 | II |
66 |
| Xã Đại Sảo | 164 | II |
67 |
| Xã Phương Viên | 161 | II |
68 |
| Xã Bằng Phúc | 160 | II |
69 |
| Xã Đông Viên | 136 | III |
70 |
| Xã Yên Nhuận | 139 | III |
71 |
| Xã Rã Bản | 131 | III |
|
| |||
72 |
| TT Yến Lạc | 153 | II |
73 |
| Xã Vũ Loan | 204 | II |
74 |
| Xã Kim Lư | 166 | II |
75 |
| Xã Văn Minh | 179 | II |
76 |
| Xã Lạng San | 141 | II |
77 |
| Xã Lương Thượng | 164 | II |
78 |
| Xã Kim Hỷ | 220 | II |
79 |
| Xã Cư Lễ | 191 | II |
80 |
| Xã Hữu Thác | 150 | II |
81 |
| Xã Quang Phong | 172 | II |
82 |
| Xã Côn Minh | 219 | II |
83 |
| Xã Dương Sơn | 165 | II |
84 |
| Xã Xuân Dương | 145 | II |
85 |
| Xã Đổng Xá | 214 | II |
86 |
| Xã Liêm Thủy | 168 | II |
87 |
| Xã Ân Tình | 138 | III |
88 |
| Xã Lương Thành | 138 | III |
89 |
| Xã Lam Sơn | 130 | III |
90 |
| Xã Cường Lợi | 125 | III |
91 |
| Xã Lương Hạ | 120 | III |
92 |
| Xã Văn Học | 136 | III |
93 |
| Xã Hảo Nghĩa | 123 | III |
|
| |||
94 |
| TT Nà Phặc | 222 | I |
95 |
| Xã Thượng Quan | 231 | I |
96 |
| Xã Cốc Đán | 199 | II |
97 |
| Xã Thượng Ân | 195 | II |
98 |
| Xã Bằng Vân | 181 | II |
100 |
| Xã Vân Tùng | 174 | II |
101 |
| Xã Thuần Mang | 187 | II |
102 |
| Xã Hương Nê | 148 | II |
103 |
| Xã Lãng Ngâm | 166 | II |
104 |
| Xã Trung Hòa | 163 | II |
105 |
| Xã Đức Vân | 130 | III |
|
| |||
106 |
| Xã Bằng Thành | 234 | I |
113 |
| Xã Nghiên Loan | 227 | I |
105 |
| Xã An Thắng | 158 | II |
107 |
| Xã Bộc Bố | 204 | II |
108 |
| Xã Cao Tân | 193 | II |
109 |
| Xã Công Bằng | 193 | II |
110 |
| Xã Cổ Linh | 192 | II |
111 |
| Xã Giáo Hiệu | 156 | II |
112 |
| Xã Nhạn Môn | 173 | II |
114 |
| Xã Xuân La | 181 | II |
|
| |||
115 |
| Xã Xuất Hóa | 165 | II |
116 |
| Xã Huyền Tụng | 164 | II |
117 |
| Xã Nông Thượng | 144 | II |
118 |
| Xã Dương Quang | 147 | II |
119 |
| Phường Sông Cầu | 190 | II |
120 |
| Phường Đức Xuân | 167 | II |
121 |
| Phường Phùng Chí Kiên | 129 | III |
122 |
| Phường Nguyễn Thị Minh Khai | 136 | III |
Tổng hợp: 122 xã, phường, thị trấn trong đó có:
- Loại I: 05;
- Loại II: 91;
- Loại III: 26.
- 1Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc các huyện: Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình và thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính 34 xã, phường, thị trấn mới sau sắp xếp theo Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc các huyện: Trấn Yên, Văn Yên, Yên Bình và thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính 34 xã, phường, thị trấn mới sau sắp xếp theo Nghị quyết 819/NQ-UBTVQH14 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại đơn vị hành chính cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành
Quyết định 316/QĐ-UBND năm 2013 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 316/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hoàng Ngọc Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2013
- Ngày hết hiệu lực: 20/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực