- 1Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 2Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 3Thông tư 46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 5Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6Quyết định 2160/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương Quy hoạch điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3136/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 9 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM DU LỊCH LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 3327/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 1008/TTr-SCT ngày 06 tháng 9 năm 2014 về việc phê duyệt Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá với những nội dung chủ yếu sau:
- Phát triển các điểm du lịch làng nghề kết hợp hài hòa nhiều quy mô, nhiều loại hình tổ chức và hình thức sở hữu.
- Phát triển du lịch làng nghề gắn với hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo tồn và phát triển những di sản văn hóa truyền thống của địa phương.
- Ưu tiên phát triển và xây dựng hình ảnh của làng nghề, của sản phẩm làng nghề gắn liền với bản sắc văn hóa của xứ Thanh trong mối quan hệ bền vững với phát triển du lịch.
a) Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng, hình thành các khu, điểm du lịch làng nghề; từng bước khai thác các sản phẩm đặc trưng của du lịch làng nghề nhằm đa dạng hóa các sản phẩm du lịch của tỉnh; kết hợp quảng bá giá trị văn hóa, lịch sử gắn với các thương hiệu, sản phẩm truyền thống của địa phương, đưa du lịch làng nghề trở thành điểm nhấn, là sản phẩm du lịch đặc sắc của du lịch tỉnh Thanh Hóa.
- Phát triển du lịch làng nghề nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao thu nhập cho người lao động vùng nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới của các địa phương và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 15 làng nghề trở thành điểm du lịch; thu hút 57.000 lượt khách du lịch quốc tế, chiếm khoảng 20 - 25% tổng lượt khách du lịch quốc tế và 1,3 - 1,5 triệu lượt khách nội địa, chiếm khoảng 15 - 17% tổng số khách du lịch nội địa. Tổng số cơ sở sản xuất của 15 làng nghề là 3.274 cơ sở, trong đó có từ 65 - 70 là doanh nghiệp, hợp tác xã; tạo việc làm cho 12.400 lao động; Tổng doanh thu đạt 670 tỷ đồng; giá trị xuất khẩu đạt trên 5 triệu USD.
Toàn tỉnh có 04 Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm các làng nghề, trong đó 02 Khu trưng bày tại thành phố Thanh Hóa và 02 Khu trưng bày tại thị xã Sầm Sơn.
3.1. Quy hoạch các làng nghề thành điểm du lịch
a) Lựa chọn 15 làng nghề để đầu tư phát triển trở thành điểm du lịch làng nghề trong năm 2015, từng bước hoàn chỉnh các làng nghề du lịch giai đoạn 2016 - 2020, gồm:
1 - Làng nghề Bánh gai Tứ Trụ - xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân.
2 - Làng nghề Sản xuất chiếu cói Cụm công nghiệp liên xã - thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn.
3 - Làng nghề Đúc đồng - xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa.
4 - Làng nghề Dệt thổ cẩm - xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.
5 - Làng nghề Nước mắm Ba Làng - xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia.
6 - Làng nghề Nem chua - thị trấn Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa.
7 - Làng nghề Đá mỹ nghệ - xã Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa.
8 - Cơ sở Tranh thêu Thanh Xuân - phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa.
9 - Làng nghề Dệt nhiễu Hồng Đô - xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa.
10- Làng nghề Nón lá thủ công - xã Trường Giang, huyện Nông Cống.
11- Làng nghề đồ lưu niệm từ sản phẩm biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc...) - phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn.
12- Làng nghề Mộc - xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa.
13- Làng nghề hàng Thủ công mỹ nghệ (mây tre đan) - xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa.
14- Làng nghề nấu rượu Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc.
15- Làng nghề Chè lam Phủ Quảng - huyện Vĩnh Lộc.
b) Quy hoạch xây dựng 04 Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm các làng nghề, cụ thể:
- Đến năm 2015, hình thành 02 Khu trưng bày:
+ Khu trưng bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Trung tâm Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh.
+ Khu trưng bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Công viên Trung tâm thị xã Sầm Sơn, đường Nguyễn Du, phường Bắc Sơn, thị xã Sầm Sơn.
- Giai đoạn 2016 - 2020, đầu tư hình thành thêm 02 Khu trưng bày:
+ Khu trưng bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Khu Du lịch sinh thái Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa.
+ Khu trưng bày - giới thiệu sản phẩm các làng nghề tỉnh Thanh Hóa tại Khu nghỉ dưỡng quốc tế FLC Samson Golf Links.
3.2. Định hướng gắn kết các điểm du lịch làng nghề với các tuyến du lịch của tỉnh
- Tuyến du lịch 1: Đền Nhà Lê - Nhà tưởng niệm Hồ Chủ Tịch - Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sĩ - Thiền viện Trúc Lâm - Động Tiên Sơn - Hồ Kim Quy (Khu Du lịch - Văn hóa Hàm Rồng) - Đồi C4, đồi Quyết Thắng.
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề của tỉnh tại thành phố Thanh Hóa; Cơ sở Thêu Thanh Xuân; Cụm nghề làm nem chua thị trấn Tào Xuyên; Làng nghề đá Đông Hưng (tại thành phố Thanh Hóa).
- Tuyến du lịch 2: Đền Độc Cước - Hòn Trống Mái - Chùa Cô Tiên - làng chài Vinh Sơn - làng cá Quảng Tiến - biển Sầm Sơn.
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề tại thị xã Sầm Sơn; Làng nghề Sản xuất đồ lưu niệm từ sản phẩm biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc...) - phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn.
- Tuyến du lịch 3: Khu di tích Lam Kinh - Suối cá Cẩm Lương - Thành nhà Hồ - Đền Đồng cổ - Làng nghề đúc đồng Thiệu Trung, tơ Hồng Đô.
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề bánh gai Tứ Trụ (huyện Thọ Xuân), Làng nghề dệt thổ cẩm Cẩm Lương (huyện Cẩm Thủy), Làng nghề Chè lam Phủ Quảng (huyện Vĩnh Lộc), Làng nghề đúc đồng xã Thiệu Trung (huyện Thiệu Hóa), Làng nghề dệt nhiễu Hồng Đô (huyện Thiệu Hóa).
- Tuyến du lịch 4: Hang Lò cao kháng chiến Hải Vân - Vườn Quốc gia Bến En. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nón lá (xã Trường Giang, huyện Nông Cống).
- Tuyến du lịch 5: Chùa Mèo - thác Ma Hao - làng Năng Cát.
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề bánh gai Tứ Trụ (huyện Thọ Xuân); Làng nghề đá Đông Hưng (thành phố Thanh Hoá).
- Tuyến du lịch 6: Bán đảo Nghi Sơn - động Trường Lâm - cụm thắng tích làng nghề Ba Làng. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nước mắm Ba Làng (huyện Tĩnh Gia).
- Tuyến du lịch 7: Biển Hải Tiến - Lạch Trường - Hòn Nẹ.
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Làng nghề mộc (xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa), Làng nghề hàng thủ công mỹ nghệ xã Hoằng Thịnh (huyện Hoằng Hóa), Cụm nghề sản xuất chiếu cói thị trấn Nga Sơn (huyện Nga Sơn), Làng nghề nấu rượu Cầu Lộc (huyện Hậu Lộc).
- Tuyến du lịch 8: Du lịch Sông Mã từ Cảng Hới - ngã ba Bông.
Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch này, gồm có: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề của tỉnh tại thành phố Thanh Hóa, Cơ sở Thêu Thanh Xuân (thành phố Thanh Hoá); Cụm nghề làm nem chua thị trấn Tào Xuyên (thành phố Thanh Hóa); làng nghề đá Đông Hưng (thành phố Thanh Hóa).
- Tuyến du lịch 9: Biển Hải Hòa - Đảo Mê - Nghi Sơn. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề sản xuất nước mắm Ba Làng (huyện Tĩnh Gia).
- Tuyến du lịch 10: Đền Cửa Đặt - Phủ Na - Am Tiêm - làng nghề đá mỹ nghệ Nhồi. Điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Làng nghề đá Đông Hưng.
- Tuyến du lịch 11: Đền Bà Triệu - Đền Sòng - Đền Chín Giếng - đèo Ba Dội - động Từ Thức - chợ Hói Đào - làng nghề dệt chiếu Nga Sơn.
.Các điểm du lịch làng nghề gắn tuyến du lịch: Khu trưng bày - Giới thiệu sản phẩm làng nghề tại thành phố Thanh Hóa, Làng nghề mộc xã (huyện Hoằng Hóa), Làng nghề hàng thủ công mỹ nghệ xã Hoằng Thịnh (huyện Hoằng Hóa), Cụm nghề sản xuất chiếu cói thị trấn Nga Sơn (huyện Nga Sơn), Làng nghề nấu rượu Cầu Lộc (huyện Hậu Lộc).
4.1. Các hạng mục đầu tư: Gồm xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, xây dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề. Trong đó:
- Giai đoạn đến 2015: Tập trung lập các dự án đầu tư: Khu trưng bày, cải tạo hệ thống điện, hệ thống thoát nước, xử lý môi trường… tại các làng nghề du lịch; đào tạo nghề, đào tạo năng lực quản trị doanh nghiệp, kỹ năng phục vụ du lịch; xúc tiến thương mại; thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp; đào tạo năng lực quản trị doanh nghiệp, kỹ năng phục vụ du lịch.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Đầu tư xây dựng các công trình đã lập dự án, tiếp tục công tác đào tạo, xúc tiến, trình diễn kỹ thuật.
4.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư, thực hiện quy hoạch
- Dự kiến tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch là 201 tỷ đồng; trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ 44,8 tỷ đồng (chiếm 22,3%);
+ Nguồn vốn xã hội hóa 156,2 tỷ đồng (chiếm 77,7%).
- Phân kỳ đầu tư:
+ Đến năm 2015: 38,2 tỷ đồng, gồm: ngân sách Nhà nước hỗ trợ 25,3 tỷ đồng, nguồn vốn xã hội hóa 12,9 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 162,8 tỷ đồng, gồm: ngân sách Nhà nước hỗ trợ 19,5 tỷ đồng, nguồn vốn xã hội hóa 145,8 tỷ đồng.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
5. Các giải pháp thực hiện Quy hoạch
5.1. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch làng nghề
- Tổ chức công bố công khai thông tin về Quy hoạch nhằm huy động các nguồn lực để triển khai thực hiện Quy hoạch.
- Xây dựng kế hoạch phát triển du lịch làng nghề gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch giao thông, quy hoạch vùng nguyên liệu, quy hoạch thương mại, dịch vụ… của tỉnh và huyện.
5.2. Giải pháp về nguồn lực đầu vào
a) Về đào tạo nguồn nhân lực
- Xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên theo hướng kết hợp thợ nghề kiêm hướng dẫn viên du lịch; Xây dựng giáo trình và tổ chức các lớp truyền nghề, đào tạo nghề, nhân cấy nghề, nâng cao kỹ năng nghề cho người lao động, nâng cao trình độ quản lý cho chủ cơ sở sản xuất; khuyến khích, hỗ trợ các nghệ nhân tham gia chương trình truyền nghề, đào tạo nghề.
- Hình thành đội ngũ quản lý và điều hành hoạt động du lịch tại làng nghề; huy động cộng đồng dân cư tại làng nghề tham gia vào quá trình hoạt động du lịch. Trong đó, ưu tiên vinh danh những nghệ nhân và khuyến khích những nghệ nhân này trực tiếp hướng dẫn khách du lịch sản xuất sản phẩm.
b) Về vốn đầu tư
- Ngân sách nhà nước tập trung hỗ trợ kinh phí lập các dự án đầu tư, đào tạo nghề, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu… theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 22/4/2010 về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 về Khuyến công.
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư thực hiện các dự án phát triển làng nghề gắn với du lịch; thực hiện lồng ghép với các chương trình, dự án khác để đầu tư phát triển du lịch làng nghề. Triển khai rộng rãi các hình thức tín dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của các làng nghề; tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ một phần lãi suất vốn vay đối với các doanh nghiệp, hộ dân, cá nhân đầu tư sản xuất tại các làng nghề gắn với du lịch.
- Tăng cường quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cho phát triển du lịch làng nghề.
c) Về khoa học công nghệ
- Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật và ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm làng nghề; khuyến khích, hỗ trợ Làng nghề xây dựng và áp dụng quản lý sản phẩm theo ISO, tiêu chuẩn vệ sinh quốc tế (HACCP).
d) Về nguyên liệu: Quy hoạch và xây dựng vùng nguyên liệu cho nghề thủ công mỹ nghệ cói, mây tre đan; có kế hoạch bảo vệ và phát triển nguồn nguyên liệu khai thác từ cây trồng tự nhiên như giang, cói; tạo điều kiện thuận lợi cho các làng nghề tiếp nhận sản phẩm thô, nguyên liệu thu gom của từ các địa phương khác như gỗ, song mây, gạo, lá nón…
e) Về đất đai: Các địa phương bổ sung quy hoạch sử dụng đất, bố trí đủ đất cho nhu cầu phát triển làng nghề, Áp dụng các chính sách ưu đãi về đất đai, hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật, chính sách ưu đãi về thuế, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật cho các tổ chức, cá nhân đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong làng nghề du lịch.
5.3. Giải pháp về tổ chức sản xuất
- Phát triển sản xuất hộ gia đình trở thành các cơ sở vệ tinh, gia công cho các doanh nghiệp; khuyến khích các hộ sản xuất chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp.
- Khuyến khích thành lập các hợp tác xã ở các làng nghề thực hiện các dịch vụ cung ứng đầu vào và đầu ra của sản xuất, dịch vụ du lịch.
- Hình thành các doanh nghiệp có vai trò là nhân lõi, điểm tựa, đi đầu trong tìm kiếm thị trường, đổi mới công nghệ, đa dạng mẫu mã sản phẩm, thực hiện phân công hợp tác, chuyên môn hóa trong sản xuất, từ đó kích thích, phát triển mở rộng sản xuất cho cả khu vực (làng, xã…).
- Khuyến khích thành lập các hội, hiệp hội tại các làng nghề.
5.4. Giải pháp mở rộng tiêu thụ sản phẩm
- Tăng cường công tác xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm du lịch làng nghề, thông qua các hình thức: phát hành tài liệu quảng bá, thông tin trên các phương tiện thông tin, trên các sàn giao dịch điện tử, Website các sở, ngành…
- Đẩy mạnh hỗ trợ du lịch làng nghề qua các chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh, chương trình khuyến công: Hỗ trợ các làng nghề tham gia các hội chợ triển lãm, hội chợ du lịch trong nước và quốc tế; hỗ trợ xây dựng hệ thống thông tin giới thiệu, quảng bá sản phẩm làng nghề; xây dựng thương hiệu, sở hữu trí tuệ, đa dạng hóa mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm; đa dạng hóa kênh tiêu thụ sản phẩm…
- Ðẩy mạnh việc trưng bày, giới thiệu sản phẩm làng nghề ở các trung tâm đô thị, khu du lịch nơi tập trung nhiều du khách.
5.5. Giải pháp về bảo vệ môi trường làng nghề
- Tăng cường giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng trong công tác bảo vệ môi trường.
- Thực hiện lồng ghép chương trình bảo vệ môi trường làng nghề vào các chương trình, đề án, quy hoạch như: chương trình xây dựng nông thôn mới; chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình về giảm nghèo bền vững để hỗ trợ xây dựng, cải tạo hệ thống tiêu thoát nước, các điểm thu gom, xử lý chất thải của các làng nghề…
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình tuân thủ các quy định của pháp luật và xử lý vi phạm về bảo vệ môi tại làng nghề theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề. Thực hiện đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật đối với các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh trong làng nghề.
- Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí cho các làng nghề thực hiện công tác bảo vệ môi trường, khắc phục, xử lý, kiểm soát ô nhiễm môi trường làng nghề từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
5.6. Giải pháp trong quản lý nhà nước
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các địa phương trong tổ chức thực hiện Quy hoạch, đảm bảo không chồng chéo trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ. Tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh các làng nghề du lịch...
1. Sở Công thương
- Tổ chức công bố, phổ biến rộng rãi nội dung của Quy hoạch.
- Chủ trì đề xuất xây dựng chương trình, kế hoạch, cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển các làng nghề theo Quy hoạch.
- Thực hiện các chương trình khuyến công để hỗ trợ đào tạo nghề, trình diễn kỹ thuật; tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý và khởi sự doanh nghiệp cho các cơ sở sản xuất trong làng nghề.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện việc in tờ rơi tuyên truyền, giới thiệu các điểm du lịch làng nghề của tỉnh; cung cấp thông tin du lịch làng nghề trên website của Sở, của tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Xây dựng kế hoạch khai thác hiệu quả các điểm du lịch làng nghề được quy hoạch theo tuyến, tour.
- Phối hợp với các địa phương phục hồi, tôn tạo, tu bổ, nâng cấp các di tích lịch sử, các công trình văn hóa có giá trị của làng nghề kết hợp với du lịch.
- Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ du lịch cho người dân làng nghề, đội ngũ hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì cân đối nguồn vốn và phân bổ vốn cho các dự án phát triển làng nghề kết hợp du lịch.
4. Sở Tài chính: Tham mưu việc khai thác huy động vốn từ nguồn Ngân sách các cấp hỗ trợ và nguồn vốn từ xã hội hóa để phát triển du lịch làng nghề. Chủ trì hướng dẫn cơ chế tài chính đối với những chính sách hỗ trợ phát triển du lịch làng nghề.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì đề xuất chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các làng nghề và du lịch làng nghề. Xây dựng và thực hiện các kế hoạch, đề án đào tạo nghề cho lao động tại làng nghề du lịch.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì thực hiện việc bảo vệ, xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề. Đề xuất các chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở sản xuất, làng nghề về đất đai, mặt bằng sản xuất.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp lồng ghép nội dung phát triển du lịch làng nghề với việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Chủ trì công tác tham mưu công nhận các nghề, làng nghề, làng nghề truyền thống.
8. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế chính sách hỗ trợ về khoa học, công nghệ cho các làng nghề du lịch (các đề tài, đề án KHCN, xây dựng thương hiệu, ứng dụng công nghệ và tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, vật liệu mới trong sản xuất,…).
9. Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì tham mưu UBND tỉnh đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn, cải tạo, xây dựng các tuyến giao thông khu vực du lịch làng nghề.
10. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch: Chủ trì tham mưu thực hiện công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch cho các làng nghề.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa: Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu các điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh.
12. Ủy ban nhân dân các cấp:
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước về Quy hoạch trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành xây dựng Dự án phát triển làng nghề gắn với du lịch, trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất dành riêng cho làng nghề để đề xuất, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương, sớm cắm mốc giới để triển khai xây dựng các khu chức năng phục vụ du lịch làng nghề.
- Lồng ghép việc triển khai thực hiện Quy hoạch với Chương trình xây dựng nông thôn mới; tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao ý thức, tự giác thực hiện tốt các nội dung của quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỮ LIỆU 15 LÀNG NGHỀ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số: 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Hiện trạng |
| Dự báo | ||||
2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2015 | 2020 | |||
| Tổng cộng: | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 2.933 | 2.951 | 2.952 | 2.970 | 2.978 | 3.102 | 3.269 |
2 | + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 43 | 46 | 45 | 45 | 45 | 47 | 62 |
3 | + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 2.890 | 2.905 | 2.907 | 2.925 | 2.933 | 3.055 | 3.206 |
4 | Số lao động làm nghề | Người | 10.013 | 10.087 | 10.136 | 10.210 | 10.259 | 10.914 | 12.330 |
5 | Tổng doanh thu | Tr.đồng | 385.120 | 393.700 | 471.100 | 473.197 | 545.565 | 499.295 | 608.495 |
6 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | 385.120 | 393.700 | 2.500.000 | 2.730.000 | 200.000 | 3.000.000 | 5.050.000 |
I | Làng nghề sản xuất bánh gai Tứ Trụ - Thọ Diên, Thọ Xuân | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 82 | 85 | 87 | 87 | 87 | 90 | 101 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 82 | 85 | 87 | 87 | 87 | 90 | 100 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 650 | 665 | 672 | 696 | 710 | 720 | 800 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | tỷ cái | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 11.700 | 12.200 | 12.500 | 13.000 | 13.200 | 14.500 | 20.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 395 | 410 | 425 | 432 | 435 | 450 | 500 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 45.500 | 47.500 | 48.000 | 54.000 | 55.000 | 60.000 | 65.000 |
II | Làng nghề sản xuất chiếu cói tại CCN liên xã - thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 220 | 230 | 250 | 250 | 243 | 300 | 500 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm |
| - | - | - | - | - | - | - |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | - | - | 71.000 | 71.036 | 72.500 | 75.000 | 75.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | 2.500.000 | 2.730.000 | 200.000 | 3.000.000 | 5.000.000 |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | - | - | 25.000 | 27.000 | 27.000 | 30.000 | 45.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | 38.500 | 39.054 | 35.000 | 40.000 | 45.000 |
III | Làng nghề đúc đồng - xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 22 | 22 | 24 | 24 | 24 | 24 | 30 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 20 | 20 | 22 | 22 | 22 | 22 | 28 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 350 | 385 | 445 | 450 | 437 | 500 | 600 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | Chiếc | - | - | - | 60.000 | 60.000 | - | - |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 21.000 | 22.000 | 24.000 | 24.500 | 25.000 | 28.000 | 35.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 290 | 310 | 345 | 350 | 355 | 400 | 500 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 42.000 | 44.500 | 47.000 | 48.000 | 48.000 | 54.000 | 62.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | 10.000 | 10.000 | - | - |
IV | Làng nghề dệt thổ cẩm - xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 20 | 28 | 36 | 42 | 42 | 55 | 72 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| - | - | - | - | - | - | - |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 20 | 28 | 36 | 42 | 42 | 55 | 72 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 40 | 56 | 72 | 84 | 84 | 110 | 180 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | Chiếc | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 7.200 | 10.800 | 12.960 | 15.120 | 18440 | 19.800 | 25.920 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 360 | 365 | 370 | 376 | 380 | 420 | 600 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 27.000 | 30.000 | 38.000 | 40.000 | 45700 | 50.000 | 70.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | 200 | 560 | 720 | 840 | 845 | 1.140 | 1.180 |
V | Làng nghề sản xuất nước mắm Ba Làng - Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 276 | 272 | 265 | 265 | 265 | 265 | 260 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 7 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 10 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 269 | 264 | 257 | 257 | 257 | 257 | 250 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 1.483 | 1.435 | 1.410 | 1.400 | 1421 | 1.450 | 1.600 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | tấn | 11.300 | 11.500 | 10.000 | 10.000 | 10500 | 12.000 | 15.000 |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 53.000 | 53.000 | 56.000 | 55.000 | 56200 | 60.000 | 75.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 192 | 195 | 210 | 200 | 207 | 230 | 300 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 46.800 | 47.400 | 49800 ~51600 | 49.200 | 49000 | 50400 ~51600 | 60.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
VI | Làng nghề sản xuất nem chua - thị trấn Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 45 | 42 | 40 | 40 | 40 | 40 | 50 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 45 | 42 | 40 | 40 | 40 | 40 | 49 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 280 | 315 | 320 | 300 | 300 | 350 | 400 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | Triệu cái | 26 | 26 | 28 | 29 | 30 | 30 | 40 |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 3.900 | 4.400 | 4.200 | 4.500 | 4700 | 5.000 | 10.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 108 | 112 | 115 | 110 | 111 | 120 | 150 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 22.000 | 26.000 | 24.000 | 28.000 | 3000 | 30.000 | 42.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | 530 | 550 | 700 | - |
VII | Làng nghề sản xuất đá mỹ nghệ - Đông Hưng, thành phố Thanh Hóa | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 63 | 65 | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 18 | 20 | 20 | 20 | 20 | 22 | 25 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 45 | 45 | 40 | 40 | 40 | 38 | 35 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 320 | 315 | 295 | 300 | 305 | 320 | 350 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | tấn | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 120000 | 122000 | 121000 | 120000 | 120000 | 120.000 | 150.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 50 | 52 | 52 | 50 | 48,5 | 55 | 80 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 26.500 | 33.000 | 30.000 | 32.000 | 31000 | 36.000 | 54.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | 31.000 | 35.000 | 33.000 | 30.000 | 30000 | - | - |
VIII | Cơ sở sản xuất tranh thêu Thanh Xuân – thành phố Thanh Hóa | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 320 | 315 | 295 | 300 | 307 | 320 | 350 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | SP | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.100 | 1050 | 1.800 | 2.500 |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 1.650 | 1.700 | 1.750 | 1.800 | 1850 | 2.000 | 3.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 1.500 | 1.500 | 1.650 | 1.850 | 1850 | 2.250 | 4.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - |
IX | Làng dệt Nhiễu Hồng Đô - Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 200 | 200 | 202 | 206 | 206 | 220 | 249 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 199 | 199 | 201 | 205 | 205 | 219 | 248 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 665 | 665 | 680 | 700 | 685 | 800 | 1.000 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | m vải | 32.000 | 32.000 | 35.000 | 36.000 | 36000 | 40.000 | 60.000 |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 6.800 | 6.800 | 7.000 | 7.200 | 71000 | 7.500 | 10.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | 50.000 |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 25 | 25 | 27 | 27 | 27 | 28 | 36 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 10.000 | 10.000 | 10.500 | 11.000 | 11000 | 12.000 | 24.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - |
X | Làng nghề sản xuất nón lá Trường Giang, huyện Nông Cống | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 890 | 905 | 917 | 925 | 930 | 1.000 | 1.000 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| - | - | - | - | - | - | - |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 890 | 905 | 917 | 925 | 930 | 1.000 | 1.000 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 1.780 | 1.810 | 1.834 | 1.850 | 1862 | 2.000 | 2.000 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | triệu chiếc | 1,6 | 1,47 | 1,49 | 1,5 | 1,55 | 1,6 | 1,8 |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 45.500 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.100 | 63.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 22 | 23 | 26 | 27 | 28 | 32 | 40 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Ngàn đồng | 12.000 | 13.200 | 15.000 | 15.600 | 16000 | 19.200 | 25.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - |
XI | Làng nghề sản xuất đồ lưu niệm từ hải sản - phường Trường Sơn, thị xã Sầm Sơn | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 10 | 20 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 3 | 3 | 3 | 3 | 4 | 9 | 19 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 25 | 28 | 32 | 35 | 42 | 50 | 200 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 1.400 | 1.500 | 1.700 | 1.800 | 2000 | 2.000 | 3.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 100 | 130 | 135 | 160 | 1700 | 180 | 250 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | ngàn đồng | 1.900 | 2.100 | 2.750 | 2.750 | 2800 | 3.500 | 4.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - |
XII | Làng nghề mộc - xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 175 | 172 | 170 | 170 | 170 | 170 | 200 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 5 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 172 | 169 | 168 | 168 | 168 | 168 | 195 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 810 | 780 | 750 | 750 | 763 | 800 | 900 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm |
| - | - | - | - | - | - | - |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 65.700 | 66.250 | 65.000 | 65.135 | 65270 | 68.000 | 75.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 75 | 80 | 71 | 70 | 71,5 | 75 | 100 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | ngàn đồng | 42.000 | 42.500 | 44.000 | 45.000 | 45000 | 48.000 | 60.000 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | 50.000 | 50000 | 50.000 | - |
XIII | Làng nghề mây tre đan - xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 623 | 623 | 614 | 614 | 616 | 640 | 708 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 8 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 619 | 619 | 610 | 610 | 612 | 636 | 700 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 2.532 | 2.550 | 2.543 | 2.557 | 2562 | 2.600 | 2.750 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | triệu sp | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Tổng doanh thu | Triệu đồng | 46.500 | 47.200 | 48.000 | 48.000 | 48500 | 50.000 | 60.000 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 46 | 46 | 48 | 48 | 47,5 | 55 | 60 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | ngàn đồng | 1.825 | 1.850 | 1.925 | 2.000 | 1900 | 2.350 | 3.150 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | 47.000 | 48.500 | 48.000 | 50.000 | 50000 | 50.500 | - |
XIV | Làng nghề nấu rượu - xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 521 | 521 | 521 | 521 | 521 | 516 | 502 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,...) |
| 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
| + Thể nhân (hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 520 | 520 | 520 | 520 | 520 | 515 | 500 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 520 | 520 | 520 | 520 | 520 | 572 | 670 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | 1000lit | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 120 | 150 |
4 | GTSX/Tổng doanh thu | Triệu đồng | 350 | 350 | 350 | 350 | 350 | 400 | 650 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làm nghề | Triệu đồng | 10 | 11 | 13 | 15 | 17 | 18 | 22 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm nghề | Triệu đồng | 10 | 11 | 13 | 15 | 17 | 18 | 22 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | - | - | - | - | - | - | - |
XV | Làng nghề Chè Lam Phủ Quảng - thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc | ||||||||
1 | Tổng số cơ sở làm nghề | Cơ sở | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 11 |
| + Pháp nhân (Có con dấu, tài khoản giao dịch: DN, HTX,…) |
| - | - | - | - | - | - | 1 |
| + Thể nhân (Hộ kinh doanh cá thể) | Hộ | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 10 |
2 | Số lao động làm nghề | Người | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 22 | 30 |
3 | Sản lượng tiêu thụ hàng năm | tỷ cái | 21 | 25 | 32 | 36 | 43,5 | 57 | 65 |
4 | GTSX/Tổng doanh thu | Triệu đồng | 420 | 500 | 640 | 756 | 1555 | 1995 | 2925 |
5 | Giá trị xuất khẩu của làng nghề | USD | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Thu nhập bình quân hộ làng nghề | Triệu đồng | 35 | 41,67 | 53,33 | 63 | 129,6 | 16,3 | 243,8 |
7 | Thu nhập bình quân lao động làm | Ngàn đồng | 1,9 | 2,3 | 3 | 3,5 | 7,2 | 7,6 | 8,1 |
8 | Tổng vốn lưu động | Triệu đồng | 300 | 300 | 360 | 480 | 750 | 900 | 1500 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ LÀNG NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số: 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐVT: Tr.đồng
TT | Nội dung thực hiện | Tổng vốn đầu tư đến 2020 | Giai đoạn đến 2015 | Giai đoạn 2016-2020 | ||||||
Tổng | Ngân sách | Xã hội hóa | Tổng | Ngân sách | Xã hội hóa | Tổng | Ngân sách | Xã hội hóa | ||
1 | 2 | 3=4+5 | 4=7+10 | 5=8+11 | 6=7+8 | 7 | 8 | 9=10+11 | 10 | 11 |
| Tổng cộng | 201.000 | 44.800 | 156.200 | 38.200 | 25.300 | 12.900 | 162.800 | 19.500 | 145.800 |
A | Các làng nghề du lịch | 161.000 | 33.800 | 127.200 | 31.200 | 22.300 | 8.900 | 129.800 | 11.500 | 120.800 |
I | Làng nghề bánh gai Tứ Trụ, xã Thọ Diên, huyện Thọ Xuân | 14.800 | 3.050 | 11.750 | 3.000 | 2.040 | 960 | 11.800 | 1.010 | 10.790 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Mặt bằng đất tại làng Thịnh Mỹ giáp đường tỉnh lộ 516, diện tích khoảng 500 m2 | 7.500 | 800 | 6.700 | 1.200 | 500 | 700 | 6.300 | 300 | 6.000 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề, máy móc thiết bị | 2.500 | 300 | 2.200 | 700 |
| 700 | 1.800 | 300 | 1.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 5.300 | 900 | 4.400 | 900 | 900 |
| 4.400 |
| 4.400 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 2.000 | 300 | 1.700 | 300 | 300 |
| 1.700 |
| 1.700 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống điện. | 800 | 100 | 700 | 100 | 100 |
| 700 |
| 700 |
| Tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ... | 2.500 | 500 | 2.000 | 500 | 500 |
| 2.000 |
| 2.000 |
3 | Đào tạo nghề, truyền nghề; tập huấn công tác vệ sinh ATTP; trình diễn kỹ thuật | 1.000 | 500 | 500 | 400 | 200 | 200 | 600 | 300 | 300 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Thành lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các cơ sở làng nghề | 500 | 500 |
| 300 | 300 |
| 200 | 200 |
|
II | Làng nghề SX Chiếu Cói, cụm CN liên xã thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn | 13.000 | 2.850 | 10.150 | 2.500 | 1.940 | 560 | 10.500 | 910 | 9.590 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: CCN liên xã thị trấn Nga Sơn | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị | 2.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 | 1.000 | 500 | 500 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các cơ sở làng nghề | 500 | 500 |
| 300 | 300 |
| 200 | 200 |
|
III | Làng nghề Đúc đồng, xã Thiệu Trung, huyện Thiệu Hóa. | 9.300 | 2.350 | 6.950 | 2.700 | 1.740 | 960 | 6.600 | 610 | 5.990 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Lồng ghép trong mặt bằng đất tại 02 doanh nghiệp sản xuất trong cụm nghề xã | 5.000 | 600 | 4.400 | 1.000 | 600 | 400 | 4.000 |
| 4.000 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 3.000 | 300 | 2.700 | 500 | 300 | 200 | 2.500 |
| 2.500 |
| Cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề. | 2.000 | 300 | 1.700 | 500 | 300 | 200 | 1.500 |
| 1.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 2.300 | 400 | 1.900 | 600 | 400 | 200 | 1.700 |
| 1.700 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 800 | 100 | 700 | 200 | 100 | 100 | 600 |
| 600 |
| Tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ... | 1.500 | 300 | 1.200 | 400 | 300 | 100 | 1.100 |
| 1.100 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề | 1.000 | 500 | 500 | 600 | 300 | 300 | 400 | 200 | 200 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý SXKD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các cơ sở, hộ làng nghề | 500 | 500 |
| 300 | 300 |
| 200 | 200 |
|
IV | Làng nghề Dệt thổ cẩm, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy | 14.200 | 2.450 | 11.750 | 2.000 | 1.840 | 160 | 12.200 | 610 | 11.590 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Khu dịch vụ và giới thiệu đặc sản, văn hóa truyền thống bản địa trong không gian KDL đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 KDL suối cá Cẩm Lương tại 2160/QĐUBND ngày 09/7/2014. | 5.500 | 550 | 4.950 | 550 | 550 |
| 4.950 |
| 4.950 |
| Nâng cấp, cải tạo khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 3.000 | 300 | 2.700 | 300 | 300 |
| 2.700 |
| 2.700 |
| Xây dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở, hộ gia đình. | 2.500 | 250 | 2.250 | 250 | 250 |
| 2.250 |
| 2.250 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 7.300 | 850 | 6.450 | 850 | 850 |
| 6.450 |
| 6.450 |
| Cải tạo, mở rộng đường giao thông vào làng nghề (1km) | 2.000 | 250 | 1.750 | 250 | 250 |
| 1.750 |
| 1.750 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 3.000 | 300 | 2.700 | 300 | 300 |
| 2.700 |
| 2.700 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống điện. | 800 | 100 | 700 | 100 | 100 |
| 700 |
| 700 |
| Tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ... | 1.500 | 200 | 1.300 | 200 | 200 |
| 1.300 |
| 1.300 |
3 | Đào tạo nghề, truyền nghề | 400 | 200 | 200 | 200 | 100 | 100 | 200 | 100 | 100 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Thành lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực QL SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các hộ làm nghề | 500 | 500 |
| 200 | 200 |
| 300 | 300 |
|
V | Làng nghề sản xuất Nước mắm Ba Làng, xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia | 17.000 | 3.050 | 13.950 | 3.350 | 1.940 | 1.410 | 13.650 | 1.110 | 12.540 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Nhà văn hóa thôn (làng) Quang Minh có diện tích đất khoảng 500m2 | 7.500 | 750 | 6.750 | 1.250 | 750 | 500 | 6.250 |
| 6.250 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 800 | 500 | 300 | 4.200 |
| 4.200 |
| Xây dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở, hộ gia đình. | 2.500 | 250 | 2.250 | 450 | 250 | 200 | 2.050 |
| 2.050 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 7.500 | 950 | 6.550 | 1.400 | 750 | 650 | 6.100 | 200 | 5.900 |
| Cải tạo, mở rộng đường giao thông vào làng nghề 1,2 km | 2.000 | 200 | 1.800 | 500 | 200 | 300 | 1.500 |
| 1.500 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 3.000 | 300 | 2.700 | 400 | 300 | 100 | 2.600 |
| 2.600 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống điện. | 1.000 | 100 | 900 | 200 | 100 | 100 | 800 |
| 800 |
| Tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ... | 1.500 | 350 | 1.150 | 300 | 150 | 150 | 1.200 | 200 | 1.000 |
3 | Đào tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh an toàn thực phẩm. | 1.000 | 500 | 500 | 400 | 200 | 200 | 600 | 300 | 300 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Nâng cao năng lực quản lý SX KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
VI | Làng nghề SX Nem chua, thị trấn Tào Xuyên, TP Thanh Hóa. | 11.000 | 2.050 | 8.950 | 2.500 | 1.290 | 1.210 | 8.500 | 760 | 7.740 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Nhà văn hóa Khu phố Nghĩa Sơn | 7.500 | 750 | 6.750 | 1.300 | 750 | 550 | 6.200 |
| 6.200 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 800 | 500 | 300 | 4.200 |
| 4.200 |
| Xây dựng khu sản xuất tập trung; cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở, hộ gia đình. | 2.500 | 250 | 2.250 | 500 | 250 | 250 | 2.000 |
| 2.000 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 2.000 | 200 | 1.800 | 700 | 200 | 500 | 1.300 |
| 1.300 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 2.000 | 200 | 1.800 | 700 | 200 | 500 | 1.300 |
| 1.300 |
3 | Đào tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP | 500 | 250 | 250 | 200 | 100 | 100 | 300 | 150 | 150 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Thành lập DN, HTX; đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
VII | Làng nghề SX Đá, xã Đông Hưng, TP. Thanh Hóa. | 7.500 | 2.350 | 5.150 | 1.900 | 1.540 | 360 | 5.600 | 810 | 7.290 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề: Địa điểm giới thiệu cụm công nghiệp xã Đông Hưng | 2.500 | 500 | 2.000 | 500 | 500 |
| 2.000 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 3.000 | 500 | 2.500 | 500 | 500 |
| 2.500 |
| 2.500 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 3.000 | 500 | 2.500 | 500 | 500 |
| 2.500 |
| 2.500 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị | 1.000 | 500 | 500 | 600 | 300 | 300 | 400 | 200 | 200 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
VIII | Cơ sở làm Tranh thêu Thanh Xuân, phường Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa. | 1.900 | 750 | 1.150 | 650 | 390 | 260 | 1.250 | 360 | 890 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: DNTN thêu Thanh Xuân, 198 Trần Hưng Đạo, P.Nam Ngạn, Tp. Thanh Hóa | 1.000 | 150 | 850 | 300 | 150 | 150 | 700 |
| 700 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách; nâng cấp, cải tạo khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 1.000 | 150 | 850 | 300 | 150 | 150 | 700 |
| 700 |
2 | Trình mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề | 300 | 150 | 150 | 100 | 50 | 50 | 200 | 100 | 100 |
3 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
4 | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho doanh nghiệp | 100 | 100 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
|
IX | Làng nghề Dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa. | 13.500 | 2.600 | 10.900 | 2.000 | 1.840 | 160 | 11.500 | 760 | 10.740 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Bố trí trong khu đất được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô với diện tích 4,3ha tại Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 | 7.500 | 750 | 6.750 | 750 | 750 |
| 6.750 |
| 6.750 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu sản xuất tập trung; Cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề. | 2.500 | 250 | 2.250 | 250 | 250 |
| 2.250 |
| 2.250 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 4.500 | 750 | 3.750 | 750 | 750 |
| 3.750 |
| 3.750 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 3.000 | 500 | 2.500 | 500 | 500 |
| 2.500 |
| 2.500 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống điện. | 1.500 | 250 | 1.250 | 250 | 250 |
| 1.250 |
| 1.250 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề | 500 | 250 | 250 | 200 | 100 | 100 | 300 | 150 | 150 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các hộ làng nghề | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
X | Làng nghề sản xuất Nón lá xã Trường Giang, huyện Nông Cống | 14.800 | 2.750 | 12.050 | 2.150 | 1.990 | 160 | 12.650 | 760 | 11.890 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu:Nhà văn hóa làng Tuy Hòa, với diện tích đất sử dụng khoảng 1.200m2 | 7.500 | 750 | 6.750 | 750 | 750 |
| 6.750 |
| 6.750 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu sản xuất tập trung; Cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề. | 2.500 | 250 | 2.250 | 250 | 250 |
| 2.250 |
| 2.250 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 5.800 | 900 | 4.900 | 900 | 900 |
| 4.900 |
| 4.900 |
| Cải tạo, mở rộng đường giao thông trong làng nghề. | 3.000 | 500 | 2.500 | 500 | 500 |
| 2.500 |
| 2.500 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 2.000 | 300 | 1.700 | 300 | 300 |
| 1.700 |
| 1.700 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống điện. | 800 | 100 | 700 | 100 | 100 |
| 700 |
| 700 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề | 500 | 250 | 250 | 200 | 100 | 100 | 300 | 150 | 150 |
5 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
6 | Thành lập DN, HTX, nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các hộ làng nghề | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
XI | Làng nghề SX đồ lưu niệm từ sản phẩm biển (vỏ trai, vỏ sò, ốc...), phường Trường Sơn, TX Sầm Sơn | 5.000 | 1.050 | 3.950 | 1.150 | 690 | 460 | 3.850 | 360 | 3.490 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: HTX tiểu thủ công nghiệp Đắc Thủy, P. Trường Sơn, Thị xã Sầm Sơn | 1.500 | 100 | 1.400 | 300 | 100 | 200 | 1.200 |
| 1.200 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 1.500 | 100 | 1.400 | 300 | 100 | 200 | 1.200 |
| 1.200 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 2.500 | 300 | 2.200 | 400 | 300 | 100 | 2.100 |
| 2.100 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 1.000 | 100 | 900 | 200 | 100 | 100 | 800 |
| 800 |
| Tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ... | 1.500 | 200 | 1.300 | 200 | 200 |
| 1.300 |
| 1.300 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề | 400 | 200 | 200 | 200 | 100 | 100 | 200 | 100 | 100 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho cơ sở làm nghề | 100 | 100 |
| 50 | 50 |
| 50 | 50 |
|
XII | Làng nghề Mộc xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa | 11.500 | 2.450 | 9.050 | 2.400 | 1.640 | 760 | 9.100 | 810 | 8.290 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Điểm sản xuất tập trung làng Đạt Tài | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 4.500 | 600 | 3.900 | 1.000 | 600 | 400 | 3.500 |
| 3.500 |
| Cải tạo, mở rộng đường giao thông trong vào nghề. | 2.000 | 200 | 1.800 | 500 | 200 | 300 | 1.500 |
| 1.500 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 1.000 | 100 | 900 | 200 | 100 | 100 | 800 |
| 800 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống điện. | 1.000 | 100 | 900 | 100 | 100 |
| 900 |
| 900 |
| Tu bổ, tôn tạo các công trình văn hóa công cộng, cảnh quan, đường nội bộ... | 500 | 200 | 300 | 200 | 200 |
| 300 |
| 300 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề, máy móc thiết bị | 1.000 | 500 | 500 | 600 | 300 | 300 | 400 | 200 | 200 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho cơ sở làm nghề | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
XIII | Làng nghề sản xuất hàng Thủ công mỹ nghệ (mây tre đan), xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa | 9.000 | 2.150 | 6.850 | 1.700 | 1.340 | 360 | 7.300 | 810 | 6.490 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Điểm làng nghề của xã khoảng 2ha | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 2.000 | 300 | 1.700 | 300 | 300 |
| 1.700 |
| 1.700 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 2.000 | 300 | 1.700 | 300 | 300 |
| 1.700 |
| 1.700 |
3 | Trình diễn mô hình sản xuất, đào tạo nghề, truyền nghề | 1.000 | 500 | 500 | 600 | 300 | 300 | 400 | 200 | 200 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các hộ làng nghề | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
XIV | Làng nấu Rượu xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc | 8.500 | 1.900 | 6.600 | 1.300 | 1.140 | 160 | 7.200 | 760 | 6.440 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: HTX rượu Cầu Lộc | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 2.000 | 300 | 1.700 | 300 | 300 |
| 1.700 |
| 1.700 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 2.000 | 300 | 1.700 | 300 | 300 |
| 1.700 |
| 1.700 |
3 | Đào tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP | 500 | 250 | 250 | 200 | 100 | 100 | 300 | 150 | 150 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các hộ làng nghề | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
XV | Làng nghề sản xuất Chè Lam Phủ Quảng, TT Vĩnh Lộc, huyện Vĩnh Lộc | 10.000 | 2.000 | 8.000 | 1.900 | 940 | 960 | 8.100 | 1.060 | 7.040 |
1 | Đầu tư Khu trưng bày, giới thiệu làng nghề. Địa điểm giới thiệu: Nhà văn hóa khu phố 1, thị trấn Vĩnh Lộc | 7.500 | 800 | 6.700 | 1.200 | 500 | 700 | 6.300 | 300 | 6.000 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 5.000 | 500 | 4.500 | 500 | 500 |
| 4.500 |
| 4.500 |
| Xây dựng khu sản xuất tập trung cải tạo, sắp xếp sản xuất của các cơ sở làm nghề. | 2.500 | 300 | 2.200 | 700 |
| 700 | 1.800 | 300 | 1.500 |
2 | Đầu tư xây dựng và cải tạo cơ sở hạ tầng làng nghề | 1.000 | 100 | 900 | 200 | 100 | 100 | 800 |
| 800 |
| Xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước, xử lý ô nhiễm môi trường. | 1.000 | 100 | 900 | 200 | 100 | 100 | 800 |
| 800 |
3 | Đào tạo nghề, truyền nghề, tập huấn công tác vệ sinh ATTP | 500 | 250 | 250 | 200 | 100 | 100 | 300 | 150 | 150 |
4 | Xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; XD thương hiệu | 500 | 350 | 150 | 200 | 140 | 60 | 300 | 210 | 90 |
5 | Thành lập DN, HTX, đào tạo nâng cao năng lực quản lý SX - KD; tập huấn kỹ năng phục vụ du lịch cho các hộ làng nghề | 500 | 500 |
| 100 | 100 |
| 400 | 400 |
|
B | Khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm | 40.000 | 11.000 | 29.000 | 7.000 | 3.000 | 4.000 | 33.000 | 8.000 | 25.000 |
1 | Thành phố Thanh Hóa. Địa điểm giới thiệu: Trung tâm Triển lãm, hội chợ, quảng cáo tỉnh và Khu du lịch Hàm Rồng | 20.000 | 6.000 | 14.000 | 6.000 | 2.000 | 4.000 | 14.000 | 4.000 | 10.000 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 20.000 | 6.000 | 14.000 | 6.000 | 2.000 | 4.000 | 14.000 | 4.000 | 10.000 |
2 | Thị xã Sầm Sơn. Địa điểm giới thiệu: Công viên trung tâm thị xã Sầm Sơn và Khu nghỉ dưỡng quốc tế FLC SamSon Gold Links | 20.000 | 5.000 | 15.000 | 1.000 | 1.000 |
| 19.000 | 4.000 | 15.000 |
| Xây dựng khu đón tiếp khách, khu trưng bày giới thiệu sản phẩm, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh. | 20.000 | 5.000 | 15.000 | 1.000 | 1.000 |
| 19.000 | 4.000 | 15.000 |
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND
- 3Quyết định 884/QĐ-UBND.HC năm 2014 phê duyệt Dự án: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường tại các khu, cụm và làng nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020”
- 4Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2016 công nhận tuyến, điểm du lịch trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm du lịch làng nghề thêu ren và khu dân cư xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 6Kế hoạch 20/KH-SDL năm 2022 hướng dẫn thực hiện Quyết định 5220/QĐ-UBND phê duyệt phương án thiết kế bộ nhận diện thương hiệu (logo) du lịch làng nghề Hà Nội, hồ sơ thiết kế hệ thống biển chỉ dẫn du lịch và quà tặng lưu niệm du lịch Hà Nội
- 1Nghị định 66/2006/NĐ-CP về việc phát triển ngành nghề nông thôn
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 6Thông tư 46/2011/TT-BTNMT quy định về bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 8Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 9Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND
- 11Quyết định 884/QĐ-UBND.HC năm 2014 phê duyệt Dự án: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường tại các khu, cụm và làng nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020”
- 12Quyết định 3327/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề cương Quy hoạch điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 2160/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu du lịch suối cá Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng làng nghề ươm tơ, dệt nhiễu Hồng Đô, xã Thiệu Đô, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2016 công nhận tuyến, điểm du lịch trên địa bàn huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm du lịch làng nghề thêu ren và khu dân cư xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 17Kế hoạch 20/KH-SDL năm 2022 hướng dẫn thực hiện Quyết định 5220/QĐ-UBND phê duyệt phương án thiết kế bộ nhận diện thương hiệu (logo) du lịch làng nghề Hà Nội, hồ sơ thiết kế hệ thống biển chỉ dẫn du lịch và quà tặng lưu niệm du lịch Hà Nội
Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- Số hiệu: 3136/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết