Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3127/1999/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI  

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ GTVT;
Căn cứ Quyết định số 49-QĐ/TW ngày 3/5/1999 của Bộ Chính trị về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Sau khi tổng hợp ý kiến nhất trí của các uỷ viên Ban cán sự Đảng Bộ GTVT;

Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Lao động,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức Ngành GTVT".

- Vụ TCCB-LĐ có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

- Thủ trưởng các đơn vị trong Ngành có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện quyết định này và quyết định việc phân cấp quản lý cán bộ thuộc phạm vi phụ trách.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

- Trong quá trình thực hiện những vấn đề phát sinh cần bổ sung, sửa đổi thì Vụ TCCB-LĐ tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ TCCB-LĐ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ phạm vi trách nhiệm của mình thi hành quyết định này.

 


Nơi nhận :

- Các đơn vị trực thuộc Bộ,
- Văn phòng Chính phủ(thay báo cáo)
- Ban TCCB CP, ( " )
- Ban TCTW, ( " )
- Ban KTTW, ( " )
- Lưu : HC, TCCB-LĐ (Ph)

BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT




Lê Ngọc Hoàn

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG NGÀNH GTVT
(Ban hành kèm theo quyết định số 3127/1999/QĐ/BGTVT ngày 10 tháng 11 năm 1999 của Bộ GTVT)

Chương I :

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nội dung quản lý cán bộ:

Trong quy định này Quản lý cán bộ, công chức, viên chức bao gồm các nội dung chính sau đây :

1/ Tuyển chọn, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ,công chức, viên chức

2/ Tổ chức thực hiện việc quản lý, sử dụng và phân công, phân cấp quản lý cán bộ,công chức, viên chức .

3/ Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,công chức, viên chức .

4/ Nhận xét đánh giá cán bộ,công chức, viên chức.

5/ Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ, công chức, viên chức.

6/ Khen thưởng, kỷ luật cán bộ,công chức, viên chức.

7/ Thực hiện chế độ, chính sách cán bộ,công chức, viên chức.

8/ Kiển tra công tác cán bộ, công chức, viên chức; giải quyết khiếu nại, tố cáo về cán bộ,công chức, viên chức.

9/ Tổ chức bảo quản và lưu giữ hồ sơ lý lịch cán bộ ,công chức, viên chức.

Điều 2. Nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức, viên chức.

1. Ban Cán sự Đảng Bộ GTVT thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

a. Ban Cán sự Đảng Bộ Giao thông vận tải đề ra chủ trương, chính sách, tiêu chuẩn, quy chế, quy định về công tác cán bộ, duyệt quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức của Ngành GTVT và thông qua các cấp uỷ Đảng, Thủ trưởng các cấp, đảng viên và các Đoàn thể quần chúng để lãnh đạo và tổ chức thực hiện những quyết định của Ban Cán sự Đảng về công tác cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành .

b. Ban Cán sự Đảng chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Ngành; Trực tiếp quản lý đội ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt theo thẩm quyền được phân cấp.

c. Ban Cán sự Đảng phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức cho cấp uỷ và thủ trưởng các đơn vị và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện công tác cán bộ, công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ.

2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể quyết định đi đôi với trách nhiệm cá nhân trong công tác quản lý cán bộ.

a. Những vấn đề thuộc về đường lối, chủ trương, chính sách, quy hoạch cán bộ, đánh giá, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức phải do tập thể Ban Cán sự Đảng (đối với Bộ) và tập thể cấp uỷ Đảng có thẩm quyền (đối với đơn vị) thảo luận dân chủ và quyết định theo đa số. Trường hợp ý kiến của người đứng đầu và tập thể cấp uỷ, tổ chức đảng đơn vị khác nhau thì phải báo cáo lên cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức xem xét, quyết định .

b. Người đứng đầu cấp uỷ và thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đề xuất và tổ chức thực hiện các quyết định của tập thể về cán bộ và công tác cán bộ.

c. Cá nhân đề xuất, cơ quan thẩm định và tập thể quyết định về cán bộ phải chịu trách nhiệm về đề xuất, thẩm định và quyết định của mình trước cấp trên.

CHƯƠNG 2 :

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

Điều 3. Các chức danh do cấp trên quản lý trực tiếp :

-Ban cán sự Đảng Bộ GTVT trình cấp trên quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển,khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và giải quyết chính sách đối với những cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện cấp trên quản lý .

Điều 4. Ban Cán sự Đảng Bộ GTVT :

1. Quyết định chủ trương, chính sách, quy hoạch và công tác cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết của Đảng phù hợp với quy mô phát triển nhiệm vụ chiến lược của Ngành.

2. Quyết định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,nghỉ hưu và giải quyết chính sách về cán bộ, công chức, viên chức đối với các chức vụ sau :

a) Đối với cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan thừa hành chức năng quản lý Nhà nước.

- Vụ trưởng, Phó vụ trưởng; chánh văn phòng Bộ, phó chánh văn phòng Bộ; phó chánh thanh tra Bộ.

- Chủ tịch Hội đồng khoa học công nghệ Bộ.

- Viện trưởng các Viện thuộc Bộ.

- Cục trưởng các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ.

- Phó cục trưởng các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành thuộc Bộ (trừ phó cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo phân cấp của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) tại Nghị định 239/ HĐBT ngày 29/6/1992) .

-Tổng giám đốc các Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ,

- Hiệu trưởng các Trường trực thuộc Bộ.

- Giám đốc Sở y tế GTVT .

- Tổng biên tập báo GTVT .

- Tổng biên tập tạp chí GTVT.

- Giám đốc Trung tâm thông tin khoa học kinh tế kỹ thuật GTVT .

b) Đối với các đơn vị SXKD :

-Chủ tịch HĐQT; Tổng giám đốc các TCTy được thành lập theo quyết định số 90/TTg và CTy có HĐQT theo chỉ thị số 500/TTg; Tổng giám đốc (Giám đốc) các doanh nghiệp trực thuộc Bộ.

-Phó tổng giám đốc các Tổng công ty được thành lập theo quyết định 91/TTg .

Điều 5. Bộ trưởng quản lý và quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, luân chuyển và giải quyết chính sách cán bộ, công chức, viên chức đối với các chức vụ sau:

a/ Đối với các đơn vị Hành chính sự nghiệp, các cơ quan thừa hành chức năng quản lý Nhà nước :

- Công chức, viên chức cơ quan giúp việc Bộ trưởng.

- Phó viện trưởng các Viện trực thuộc Bộ.

- Phó hiệu trưởng các Trường trực thuộc Bộ.

- Phó tổng biên tập báo GTVT.

- Phó tổng biên tập tạp chí GTVT.

- Phó giám đốc Trung tâm thông tin KHKT kinh tế GTVT .

-Tổng giám đốc các Khu QLĐB thuộc Cục ĐBVN.

- Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng các Ban Quản lý dự án trực thuộc Bộ.

- Chánh Thanh tra Cục QLNN chuyên ngành.

- Trưởng Ban Thanh tra giao thông các Cục QLNN chuyên ngành.

- Giám đốc các Cảng vụ loại I thuộc Cục Hàng Hải Việt Nam.

- Tổng giám đốc Bảo đảm an toàn Hàng Hải Việt Nam thuộc Cục HHVN .

- Phó giám đốc Sở y tế GTVT.

- Giám đốc bệnh viện GTVT1 thuộc Sở y tế GTVT .

b/ Đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh :

- Phó tổng giám đốc các Tổng công ty được thành lập theo các quyết định số 90/TTg và Công ty có HĐQT theo chỉ thị số 500/TTg .

-Phó tổng giám đốc LHĐSVN .

-Kế toán trưởng các TCTy được thành lập theo quyết định số 91/TTg; số 90/TTg; công ty có HĐQT theo chỉ thị số 500/TTg và Liên hiệp đường sắt Việt Nam .

- Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc )và kế toán trưởng các doanh nghiệp trực thuộc Bộ.

- Uỷ viên HĐQT các TCTy được thành lập theo quyết định số 90/TTg và Công ty có HĐQT theo chỉ thị số 500/TTg.

Điều 6. Các chức danh lãnh đạo còn lại không thuộc diện quy định tại Điều 3 ; 4 và 5 trên đây phân cấp cho Cục trưởng Cục Quản lý Nhà nước chuyên ngành và Chủ tịch HĐQT; Tổng giám đốc các Tông công ty, Liên hiệp và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ xem xét quyết định trong phạm vi đơn vị mình quản lý .

Điều 7. Các chức danh phải được Bộ thoả thuận bằng văn bản :

Đối với các chức danh sau đây, trước khi quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và giải quyết chính sách cán bộ, công chức, viên chức thì Cục trưởng Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành; Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc các Tổng công ty được thành lập theo quyết định 90/TTg; Công ty có HĐQT được thành lập theo chỉ thị 500/TTg và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ phải thoả thuận với Bộ bằng văn bản. Riêng đối với TCTy được thành lập theo quyết định 91/TTg thì thực hiện theo điều lệ hoạt động của TCTy đã được Chính phủ ban hành.

1. Trưởng Ban hoặc Trưởng phòng TCCB-LĐ các đơn vị trực thuộc Bộ .

2. Trưởng Ban tài chính kế toán các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành.

3.Các Phó tổng giám đốc các khu QLĐB thuộc Cục đường bộ Việt Nam.

4. Giám đốc các chi cục thuộc Cục Đăng Kiểm Việt Nam, Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình Giao thông và Cục Đường sông Việt Nam.

5.Giám đốc các đoạn quản lý Đường sông thuộc Cục ĐSVN .

6. Tổng giám đốc Ban quản lý dự án thuộc Cục QLNNCN

7. Phân viện trưởng các Viện trực thuộc Bộ .

8. Giám đốc các bệnh viện thuộc Sở y tế GTVT.

Điều 8. Đối với Công ty liên doanh trong và ngoài nước; Công ty cổ phần :

Việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước

Điều 9. Bộ tham gia ý kiến bằng văn bản với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và giải quyết chính sách cán bộ đối với giám đốc Sở GTVT, Sở GTCC.

Điều 10. Thẩm quyền quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài :

- Bộ trưởng ký quyết định cử Thứ trưởng; Cục trưởng, Phó Cục trưởng các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành; Vụ trưởng, Phó vụ trưởng và công chức, viên chức thuộc cơ quan giúp việc Bộ trưởng; Viện trưởng, Phó viện trưởng; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường trực thuộc Bộ; Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc LHĐSVN; Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, phó tổng giám đốc các Tổng công ty được thành lập theo quyết định 90/TTg;Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc Công ty có HĐQT được thành lập theo chỉ thị 500/TTg ; Tổng giám đốc các Công ty và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ. Đối với TCTy được thành lập theo quyết định 91/TTg thì thực hiện theo điều lệ hoạt động của TCTy đã được chính phủ ban hành .

Điều 11 : Bộ trưởng uỷ quyền cho Cục trưởng các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành; Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc các Tổng công ty được thành lập theo quyết định số 90/TTg và công ty có HĐQT theo chỉ thị số 500/TTg; Tổng giám đốc( giám đốc ) các Công ty và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ cử cán bộ, công chức, viên chức có chức danh không quy định tại điều 10 và những CBCNVC thuộc thẩm quyền quản lý đi công tác nước ngoài.

Điều 12. Bộ quản lý danh sách các chức danh sau :

- Các chức danh nói tại Điều 7 của bản quy định này.

- Trưởng Ban hoặc Trưởng phòng TCCB-LĐ TCTy được thành lập theo quyết định 91/TTg.

- Giáo sư, Phó giáo sư .

- Nhà giáo ưu tú, nhà giáo nhân dân, thầy thuốc ưu tú, thầy thuốc nhân dân.

- Anh hùng Lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, cán bộ lão thành cách mạng hiện đang công tác trong Ngành GTVT hoặc đã nghỉ hưu.

- Đại biểu Quốc hội đang công tác trong Ngành GTVT.

- Cán bộ dự nguồn các chức danh lãnh đạo do Bộ trực tiếp quản lý.

- Phó giám đốc Sở GTVT , Sở Giao thông công chính các tỉnh , Thành phố trực thuộc Trung ương./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3127/1999/QĐ-BGTVT quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 3127/1999/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/11/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Lê Ngọc Hoàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/11/1999
  • Ngày hết hiệu lực: 18/07/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản