- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU LỘ TRÌNH 2023 - 2027
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 613/TTr-STC ngày 20 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu, lộ trình 2023 - 2027.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp và sử dụng nước sạch sinh hoạt.
Điều 2. Quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu như sau
Mục | Đối tượng sử dụng nước | Giá nước sạch sinh hoạt lộ trình các năm (đồng/m3) | ||||
2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | ||
I | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
1 | Hộ nghèo và cận nghèo |
|
|
|
|
|
| - Đến 10 m3 đầu tiên | 4.470 | 4.600 | 4.750 | 4.910 | 5.080 |
| - Trên 10 m3 đến 20 m3 | 6.880 | 7.080 | 7.320 | 7.560 | 7.820 |
| - Trên 20 m3 trở lên | 8.490 | 8.740 | 9.030 | 9.330 | 9.660 |
2 | Hộ dân cư |
|
|
|
|
|
| - Đến 10 m3 đầu tiên | 6.880 | 7.080 | 7.320 | 7.560 | 7.820 |
| - Trên 10 m3 đến 20 m3 | 8.490 | 8.740 | 9.030 | 9.330 | 9.660 |
| - Trên 20 m3 trở lên | 9.110 | 9.380 | 9.690 | 10.020 | 10.370 |
II | Cơ quan hành chính; Phục vụ công cộng | 9.470 | 9.750 | 10.070 | 10.410 | 10.770 |
III | Tổ chức, cá nhân sản xuất vật chất | 10.280 | 10.580 | 10.930 | 11.300 | 11.690 |
IV | Tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ | 11.710 | 12.050 | 12.450 | 12.870 | 13.320 |
| Giá tiêu thụ bình quân | 8.940 | 9.204 | 9.506 | 9.827 | 10.168 |
(Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên; tiền dịch vụ môi trường rừng).
Điều 3. Quy định về điều kiện áp dụng
1. Đối với hộ nghèo phải có sổ hộ nghèo; hộ cận nghèo phải có xác nhận của cấp thẩm quyền quản lý theo đúng quy định, đơn giá quy định tại Mục I.1 Điều 2 Quyết định này.
2. Các hộ gia đình chỉ sử dụng nước cho nhu cầu sinh hoạt thì tùy theo khối lượng nước sử dụng có đơn giá khác nhau quy định tại Mục I.2 Điều 2 Quyết định này.
Trường hợp dùng chung một đồng hồ nước, nhưng sử dụng nước cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng đơn giá tiêu thụ nước sạch như sau:
a) Đối với hộ sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính cho các đối tượng sử dụng khác nhau quy định tại Mục III và IV Điều 2 Quyết định này.
b) Đối với hộ kinh doanh phòng trọ, khách sạn thì sử dụng đến 30m3 tính theo giá nước sinh hoạt hộ dân cư; phần vượt trên 30m3 thì áp dụng đơn giá tính theo đối tượng sử dụng nước kinh doanh dịch vụ quy định tại Mục IV Điều 2 Quyết định này.
3. Trường hợp bán sỉ cho khách hàng có số lượng nước tiêu thụ lớn, bán qua đồng hồ tổng (để bán lại cho các đối tượng tiêu dùng lẻ). Công ty được phép định giá bán thấp hơn (chiết khấu cho khách hàng), để đảm bảo giá tiêu thụ nước sinh hoạt bán lẻ không được vượt đơn giá nước tiêu thụ theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Trường hợp hai bên không thống nhất được mức giá thì gửi hồ sơ đến Sở Tài chính để tổ chức hiệp thương giá theo quy định hiện hành.
4. Về chất lượng nước sạch: Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu phải đảm bảo theo các quy chuẩn kỹ thuật cho nước sinh hoạt đô thị do Bộ Y tế quy định tại thời điểm cung cấp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bạc Liêu và Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giao trách nhiệm Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu thông báo rộng rãi đến các khách hàng đang sử dụng nước được biết và xử lý các mối quan hệ có liên quan theo quy định về hợp đồng kinh tế hiện hành.
3. Hàng năm Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu chủ động rà soát việc thực hiện phương án giá nước sạch và giá nước sạch dự kiến cho năm tiếp theo theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2023 và thay thế Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu.
Thời gian áp dụng: Từ kỳ ghi thu tiền nước của tháng sau liền kề kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2018/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp nước Bạc Liêu sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về giá bán nước sạch sinh hoạt lộ trình 03 năm (2023-2025) đối với công trình cấp nước của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Lý Phương trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 10/2023/NQ-HĐND quy định về giá bán buôn, bán lẻ nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành
- 5Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành
- 6Quyết định 67/2023/QĐ-UBND về Quy định giá nước sạch sinh hoạt lộ trình 03 năm (2023-2025) đối với Công trình nước sinh hoạt tự chảy xã Ân Tường Đông, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định do Hợp tác xã Nông nghiệp Ân Tường Đông quản lý, vận hành
- 7Quyết định 66/2023/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt lộ trình 03 năm (2023-2025) đối với Công trình nước sinh hoạt tự chảy xã Ân Tường Tây, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định do Hợp tác xã Nông nghiệp Ân Tường 1 quản lý, vận hành
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về giá bán nước sạch sinh hoạt lộ trình 03 năm (2023-2025) đối với công trình cấp nước của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Lý Phương trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 10/2023/NQ-HĐND quy định về giá bán buôn, bán lẻ nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành
- 15Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các công trình cấp nước do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Quảng Ngãi quản lý, vận hành
- 16Quyết định 67/2023/QĐ-UBND về Quy định giá nước sạch sinh hoạt lộ trình 03 năm (2023-2025) đối với Công trình nước sinh hoạt tự chảy xã Ân Tường Đông, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định do Hợp tác xã Nông nghiệp Ân Tường Đông quản lý, vận hành
- 17Quyết định 66/2023/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt lộ trình 03 năm (2023-2025) đối với Công trình nước sinh hoạt tự chảy xã Ân Tường Tây, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định do Hợp tác xã Nông nghiệp Ân Tường 1 quản lý, vận hành
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu lộ trình 2023-2027
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Phạm Văn Thiều
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực