- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 06/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2023/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 ngày 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 ngày 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 ngày 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư; Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 30/TTr-SXD ngày 30 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2023.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ THUÊ, GIÁ THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CHUNG CƯ NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI KHU ĐÔ THỊ PHÍA NAM CẦU ĐĂK BLA, THÀNH PHỐ KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội áp dụng đối với chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người được thuê, người được thuê mua nhà ở xã hội tại chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị Nam Đăk Bla, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành, sử dụng nhà ở xã hội tại chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị Nam Đăk Bla, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
2. Hệ số tầng điều chỉnh giá thuê (hệ số K):
Tầng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Hệ số K | 1,2 | 1,15 | 1,15 | 1,05 | 1,0 | 0,95 | 0,9 | 0,85 | 0,8 |
3. Tiền thuê nhà phải trả hàng tháng bằng giá thuê nhà ở xã hội nhân với (×) diện tích sử dụng căn hộ (m2) và nhân với (×) hệ số tầng điều chỉnh giá thuê tương ứng với căn hộ thuê.
4. Người thuê nhà ở xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền thuê nhà ở cho đơn vị quản lý vận hành hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum do Sở Xây dựng làm chủ tài khoản trước ngày 30 hàng tháng.
Điều 3. Giá thuê mua nhà ở xã hội
2. Hệ số tầng điều chỉnh giá thuê mua theo hệ số quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy định này.
4. Người thuê mua nhà ở xã hội có trách nhiệm thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở thuê mua, trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện thanh toán trước thì được thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở thuê mua và chi phí bảo trì đóng 01 (một) lần tương ứng 2% giá trị của nhà ở thuê mua; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà ở và được thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Quy định này trong thời hạn tối thiểu 60 tháng và tối đa 120 tháng kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở; sau khi hết thời hạn thuê mua nhà ở và khi đã thanh toán hết số tiền còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức ký kết hợp đồng cho thuê mua nhà ở xã hội với người được thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Tổ chức triển khai thực hiện quy định này và theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Thanh toán các khoản chi phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở từ nguồn tiền thu được từ cho thuê nhà ở; trừ trường hợp các khoản chi này đã được bố trí trong dự toán ngân sách giao hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập quản lý vận hành nhà ở.
d) Sử dụng số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 124/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
đ) Phối hợp với cơ quan tài chính hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu, chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
2. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở đề xuất của đơn vị quản lý vận hành nhà ở và cơ quan quản lý nhà ở (Sở Xây dựng) về dự toán thu, chi đối với hoạt động cho thuê, cho thuê mua chung cư Nhà ở xã hội tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk Bla, thành phố Kon Tum thẩm định, tổng hợp chung vào dự toán hàng năm của địa phương trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng hướng dẫn đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo đúng quy định.
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở
a) Tổ chức ký kết hợp đồng cho thuê với người được thuê nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở.
b) Thu và nộp số tiền thu được từ hoạt động cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc hướng dẫn người thuê, người thuê mua nhà ở nộp trực tiếp vào tài khoản tạm giữ mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Kon Tum do Sở Xây dựng làm chủ tài khoản trước ngày 30 hàng tháng.
c) Lập dự toán, quyết toán các khoản thu, chi và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Giao Sở Xây dựng kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, giám sát việc thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 35/2022/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 63/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư mới sau khi cải tạo xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 02/2016/TT-BXD Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 124/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý số tiền thu được từ cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; thanh toán tiền chênh lệch khi thuê nhà ở công vụ và quản lý tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Thông tư 06/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD và 02/2016/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 35/2022/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 39/2022/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định khung giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 338/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 19Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 63/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước tại các chung cư mới sau khi cải tạo xây dựng lại trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định giá thuê, giá thuê mua nhà ở xã hội áp dụng đối với chung cư Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Khu đô thị phía Nam cầu Đăk BLa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 31/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực