ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2019/QĐ-UBND | Long An, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM, CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại tờ trình số 2405/TTr-SYT ngày 03/7/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (gọi tắt là Giấy chứng nhận) và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (cấp xã) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý
Nguyên tắc phân cấp quản lý được đảm bảo theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ (ghi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) .
Trường hợp một cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cấp trở lên do cấp trên chịu trách nhiệm quản lý.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận:
a) Sở Y tế:
- Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất theo quy định tại Khoản 6, Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đã được bổ sung theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
+ Cơ sở chế biến suất ăn sẵn.
+ Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) UBND cấp huyện:
Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp (không bao gồm cơ sở chế biến suất ăn sẵn).
2. Sở Y tế, UBND cấp huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống được giao thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
1. Sở Y tế quản lý:
a) Các cơ sở sản xuất thực phẩm, hàng hóa do ngành Y tế quản lý tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế (ghi tắt là Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung).
b) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm, hàng hóa do ngành Y tế quản lý tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
c) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
- Nhà hàng trong khách sạn.
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm tại các doanh nghiệp, bệnh viện, cơ sở giáo dục công lập.
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập có quy mô từ 100 suất/lần phục vụ trở lên.
- Hội nghị, sự kiện, lễ hội có phục vụ ăn uống do cấp tỉnh tổ chức.
2. UBND cấp huyện quản lý:
a) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm, hàng hóa do ngành Y tế quản lý tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp.
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập có quy mô dưới 100 suất/lần phục vụ.
- Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (phục vụ đám, tiệc, hiếu, hỉ,…) không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Hội nghị, sự kiện, lễ hội có phục vụ ăn uống do cấp huyện tổ chức.
3. UBND cấp xã quản lý:
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm, hàng hóa do ngành Y tế quản lý tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 đã được sửa đổi, bổ sung, không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Kinh doanh thức ăn đường phố.
- Hội nghị, sự kiện, lễ hội có phục vụ ăn uống do cấp xã tổ chức.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Các cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận trước đây được tiếp tục sử dụng Giấy chứng nhận đến khi hết thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Sở Y tế phân công nhiệm vụ cho Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3, Khoản 1 Điều 4 Quyết định này.
2. Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2019.
Điều 7. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Chỉ thị 11/CT-UBND thực hiện Chỉ thị 09/CT-TTg nhằm tháo gỡ cho sản xuất kinh doanh, phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế (GRDP) năm 2019 của tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 3180/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 25/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về phân công nhiệm vụ và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định về hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý hoạt động cơ sở lưu trú và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 3139/QĐ-UBND
- 18Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định về điều kiện tối thiểu nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 19Báo cáo 04/BC-UBND năm 2020 về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thức ăn đường phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 20Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2017 thực hiện tuyến đường không có thức ăn đường phố do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 21Kế hoạch 95/KH-UBND về cải thiện điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm thức ăn đường phố năm 2018 đến năm 2019 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 5Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 6Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Chỉ thị 11/CT-UBND thực hiện Chỉ thị 09/CT-TTg nhằm tháo gỡ cho sản xuất kinh doanh, phấn đấu đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế (GRDP) năm 2019 của tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và cơ quan quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 1770/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 3180/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, buôn bán hàng rong, cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 25/2019/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về phân công nhiệm vụ và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 15Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân công, phân cấp cơ quan quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai trong quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Quyết định 62/2014/QĐ-UBND quy định về hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền cấp giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 21Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý hoạt động cơ sở lưu trú và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 3139/QĐ-UBND
- 22Quyết định 04/2007/QĐ-UBND quy định về điều kiện tối thiểu nhà ở cho người lao động thuê để ở trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 23Báo cáo 04/BC-UBND năm 2020 về công tác đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thức ăn đường phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 24Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2017 thực hiện tuyến đường không có thức ăn đường phố do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Kế hoạch 95/KH-UBND về cải thiện điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm thức ăn đường phố năm 2018 đến năm 2019 trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 31/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Văn Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực