Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2016/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 22 tháng 08 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng thành phố Phủ Lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 53/TTr-SVHTTDL ngày 22 tháng 8 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt tên 14 đường, 32 phố, 3 công trình công cộng; điều chỉnh lý trình 07 đường, 06 phố của thành phố Phủ Lý (Có danh mục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện:

- Xác định vị trí các điểm cần đặt và gắn biển tên đường, tên phố;

- Cắm biển các ngõ và gắn biển số nhà.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL;
- Cục KTVB, Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh;
- VPUB: LĐVP; KGVX, NC(T),TH(T);
- Lưu VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đông

 

DANH MỤC

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG CỦA THÀNH PHỐ PHỦ LÝ ĐƯỢC ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH LÝ TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Tên của 14 tuyến đường

TT

Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án)

Tên mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài(m)

Chiều rộng(m)

1

Đường ĐT01 đường vào nhà thi đấu đa năng)

Võ Nguyên Giáp

Đường Lê Hoàn

Trạm dừng nghỉ cao tốc

2.400

42

2

Đường 150m

Nguyễn Văn Linh

Đường Lê Hoàn

Khu đô thị Bắc Châu Giang

1.420

150

3

Đường 68m

Điện Biên Phủ

Cuối Khu đô thị Liêm Chính

Xã Tiên Hiệp

7.710

68

4

Đường kè Bắc Châu Giang

Đình Tràng

Đường Nguyễn Chí Thanh

Cầu Châu Giang

790

15

5

Đường kè Nam Châu Giang

Xuân Diệu

Đường Lê Lợi

Đường Trần Hưng Đạo

2.100

13

6

Quốc lộ 21B (Phủ Lý - Mỹ Lộc)

Hà Huy Tập

Nút giao Liêm Tuyền

Giáp huyện Thanh Liêm

3.070

50

7

Đường vành đai N2

Lê Đức Thọ

Quốc lộ 21A (Bến xe trung tâm tỉnh)

Giáp huyện Thanh Liêm

2.630

28

8

Đường dẫn cầu Phù Vân

Nguyễn An Ninh

Đường Lê Hoàn

Thôn 3, Phù Vân (Ngã tư quy hoạch)

950

42

9

Đường Lê Chân nhánh 2 (ĐT 494B)

Nguyễn Văn Cừ

Ngã tư đi Thị trấn Quế (CH xăng dầu Xuân Hòa)

Đường Lê Chân

2.800

22.5

10

Đường Liên tổ Phú Viên

Phú Viên

Đường Lý Thường Kiệt

Nút giao Lê Chân nhánh 2(ĐT494B)

1.000

7

11

Đường liên tổ Lạt Sơn

Lạt Sơn

Chùa Lạt Sơn

Ngã tư đi Nhà máy XM Bút Sơn (đường Lê Chân kéo dài)

860

5

12

Đường Liên tổ Phú Cường

Phú Cường

Nút giao ĐT 494B với đường Ngô Gia Tự

Chùa Lạt Sơn

1.200

6

13

Đường ĐH 08 (Phường Thanh Tuyền)

Phạm Công Trứ

Đường Lê Hoàn

Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm

2.200

5

14

Đường ĐH 01 (Phường Thanh Tuyền)

Phan Huy ích

Đường Lê Hoàn

Thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm

2.100

3.5

2. Tên của 32 tuyến phố

TT

Tên cũ (tên gọi theo quy hoạch, dự án)

Tên mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài(m)

Chiều rộng(m)

 

Khu đô thị Sinh thái và Thương mại Dịch vụ Lam Hạ

1

Đường 27m (Tuyến 07)

Hoàng Thế Thiện

Cầu Châu Giang Phường Lam Hạ

Nút giao Đường 68m

750

27

2

Đường 27m

Lương Văn Can

Trường CĐ PT-TH (đoạn giao với đường Nguyễn Chí Thanh)

Đường 68m

730

27

3

Đường 22m (Tuyến 03)

Nguyễn Thành Lê

Đường Lê Công Thanh kéo dài

Đường 68m

600

22

4

Đường KĐT 28ha (Tuyến 9)

Hoàng Tùng

Phía Đông Sở Tài nguyên và môi trường (đoạn giao đường 42m quy hoạch)

Đường 27m

420

7.5

5

Đường KĐT 28ha (Tuyến 11)

Hồ Xanh

Phía đông Nhà in Báo Hà Nam (đoạn giao đường 42m quy hoạch)

Tuyến 16

500

22

6

Đường KĐT 28ha (Tuyến 8)

Hồ Tùng Mậu

Phía nam Sở Tài nguyên - Môi trường

Đường 27m

340

11.5

7

Đường KĐT 28ha (Tuyến 6)

Lương Định Của

Tuyến 9

Tuyến 14

430

15

8

Đường KĐT 28ha (Tuyến 5)

Ngô Thì Nhậm

Tuyến 8

Tuyến kè hồ số 3

530

15

9

Đường KĐT 28ha (Tuyến 4)

Ngô Vi Liễn

Tuyến 9

Tuyến 12

300

11.5

 

Khu vực Phường Hai Bà Trưng

10

Ngõ 207 Nguyễn Viết Xuân

Lê Anh Xuân

Phố Phạm NgọcThạch

Đường Trần Hung Đạo

550

6.5

11

Đường xung quanh SVĐ thành phố

Trần Quốc Toản

Đường Bùi Văn Dị (sau Đài PTTH Hà Nam)

Đường Lê Công Thanh

600

10

12

Đường xung quanh hồ Chùa Bầu

Nguyễn Du

Đoạn giao với đường Nguyễn Văn Trỗi (chùa Bầu)

 

1.200

12

 

Khu Đô thị Minh Khôi

13

Đường Khu đô thị Minh Khôi

Ngô Sỹ Liên

Nút giao đường Trần Hưng Đạo với phố Tô Hiệu

Phố Lý Tự Trọng

500

7.5

 

Khu Đô thị Hồ A1

14

Đường xung quanh hồ A1

Đặng Thai Mai

Phố Tô Hiệu

 

700

7

 

Khu hạ tầng kỹ thuật phía nam UBND Phường Liêm Chính

15

Đường D2

Bạch Trà

Đường Trần Hưng Đạo (gần trường mầm non Liêm Chính)

Đường Lê Duẩn

400

14

16

Đường D1

Nguyễn Hồng Phong

Phía Đông trường mầm non Liêm Chính

Đường Lê Duẩn

320

20

17

Đường N1

Đào Tấn

Lê Duẩn

Giáp khu dân cư cũ

350

20

 

Khu đô thị Liêm Chính

18

Tuyến 08 và 17

Huỳnh Thúc Kháng

Phố Trần Quang Tặng

Đường 27m

400

15

19

Tuyến 15 và 5

Lê Quý Đôn

Phía trước Trường THPT chuyên Biên Hòa

Đường 68m

410

20

20

Đường 22m (đi qua cổng Trường THPT chuyên Biên Hòa)

Chu Văn An

Đường Lê Duẩn

Đường 27m

500

22

21

Tuyến 09,12,19 và 21 (phía Nam Trường THPT chuyên Biên Hòa)

Đào Văn Tập

Phố Nguyễn Phúc Lai

Đường 68m

600

20

22

Tuyến 13, 16, 18, 20, 24, 27

Trần Quốc Vượng

Phố Trần Quang Tặng

Đường 68m

1.000

18

23

Tuyến số 29

Nguyễn Lam

Phố Nguyễn Phúc Lai

Đường 68m

600

30

 

Khu CEO, khu nhà ở cán bộ Bệnh viện Việt Đức, khu đất 7% Liêm Chính

24

Đường N1

Hồ Đắc Di

Hồ Vực Kiếu

Đường 30m (quy hoạch)

430

16

25

Đường N2

Tôn Thất Tùng

Đường 68m

Đường 30m (quy hoạch) cạnh bệnh viện Việt Đức

730

17.5

26

Đường N3

Đặng Thùy Trâm

Nút giao khu CEO với khu đất 7%

Đường 30m quy hoạch) phía tây Bệnh viện Việt Đức

520

15

27

Đường N4

Vũ Văn Lý

Đường 68m

Đường 30m (quy hoạch) phía đông Bệnh viện Việt Đức

630

15

28

Đường D1

Đặng Văn Ngữ

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Duẩn

350

18

29

Đường D2

Lê Tư Lành

Đường 17,5m (Dự kiến đặt tên Phố Tôn Thất Tùng)

Đường Lê Duẩn

300

17.5

 

Khu hạ tầng kỹ thuật hồ Quang Trung

30

Đường 9,5m (Đường dẫn vào hồ Quang Trung)

Bùi Đạt

Đường dẫn vào cầu Phù Vân

Đường bê tông Phường Quang Trung

1200

10

 

Khu đô thị Tài Tâm

31

Đường khu ĐT Tài Tâm (đường kè Đông sông Đáy)

Nguyễn Thượng Hiền

Cầu Châu Sơn

Đường vào tổ Đọ Xá - Phường Thanh Châu

850

10

32

Đường nội bộ khu đô thị Tài Tâm

Đỗ Huy Liêu

Cầu Châu Sơn

Đường vào tổ Đọ Xá- Phường Thanh Châu

890

12

3. Tên của 03 công trình công cộng

TT

Tên gọi theo quy hoạch/dự án

Tên mới (dự kiến)

Vị trí

1

Cầu Châu Giang

Cầu Châu Giang

Phường Lương Khánh Thiện và Lam Hạ

2

Cầu Liêm Chính

Cầu Liêm Chính

Phường Liêm Chính và Lam Hạ

3

Cầu Phù Vân

Cầu Phù Vân

Xã Phù Vân và phường Quang Trung

4. Điều chỉnh lý trình các tuyến đường, phố đã được đặt tên

4.1. 07 đường

TT

Tên đường

Lý trình cũ

Lý trình mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Điểm đầu

Điểm cuối

1

Lê Hoàn

Giáp xã Tiên Tân

Giáp huyện Thanh Liêm

Giáp huyện Duy Tiên

Giáp huyện Thanh Liêm

2

Lê Công Thanh

Đường Định Tiên Hoàng

Đường D1 (KĐT Bắc Châu Giang)

Đường Định Tiên Hoàng

Giáp huyện Duy Tiên

3

Trần Hưng Đạo

Đường Trần Thị Phúc

Hết địa phận thành phố

Đường Trần Thị Phúc

Cầu vượt cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

4

Định Tiên Hoàng

Cầu Châu Sơn

Hết địa phận Thành phố (xã Liêm Tiết)

Cầu Châu Sơn

Giáp huyện Thanh Liêm

5

Ngô Quyền

Đường Lê Hoàn

Cầu Đọ Xá

Đường Lê Hoàn

Cầu Châu Sơn

6

Lý Thường Kiệt

HTX Vân Sơn

Đường Lê Chân

Ngã 3 Thanh Sơn

Đường Lê Chân (Sở Xây dựng)

7

Lê Chân

Cầu Châu Sơn

Hết địa phận Thành phố (cầu Lê Chân)

Cầu Châu Sơn

Ngã tư đường vào Nhà máy xi măng Bút Sơn)

4.2. 06 phố

TT

Tên phố

Lý trình cũ

Lý trình mới

Điểm đầu

Điểm cuối

Điểm đầu

Điểm cuối

1

Phạm Ngọc Thạch

Đường Trường Chinh

Đường Lê Lợi

Đường Trường Chinh

Đường Lý Tự Trọng

2

Dã Tượng

Đường Trần Hưng Đạo

Đường N11 (Quy hoạch)

Đường Lê Duẩn

Phố Yết Kiêu

3

Lương Văn Đài

Phố Dã Tượng

Đường D13 (Quy hoạch)

Đường bê tông (dốc lò mổ)

Đường Lê Duẩn

4

Nguyễn Hữu Tiến

Đường Lý Thái Tổ

Trường Cao đẳng Y tế

Đường Hoàng Văn Thụ

Trường Cao đẳng Y tế

5

Đề Yêm

Đường Lý Thái Tổ

Đường 24/8

Đường Lý Thái Tổ

Đường Ngô Gia Tự

6

Võ Văn Tần

Phố Trần Văn Chuông

Phố Đề Yêm

Phố Trần Văn Chuông

Khu đô thị Vân Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 31/2016/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam

  • Số hiệu: 31/2016/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/08/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Nguyễn Xuân Đông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản