Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2005/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2004/NQ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 270/TTg-KTTH ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 428/TTg-CN ngày 14 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 54/2004/QĐ-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Các Dự án sản xuất xi măng thuộc các đối tượng sau được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước với mức không quá 30% tổng mức đầu tư của dự án (kể cả vốn mua thiết bị sản xuất trong nước):
- Các dự án đầu tư mới sản xuất xi măng (có sản xuất clinke) tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn (danh mục B), đặc biệt khó khăn (danh mục C) quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ;
- Các dự án xi măng Tây Ninh, Sơn La, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang.
2. Dự án Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ của Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung, Ninh Bình tại xã Phương Nam, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
3. Các công trình, dự án đầu tư, thuộc danh mục A, B, C quy định tại Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ có sử dụng sản phẩm thiết bị nâng hạ của Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung được vay vốn và hưởng các ưu đãi về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để mua những sản phẩm này với điều kiện sản phẩm nâng hạ của Xí nghiệp cơ khí Quang Trung có tỷ lệ nội địa hoá từ 80% trở lên. Thời gian ưu đãi đến hết năm 2008.
Điều 2. Các Dự án nêu trên đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 99/2004/QĐ-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bổ sung danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển; Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính; Chủ đầu tư các dự án nêu trên có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
- 1Quyết định 67/2005/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 80/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 99/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 20/2005/NĐ-CP về việc bổ sung danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước kèm theo Nghị định 106/2004/NĐ-CP
- 6Quyết định 19/2005/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 67/2005/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 4Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- 6Quyết định 80/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết số 13/2004/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2004 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 82/2004/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 20/2005/NĐ-CP về việc bổ sung danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước kèm theo Nghị định 106/2004/NĐ-CP
- 10Quyết định 19/2005/QĐ-BTC bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 31/2005/QĐ-BTC về việc bổ sung Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- Số hiệu: 31/2005/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2005
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Thị Băng Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 7
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra