ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3096/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 07 tháng 12 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1486/TTr-sKHCN ngày 25/11/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở năm 2021 gồm 11 nhiệm vụ, cụ thể như sau:
1. Đề tài nghiên cứu (04):
1.1. Nghiên cứu nhân giống, bảo tồn và phát triển hai loài lan dược liệu quý hiếm (Lan Gấm và Lan Thạch Hộc Tía) trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
1.2. Nghiên cứu sản xuất hóa chất bảo quản mới, thay thế hóa chất TMTD (Tetramethylthiuram Disulfit) đang được khuyến cáo không sử dụng trong bảo quản mủ cao su và mủ cao su cô đặc.
1.3. Nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự, góp phần phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Bình Phước.
1.4. Nghiên cứu quy trình nuôi và chế biến các sản phẩm từ Dế theo định hướng chuỗi giá trị phát triển kinh tế.
2. Dự án, mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (07):
2.1. Ứng dụng chế phẩm có nguồn gốc từ thảo dược biovita trong chăn nuôi gà ta lai chọi theo hướng an toàn kết hợp chăn thả tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2.2. Xây dựng mô hình thí điểm liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học công nghệ chế biến sâu đối với sản phẩm tiêu hữu cơ tại huyện Lộc Ninh.
2.3. Ứng dụng khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình trồng cây Nha đam.
2.4. Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình trồng cây Ba Kích dưới tán và sản xuất giống cây Ba Kích tại tỉnh Bình Phước.
2.5. Xây dựng mô hình sản xuất giống một số loài cây ăn trái tại tỉnh Bình Phước.
2.6. Mô hình “Tận dụng triệt để và sử dụng có hiệu quả nguồn phân hữu cơ từ nguồn phân gia súc, gia cầm của các hộ chăn nuôi là người dân tộc thiểu số tại xã An Khương, huyện Hớn Quản”.
2.7. Xây dựng và áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) vào sản xuất trái cây sầu riêng và bưởi da xanh trên địa bàn huyện Đồng Phú.
- Bắt đầu từ năm 2021.
- Thời gian thực hiện cụ thể của từng đề tài, dự án: Giao Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được phân bổ hằng năm (bắt đầu từ năm 2021) và kinh phí đối ứng hợp pháp theo quy định.
- Đề tài 1.3 “Nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự, góp phần phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Bình Phước”: Thực hiện theo phương thức giao trực tiếp.
- Các đề tài và dự án khác: Thực hiện theo phương thức tuyển chọn.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các bước theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 3Quyết định 5040/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp thành phố thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về khoa học và công nghệ 05 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Quyết định 46/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 5192/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, năm 2022
- 10Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thực hiện trong kế hoạch năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND
- 7Quyết định 5040/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp thành phố thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 về khoa học và công nghệ 05 năm 2021-2025 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 40/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp tỉnh thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 46/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch năm 2021 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Quyết định 5192/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, năm 2022
- 14Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng thực hiện trong kế hoạch năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 15Quyết định 1064/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 3096/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở năm 2021 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 3096/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuyết Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực