Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3088/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 06 tháng 11 năm 2020 |
BAN HÀNH BỘ KHUNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: Số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3166/QĐ-UBND ngày 13/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2537/TTr-SNV ngày 28/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Bộ khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc tổ chức triển khai, thực hiện các nội dung của Quyết định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ KHUNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 3088/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh)
Stt | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm điều tra XHH | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | ||
| 12 |
| ||||
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC hàng năm |
| 2 |
| ||
| Ban hành kịp thời (muộn nhất sau 20 ngày kể từ ngày ban hành KH CCHC của UBND cấp huyện) |
| 2 |
| ||
| Không ban hành hoặc ban hành không kịp thời |
| 0 |
| ||
1.2 | Thực hiện kế hoạch CCHC |
| 2 |
| ||
| Hoàn thành từ 90% - 100% kế hoạch thì điểm được đánh giá theo công thức:
|
| 2 |
| ||
| Hoàn thành dưới 90% kế hoạch |
| 0 |
| ||
1.3 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC |
| 2 |
| ||
| Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời gian theo quy định (thời gian do UBND cấp huyện quy định) |
| 2 |
| ||
| Thực hiện không đầy đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo |
| 0 |
| ||
1.4 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính |
| 2 |
| ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng |
| 1 |
| ||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác (tổ chức đối thoại với người dân tổ chức, các hình thức tuyên truyền khác...) |
| 1 |
| ||
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC |
| 2 |
| ||
| Sáng kiến CCHC là những giải pháp, biện pháp, mô hình, cách làm mới của các tập thể, cá nhân trong đơn vị và đã áp dụng đem lại hiệu quả trong thực hiện kế hoạch CCHC năm của đơn vị, được đơn vị tổng hợp, đánh giá trong báo cáo cáo CCHC. |
|
|
| ||
| - Có từ 02 sáng kiến trở lên |
| 2 |
| ||
| - Có 01 sáng kiến |
| 1 |
| ||
| - Không có sáng kiến |
| 1 |
| ||
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND huyện giao |
| 2 |
| ||
| - Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu |
| 2 |
| ||
| - Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu |
| 0 |
| ||
4 | 8 |
| ||||
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) |
| 3 |
| ||
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL |
| 2 |
| ||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật |
| 1 |
| ||
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật |
| 1 |
| ||
2.1.2 | Xử lý kết quả TDTHPL |
| 1 |
| ||
| Ban hành đầy đủ các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền |
| 1 |
| ||
| Không ban hành đầy đủ các văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền |
| 0 |
| ||
2.2 | Xây dựng, ban hành văn bản Quy phạm pháp luật (QPPL) của HĐND, UBND xã theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật | 4 | 1 |
| ||
2.2.1 | Xây dựng văn bản QPPL |
| 1 |
| ||
| Đúng trình tự, thủ tục |
| 1 |
| ||
| Không đúng trình tự, thủ tục |
| 0 |
| ||
2.1.2 | Mức độ phù hợp, tính khả thi, hiệu quả của văn bản Quy phạm pháp luật | 2 |
|
| ||
2.1.3 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản Quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước | 2 |
|
| ||
2.3 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát, hệ thống hóa |
| 2 |
| ||
| Từ 70% -100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm được đánh giá theo công thức:
|
| 2 |
| ||
| Dưới 70% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
| 0 |
| ||
2.4 | Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra |
| 2 |
| ||
| Từ 70% -100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm được đánh giá theo công thức:
|
| 2 |
| ||
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
| 0 |
| ||
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 6 | 20 |
| |||
3.1 | Rà soát thủ tục hành chính |
| 4 |
| ||
3.1.1 | Rà soát, phát hiện các quy định về TTHC chưa được công bố hoặc có sự khác biệt giữa nội dung công bố với văn bản QPPL về TTHC kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, bổ sung |
| 2 |
| ||
| Phát hiện, kiến nghị kịp thời |
| 2 |
| ||
| Phát hiện, kiến nghị không kịp thời |
| 0 |
| ||
3.1.2 | Thực hiện theo đúng nội dung các quy định TTHC đã được UBND tỉnh công bố |
| 2 |
| ||
| Thực hiện đúng theo nội dung đã được công bố |
| 2 |
| ||
| Thực hiện không đúng |
| 0 |
| ||
3.2 | Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã |
| 2 |
| ||
| Có bảng biểu niêm yết công khai đầy đủ, kịp thời TTHC |
| 2 |
| ||
| Không có bảng biểu hoặc niêm yết không đầy đủ TTHC |
| 0 |
| ||
3.3 | TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
| 8 |
| ||
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (MC, MCLT) |
| 2 |
| ||
| Điểm tính theo công thức:
|
|
|
| ||
3.3.2 | Xây dựng, triển khai quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa |
| 2 |
| ||
| - Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định |
| 2 |
| ||
| - Không ban hành để triển khai hoặc không đầy đủ, kịp thời |
| 0 |
| ||
3.3.3 | Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng quy định |
| 2 |
| ||
| - Bố trí người làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của xã, phường, thị trấn |
| 1 |
| ||
| - Thực hiện quy định về chế độ đào tạo bồi dưỡng đối với người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định của UBND tỉnh |
| 1 |
| ||
3.3.4 | Tỷ lệ TTHC thuộc UBND cấp xã được giải quyết đúng hạn theo quy định |
| 2 |
| ||
| Từ 95%-100% TTHC được giải quyết đúng hạn thì điểm tính theo công thức:
|
| 2 |
| ||
| Dưới 98% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
| 0 |
| ||
3.4 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức |
| 6 |
| ||
3.4.1 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết |
| 2 |
| ||
| 100% số phản ánh kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
| 2 |
| ||
| Từ 80% - dưới 100% số phản ánh kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
| 1 |
| ||
| Dưới 80% số phản ánh kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý |
| 0 |
| ||
3.4.2 | Công khai kết quả trả lời phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền |
| 2 |
| ||
| 100% số phản ánh đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định |
| 2 |
| ||
| Dưới 100% số phản ánh đã xử lý, trả lời được công khai theo quy định |
| 0 |
| ||
3.4.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC |
| 2 |
| ||
| Đầy đủ, đúng quy định |
| 2 |
| ||
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định |
| 0 |
| ||
3.5 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 6 |
|
| ||
3.5.1 | Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 2 |
|
| ||
3.5.2 | Thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 2 |
|
| ||
3.5.3 | Chất lượng giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 2 |
|
| ||
HOẠT ĐỘNG CỦA UBND CẤP XÃ VÀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ | 10 | 14 |
| |||
4.1 | Xây dựng và công khai quy chế hoạt động của UBND cấp xã |
| 2 |
| ||
| - Có xây dựng và công khai |
| 2 |
| ||
| - Không xây dựng và công khai |
| 0 |
| ||
4.2 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận thuộc UBND xã, phường, thị trấn | 2 |
|
| ||
4.3 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của UBND xã, phường, thị trấn | 2 |
|
| ||
4.4 | Công tác quản lý đội ngũ cán bộ công chức cấp xã |
| 8 |
| ||
4.4.1 | Cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các chương trình đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của tỉnh, huyện |
| 2 |
| ||
| - Cử cán bộ tham gia đầy đủ |
| 2 |
| ||
| - Không cử cán bộ tham gia hoặc tham gia không đầy đủ |
| 0 |
| ||
4.4.2 | Thực hiện đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn |
| 2 |
| ||
| - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
| 2 |
| ||
| - Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 75% Điểm tối đa |
|
|
| ||
| - Hoàn thành nhiệm vụ: 50% Điểm tối đa |
| 0 |
| ||
| - Không hoàn thành nhiệm vụ |
|
|
| ||
4.4.3 | Đánh giá công chức, người lao động trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định |
| 2 |
| ||
| - 100% HTXS và HTT - 80%- dưới 100% và không có người không hoàn thành nhiệm vụ |
| 2 1 |
| ||
| - Dưới 80% hoặc có người không hoàn thành nhiệm vụ: |
| 0 |
| ||
4.4.4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
| 2 |
| ||
| Trong năm không có lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
| 1 |
| ||
| Trong năm không có cán bộ, công chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên |
| 1 |
| ||
4.5 | Chất lượng cán bộ, công chức cấp xã | 6 | 4 |
| ||
4.5.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã |
| 2 |
| ||
| 100% công chức cấp xã đạt chuẩn |
| 2 |
| ||
| Từ 98% - dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn |
| 1 |
| ||
| Dưới 98% công chức cấp xã đạt chuẩn |
| 0 |
| ||
4.5.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã |
| 2 |
| ||
| 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn |
| 2 |
| ||
| Từ 98% - dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn |
| 1 |
| ||
| Dưới 98% cán bộ cấp xã đạt chuẩn |
| 0 |
| ||
4.5.3 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức | 2 |
|
| ||
4.5.4 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của cán bộ, công chức | 2 |
|
| ||
4.5.5 | Thái độ phục vụ của cán bộ, công chức | 2 |
|
| ||
| 10 |
| ||||
5.1 | Việc ban hành và thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ |
| 2 |
| ||
| - Ban hành và thực hiện theo đúng quy định |
| 2 |
| ||
| - Không ban hành hoặc ban hành nhưng không thực hiện theo đúng quy định |
| 0 |
| ||
5.2 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính |
| 2 |
| ||
| Theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước. |
|
|
| ||
| - Có thực hiện |
| 2 |
| ||
| - Không thực hiện |
| 0 |
| ||
5.3 | Tăng thu nhập cho cán bộ công chức |
| 2 |
| ||
| - Có thực hiện |
| 2 |
| ||
| - Không thực hiện |
| 0 |
| ||
5.4 | Lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách |
| 4 |
| ||
5.4.1 | Xây dựng và báo cáo dự toán, chấp hành, quyết toán ngân sách |
| 2 |
| ||
| - Thực hiện theo đúng quy định và đảm bảo thời hạn yêu cầu |
| 2 |
| ||
| - Không thực hiện theo đúng quy định hoặc không đảm bảo thời gian theo yêu cầu |
| 0 |
| ||
5.4.2 | Thực hiện công khai dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định |
| 2 |
| ||
| - Thực hiện công khai theo đúng quy định |
| 2 |
| ||
| - Không thực hiện công khai theo đúng quy định |
| 0 |
| ||
|
|
| ||||
6.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của UBND cấp xã Việc chấm điểm căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại Chính quyền điện tử (CQĐT) của UBND cấp xã và được quy đổi theo công thức:
|
| 7 |
| ||
6.2 | Áp dụng quy trình ISO 9001:2015 trong hoạt động của xã, phường, thị trấn |
| 3 |
| ||
6.2.1 | Công bố hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và duy trì trong hoạt động quản lý hành chính |
| 1 |
| ||
| - Đã công bố đúng thời gian quy định |
| 1 |
| ||
| - Công bố không đúng thời gian quy định, chưa công bố: |
| 0 |
| ||
6.2.2 | Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động quản lý tại UBND xã, phường, thị trấn |
| 1 |
| ||
| - Có thực hiện duy trì, cải tiến |
| 1 |
| ||
| - Không thực hiện duy trì, cải tiến |
| 0 |
| ||
6.2.3 | Xây dựng và thực hiện quy trình giải quyết công việc đáp ứng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động tại xã, phường, thị trấn |
| 1 |
| ||
|
|
| 1 |
| ||
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ |
| 6 |
| |||
7.1 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của xã theo kế hoạch được huyện giao |
| 2 |
| ||
| Vượt chỉ tiêu từ 4% trở lên |
| 2 |
| ||
| Vượt chỉ tiêu từ 2% - dưới 4% |
| 1,5 |
| ||
| Đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2% |
| 1 |
| ||
| Không hoàn thành chỉ tiêu được giao |
| 0 |
| ||
7.2 | Tỷ lệ tăng tổng giá trị sản xuất trên địa bàn |
| 2 |
| ||
| Tăng cao hơn so với năm trước liền kề |
| 2 |
| ||
| Bằng so với năm trước liền kề |
| 1 |
| ||
| Thấp hơn so với năm trước liền kề |
| 0 |
| ||
7.3 | Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội do HĐND xã giao |
| 2 |
| ||
| 100% chỉ tiêu đạt và vượt |
| 2 |
| ||
| Từ 90% - dưới 100% chỉ tiêu đạt và vượt |
| 1 |
| ||
| Dưới 90% chỉ tiêu đạt và vượt |
| 0 |
| ||
| Cộng | 20 | 80 |
|
- 1Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ khung tiêu chí đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2022 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2023 về Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2023-2030
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1915/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ khung tiêu chí đánh giá xã, phường, thị trấn kiểu mẫu trong quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 3166/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
- 7Quyết định 3241/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2022 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ khung Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 3088/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Khắc Thận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra