- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3080/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 650/TTr-STNMT ngày 02 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích
- Tăng cường thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại (CTYTNH) phát sinh từ các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm xử lý hiệu quả, ngăn ngừa nguy cơ phát sinh dịch bệnh từ CTYTNH phát sinh, góp phần đem lại môi trường sống lành mạnh cho cộng đồng.
2. Yêu cầu
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc việc phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý CTYTNH trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch này.
- Phương tiện thu gom, vận chuyển, xử lý CTYTNH trong cụm phải đáp ứng theo yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
1. Tổng quan về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có 17 bệnh viện (gồm 08 bệnh viện tuyến tỉnh, 06 bệnh viện tuyến huyện, 03 bệnh viện tư nhân); 13 Trung tâm hệ dự phòng và chuyên khoa tuyến tỉnh; 14 phòng khám đa khoa khu vực và 01 Nhà hộ sinh; 140 trạm y tế xã/phường/thị trấn và các cơ sở hành nghề y tư nhân khác. Tổng số giường bệnh là 4.589 giường (trong đó 3.692 giường công lập, 317 giường tư nhân, 580 giường các bệnh viện bộ, ngành đóng trên địa bàn tỉnh). (Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này)
2. Chất thải y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
CTYTNH là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm.
- Chất thải lây nhiễm gồm:
+ Chất thải lây nhiễm sắc nhọn: Là chất thải lây nhiễm có thể gây ra các vết cắt hoặc xuyên thủng bao gồm: kim tiêm; bơm liền kim tiêm; đầu sắc nhọn của dây truyền; kim chọc dò; kim châm cứu; lưỡi dao mổ; đinh, cưa dùng trong phẫu thuật và các vật sắc nhọn khác.
+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm: Chất thải thấm, dính, chứa máu hoặc dịch sinh học của cơ thể; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly.
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm: Mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm phát sinh từ các phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp III trở lên theo quy định tại Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
+ Chất thải giải phẫu bao gồm: Mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ và xác động vật thí nghiệm.
- Chất thải nguy hại không lây nhiễm gồm:
+ Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại theo quy định
+ Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất.
+ Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng.
+ Chất hàn răng amalgam thải bỏ.
+ Chất thải nguy hại khác theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Tổng số CTYTNH phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh khoảng 990 kg/ngày, trong đó cơ sở khám, chữa bệnh khoảng 960 kg/ngày và cơ sở dự phòng khoảng 30 kg/ngày.
3. Hiện trạng công tác quản lý và năng lực xử lý chất thải y tế nguy hại tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
Hiện nay, tỉnh Khánh Hòa các bệnh viện đang áp dụng các mô hình xử lý CTYTNH cho các cơ sở y tế như sau:
- Xử lý tại chỗ.
- Xử lý theo cụm cơ sở y tế.
3.1. Mô hình xử lý tại chỗ
- Lò đốt bằng dầu Diezel: Bệnh viện chuyên khoa Tâm thần; Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm; Bệnh viện đa khoa huyện Khánh Vĩnh; Bệnh viện đa khoa huyện Khánh Sơn..., các lò đốt này phần lớn đã xuống cấp, khí thải lò đốt không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, tốn nhiều chi phí vận hành.
- Lò đốt thủ công: ở một số trạm y tế xã, phường, thị trấn trong tỉnh còn áp dụng xử lý bằng cách đốt thủ công tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
3.2. Mô hình xử lý theo cụm
Năm 2015, tỉnh Khánh Hòa đã được đầu tư dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện cho 04 bệnh viện áp dụng “mô hình cụm cơ sở y tế” gồm: Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa, Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa, Bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh và Bệnh viện đa khoa huyện Diên Khánh, xử lý ngay chất thải lây nhiễm phát sinh từ các cơ sở y tế trên đồng thời xử lý chất thải y tế lây nhiễm của các cơ sở y tế lân cận.
Chi tiết năng lực xử lý, phạm vi xử lý CTYTNH của các cụm cơ sở y tế như sau:
- Cụm 1: đặt tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa gồm 02 hệ thống xử lý chất thải y tế lây nhiễm sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, mỗi hệ thống công suất 50 kg/giờ.
- Cụm 2: đặt tại Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa gồm 01 hệ thống xử lý chất thải y tế lây nhiễm sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, công suất 27 kg/giờ.
- Cụm 3: đặt tại Bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh gồm 01 hệ thống xử lý chất thải y tế lây nhiễm sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, công suất 27 kg/giờ.
- Cụm 4: đặt tại Bệnh viện đa khoa huyện Diên Khánh gồm 01 hệ thống xử lý chất thải y tế lây nhiễm sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, công suất 27 kg/giờ.
1. Xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế
1.1. Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa (Cụm 1)
Sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, công suất 50kg/giờ, xử lý chất thải lây nhiễm cho các bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế xã, phường, Phòng khám ĐKKV, Nhà hộ sinh và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn thành phố Nha Trang, cụ thể như sau:
TT | Tên các cơ sở thuê xử lý chất thải trong cụm | Số lượng chất thải lây nhiễm phát sinh/ngày (kg/ngày) | Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải về xử lý trong cụm |
1 | Bệnh viện ĐK tỉnh Khánh Hòa | 361 | Tự vận chuyển nội bộ |
2 | Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng | 30 | - Thuê Bệnh viện đa khoa tỉnh vận chuyển hoặc tự vận chuyển đến Bệnh viện đa khoa tỉnh với phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. |
3 | Bệnh viện Da Liễu | 20 | |
4 | Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi | 24 | |
5 | Bệnh viện Quân Y 87 | 60 | |
6 | Bệnh viện GTVT Nha Trang | 18 | |
7 | Bệnh viện 22-12 | 22 | |
8 | Bệnh viện Mắt Sài Gòn - Nha Trang | 4 | |
9 | Bệnh viện đa khoa Tâm Trí | 14 | |
10 | Bệnh viện đa khoa Vinmec | 20 | |
11 | TTYT TP. Nha Trang; các Trung tâm dự phòng, chuyên khoa tuyến tỉnh; Trạm Y tế xã, phường; các phòng khám ĐKKV, Nhà hộ sinh, PK tư nhân trên địa bàn TP. Nha Trang | 38 | |
Tổng cộng | 611 |
|
1.2 Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa (Cụm 2)
Sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, công suất 27kg/giờ, xử lý chất thải lây nhiễm cho các bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế xã, phường, Phòng khám ĐKKV và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh, cụ thể như sau:
TT | Tên các cơ sở thuê xử lý chất thải trong cụm | Số lượng chất thải lây nhiễm phát sinh/ngày (kg/ngày) | Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải về xử lý trong cụm |
1 | Bệnh viện ĐKKV Ninh Hòa | 56 | Tự vận chuyển nội bộ |
2 | Bệnh viện ĐKKV Ninh Diêm | 28 | Thuê Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. |
3 | Bệnh viện ĐK huyện Vạn Ninh | 31 | |
4 | Trạm Y tế xã, phường; các phòng khám ĐKKV, PK tư nhân trên địa bàn TX. Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh | 20 | a) Đối với các Trạm Y tế xã, phường trên địa bàn TX. Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh: Tự vận chuyển tập trung về Trung tâm Y tế TX. Ninh Hòa và TTYT huyện Vạn Ninh, phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này, sau đó Trung tâm Y tế TX. Ninh Hòa và TTYT huyện Vạn Ninh sẽ thuê Bệnh viện ĐKKV Ninh Hòa vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. b) Đối với các PK tư nhân trên địa bàn huyện Vạn Ninh: Tự vận chuyển tập trung về Trung tâm Y tế huyện Vạn Ninh, phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. c) Đối với các PK tư nhân trên địa bàn thị xã Ninh Hòa: Tự vận chuyển đến Bệnh viện ĐKKV Ninh Hòa với phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này hoặc thuê Bệnh viện ĐKKV Ninh Hòa vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp |
Tổng cộng: | 135 |
|
1.3. Bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh (Cụm 3)
Sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, công suất 27kg/giờ, xử lý chất thải lây nhiễm cho các bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế xã, phường, Phòng khám ĐKKV và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn thành phố Cam Ranh và huyện Cam Lâm, cụ thể như sau:
TT | Tên các cơ sở thuê xử lý chất thải trong cụm | Số lượng chất thải lây nhiễm phát sinh/ngày (kg/ngày) | Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải về xử lý trong cụm |
1 | Bệnh viện ĐKKV Cam Ranh | 56 | Tự vận chuyển nội bộ |
2 | Bệnh viện ĐK huyện Cam Lâm | 23 | Thuê Bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh vận chuyển |
| - TTYT TP. Cam Ranh; Trạm Y tế xã, phường; các phòng khám ĐKKV, PK tư nhân trên địa bàn TP. Cam Ranh và huyện Cam Lâm | 56 | a) Đối với TTYT TP. Cam Ranh: Thuê Bệnh viện ĐKKV Cam Ranh vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. b) Đối với các Trạm Y tế xã, phường trên địa bàn TP. Cam Ranh và huyện Cam Lâm: tự vận chuyển tập trung về Trung tâm Y tế TP. Cam Ranh và TTYT huyện Cam Lâm, phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này, sau đó Trung tâm Y tế TP. Cam Ranh và TTYT huyện Cam Lâm sẽ thuê Bệnh viện ĐKKV Cam Ranh vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. c) Đối với các PK tư nhân trên địa bàn huyện Cam Lâm: Tự vận chuyển tập trung về Trung tâm Y tế huyện Cam Lâm, phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. d) Đối với các PK tư nhân trên địa bàn TP. Cam Ranh: Tự vận chuyển đến Bệnh viện ĐKKV Cam Ranh với phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này hoặc thuê Bệnh viện ĐKKV Cam Ranh vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. |
Tổng cộng: | 135 |
|
1.4. Bệnh viện đa khoa huyện Diên Khánh (Cụm 4)
Sử dụng công nghệ vi sóng tích hợp nghiền cắt trong cùng khoang xử lý ở áp suất thường, công suất 27kg/giờ, xử lý chất thải lây nhiễm cho các bệnh viện, Trung tâm Y tế, Trạm Y tế xã, thị trấn, Phòng khám ĐKKV và các cơ sở hành nghề y tư nhân trên địa bàn huyện Diên Khánh và huyện Khánh Vĩnh, cụ thể như sau:
TT | Tên các cơ sở thuê xử lý chất thải trong cụm | Số lượng chất thải lây nhiễm phát sinh/ngày (kg/ngày) | Phương thức thu gom, vận chuyển chất thải về xử lý trong cụm |
1 | Bệnh viện ĐK huyện Diên Khánh | 36 | Tự vận chuyển nội bộ |
2 | Bệnh viện Chuyên khoa Tâm thần | 23 | Thuê Bệnh viện đa khoa huyện Diên Khánh vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. |
3 | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới | 30 | |
4 | Bệnh viện ĐK huyện Khánh Vĩnh | 15 | |
| Trạm Y tế xã, thị trấn; các phòng khám ĐKKV, PK tư nhân trên địa bàn huyện Diên Khánh và Khánh Vĩnh | 31 | a) Đối với các Trạm Y tế xã, thị trấn trên địa bàn huyện Diên Khánh và Khánh Vĩnh: Tự vận chuyển tập trung về Trung tâm Y tế huyện Diên Khánh và TTYT huyện Khánh Vĩnh, phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này, sau đó Trung tâm Y tế huyện Khánh Vĩnh sẽ thuê Bệnh viện ĐK huyện Diên Khánh vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. b) Đối với các PK tư nhân trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh: Tự vận chuyển tập trung về TTYT huyện Khánh Vĩnh, phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. c) Đối với các PK tư nhân trên địa bàn huyện Diên Khánh: Tự vận chuyển đến Bệnh viện ĐK huyện Diên Khánh với phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại mục 2.3, phần III của Kế hoạch này hoặc thuê Bệnh viện ĐK huyện Diên Khánh vận chuyển hoặc thuê đơn vị có giấy phép quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp. |
Tổng cộng: | 135 |
|
2. Phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại trong cụm
2.1. Phân loại, thu gom
Các cơ sở y tế có trách nhiệm thực hiện phân loại, thu gom chất thải y tế nguy hại theo đúng quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT, trong đó lưu ý:
- Chất thải lây nhiễm:
+ Phải phân loại riêng với chất thải y tế thông thường ngay tại nơi phát sinh và tại thời điểm phát sinh; khi chất thải lây nhiễm để lẫn với chất thải khác hoặc ngược lại thì hỗn hợp chất thải đó phải thu gom, lưu giữ và xử lý như chất thải lây nhiễm.
+ Tần suất thu gom từ nơi phát sinh về khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế ít nhất là 01 (một) lần/ngày. Riêng đối với các cơ sở y tế có lượng phát sinh dưới 05 kg/ngày, tần suất thu gom chất thải lây nhiễm sắc nhọn từ nơi phát sinh về khu lưu giữ tạm thời hoặc đưa đi xử lý, tiêu hủy tối thiểu là 01 (một) lần/tháng.
- CTYTNH không lây nhiễm: Phải được thu gom, lưu giữ riêng tại khu lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế; chất thải có chứa thủy ngân được thu gom và lưu giữ riêng trong các hộp bằng nhựa hoặc các vật liệu phù hợp và bảo đảm không bị rò rỉ hay phát tán hơi thủy ngân ra môi trường.
2.2. Lưu giữ
+ Yêu cầu đối với các cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải lây nhiễm cho cụm bệnh viện phải có khu vực lưu giữ chất thải lây nhiễm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Mục I, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
+ Đối với các cơ sở y tế còn lại phải có khu vực lưu giữ chất thải lây nhiễm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Mục II, Phụ lục 2 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- CTYTNH và chất thải y tế thông thường phải lưu giữ riêng tại khu vực lưu giữ chất thải trong khuôn viên cơ sở y tế.
- Chất thải lây nhiễm và CTYTNH không lây nhiễm phải lưu giữ riêng, trừ trường hợp các loại chất thải này áp dụng cùng một phương pháp xử lý.
- Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm:
+ Thời gian lưu giữ chất thải lây nhiễm phát sinh tại cơ sở y tế không quá 02 ngày trong điều kiện bình thường. Trường hợp lưu giữ chất thải lây nhiễm trong thiết bị bảo quản lạnh dưới 8°C, thời gian lưu giữ tối đa là 07 ngày. Đối với cơ sở y tế có lượng chất thải lây nhiễm phát sinh dưới 05 kg/ngày, thời gian lưu giữ không quá 03 ngày trong điều kiện bình thường và phải được lưu giữ trong các bao bì được buộc kín hoặc thiết bị lưu chứa được đậy nắp kín.
+ Đối với chất thải lây nhiễm được vận chuyển từ cơ sở y tế khác về cơ sở được chỉ định xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế, phải ưu tiên xử lý trong ngày. Trường hợp chưa xử lý được trong ngày, phải lưu giữ ở nhiệt độ dưới 20°C và thời gian lưu giữ tối đa không quá 02 ngày.
- Yêu cầu về dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm:
+ Có thành cứng, không bị bục vỡ, rò rỉ dịch thải trong quá trình lưu giữ chất thải và phải có nắp đậy kín và chống được sự xâm nhập của các loài động vật;
+ Có biểu tượng, nhãn mác loại chất thải lưu giữ theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Kế hoạch này;
+ Dụng cụ, thiết bị lưu chứa hóa chất thải phải được làm bằng vật liệu không có phản ứng với chất thải lưu chứa và có khả năng chống được sự ăn mòn nếu lưu chứa chất thải có tính ăn mòn. Trường hợp lưu chứa hóa chất thải ở dạng lỏng phải có nắp đậy chống bay hơi và tràn đổ chất thải.
2.3. Phương thức vận chuyển:
a. Đối với các cơ sở xử lý tại chỗ: thực hiện vận chuyển chất thải lây nhiễm từ các khu vực phát sinh về khu vực lưu giữ chất thải y tế của đơn vị để xử lý đảm bảo đúng quy trình.
b. Đối với các cơ sở xử lý theo cụm cơ sở y tế: việc vận chuyển chất thải lây nhiễm từ các cơ sở y tế trong cụm đến cơ sở được chỉ định xử lý cho cụm phải thực hiện bằng các hình thức sau:
- Cơ sở y tế trong cụm thuê đơn vị bên ngoài có giấy phép xử lý chất thải nguy hại để thực hiện vận chuyển chất thải lây nhiễm của cơ sở y tế đến cơ sở xử lý cho cụm. Đối với chủ xử lý chất thải nguy hại tham gia vận chuyển chất thải lây nhiễm trong cụm nhưng nằm ngoài phạm vi của giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép theo quy định tại Khoản 5 Điều 23 Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT trước khi thực hiện.
- Cơ sở y tế trong cụm tự vận chuyển bằng các phương tiện đã đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại mục 2.5 phần III của Kế hoạch này. Nếu sử dụng các loại phương tiện vận chuyển khác, bắt buộc dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải lây nhiễm trên phương tiện vận chuyển phải được Sở Tài nguyên và Môi trường chấp thuận và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Có thành, đáy, nắp kín, kết cấu cứng, chịu được va chạm, không bị rách vỡ bởi trọng lượng chất thải, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển;
+ Có biểu tượng về loại chất thải lưu chứa theo quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Kế hoạch này với kích thước phù hợp, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ và phai màu trên thiết bị lưu chứa chất thải;
+ Được lắp cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển nhưng bảo đảm không bị rơi, đổ trong quá trình vận chuyển chất thải;
+ Chất thải lây nhiễm trước khi vận chuyển phải được đóng gói trong các thùng, hộp hoặc túi kín, bảo đảm không bị bục, vỡ hoặc phát tán chất thải trên đường vận chuyển.
c. Trong quá trình vận chuyển chất thải lây nhiễm từ cơ sở y tế phát sinh về cơ sở xử lý chất thải lây nhiễm cho cụm, nếu xảy ra tràn đổ, cháy, nổ chất thải y tế hoặc các sự cố khác thì phải thực hiện ngay các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định của pháp luật.
2.4. Tần suất vận chuyển chất thải lây nhiễm tới cụm xử lý
Các cơ sở y tế trong cụm vận chuyển chất thải lây nhiễm tới cơ sở y tế chỉ định xử lý cho cụm với tần suất phù hợp để đảm bảo không được vượt thời gian lưu giữ theo quy định.
2.5. Phương tiện vận chuyển chất thải lây nhiễm trong cụm
- Cụm 1: Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa là đơn vị thực hiện vận chuyển: Xe ô tô tải (thùng kín) đạt quy chuẩn, trọng tải 1.900kg, biển số đăng ký: 79C-103.36, có lắp thiết bị giám sát hành trình; Xe máy Honda hiệu WAVE α, biển số 79B1-001.37, có gắn 3 thùng Ninox ở phía sau đảm bảo quy chuẩn.
- Cụm 2: Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa là đơn vị thực hiện vận chuyển: Xe ô tô tải (thùng kín) đạt quy chuẩn, trọng tải 750kg, biển số đăng ký: 79C-103.98, có lắp thiết bị giám sát hành trình.
- Cụm 3: Bệnh viện đa khoa khu vực Cam Ranh là đơn vị thực hiện vận chuyển: Xe ô tô tải (thùng kín) đạt quy chuẩn, trọng tải 750kg, biển số đăng ký: 79C-104.04, có lắp thiết bị giám sát hành trình.
- Cụm 4: Bệnh viện đa khoa huyện Diên Khánh là đơn vị thực hiện vận chuyển: Xe ô tô tải (thùng kín) đạt quy chuẩn, trọng tải 750kg, biển số đăng ký: 79C-103.26, có lắp thiết bị giám sát hành trình.
3. Xử lý tại chỗ hoặc chuyển giao cho các đơn vị có chức năng phù hợp xử lý
- Các cơ sở y tế không thuộc phạm vi thu gom, xử lý của mô hình cụm hoặc cơ sở y tế thuộc phạm vi thu gom, xử lý theo mô hình cụm nhưng đã được đầu tư công trình xử lý CTYTNH đảm bảo theo quy định về bảo vệ môi trường thì được phép tự xử lý CTYTNH phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế đó.
- Các cơ sở y tế nằm ngoài phạm vi thu gom, xử lý của mô hình và chưa đầu tư các công trình xử lý CTYTNH thì phải chuyển giao cho các đơn vị có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp theo đúng quy định.
Ngoài ra, các cơ sở y tế thuộc phạm vi thu gom, xử lý chất thải lây nhiễm theo mô hình cụm được phép ký hợp đồng với các cụm xử lý chất thải lây nhiễm khác trên địa bàn tỉnh hoặc chuyển giao cho đơn vị có Giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp để xử lý trong trường hợp hệ thống xử lý chất thải y tế lây nhiễm tại cụm xử lý bị hỏng hoặc gặp bất cập trong quá trình thực hiện chuyển giao theo mô hình cụm.
4. Thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại không lây nhiễm
Đối với các CTYTNH không lây nhiễm phát sinh tại cơ sở y tế theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT phải được thu gom, lưu giữ và chuyển giao cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ cho các đơn vị.
2. Kinh phí thường xuyên của các đơn vị.
3. Phần kinh phí được kết cấu vào giá dịch vụ y tế theo quy định.
4. Nguồn kinh phí thu từ các cơ sở y tế xử lý trong cụm theo giá thỏa thuận giữa các bên và theo quy định hiện hành.
5. Kinh phí tự chủ của các đơn vị y tế tư nhân chi trả cho hoạt động chuyển giao, xử lý chất thải y tế.
6. Nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn hỗ trợ, hợp pháp khác (nếu có).
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan chỉ đạo các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện quản lý chất thải y tế theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT đối với các hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải trong cụm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các bệnh viện quyết định mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở y tế trong cụm theo quy định về quản lý chất thải y tế nguy hại tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT và Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
- Kịp thời thông tin cho Sở Tài nguyên và Môi trường về thay đổi trong thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh và trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp thông tin, báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế, các ngành liên quan để giám sát công tác thu gom và sử dụng phương tiện thu gom, vận chuyển CTYTNH theo mô hình cụm theo đúng tuyến và phạm vi thu gom, vận chuyển đã được phê duyệt trong Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thực hiện việc thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển, xử lý CTYTNH theo đúng quy định tại Thông tư số 36/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tiến hành thanh tra, kiểm tra tình hình tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường của các cơ sở xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan liên quan trong việc điều chỉnh, bổ sung nội dung cho Kế hoạch khi có sự thay đổi các quy định pháp luật hoạch những yêu cầu phát sinh từ thực tiễn trong công tác quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường trong dự toán hàng năm cho Sở Y tế để hỗ trợ các cơ sở y tế công lập trong công tác xử lý chất thải y tế nguy hại.
4. Công an tỉnh
- Tăng cường công tác đấu tranh, phòng ngừa, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại đối với các cụm cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Y tế trong hoạt động thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường của cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác quản lý và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn;
- Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế và các đối tượng liên quan trên địa bàn quản lý. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong hoạt động thanh tra, kiểm tra công tác quản lý chất thải y tế của các cơ sở y tế trên địa bàn quản lý.
6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở y tế
- Thực hiện quản lý chất thải y tế nguy hại theo Kế hoạch này và quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, Thông tư liên tịch số 58/TTLT-BYT-BTNMT;
- Phân công 01 Lãnh đạo phụ trách về công tác quản lý chất thải y tế và 01 khoa, phòng hoặc cán bộ chuyên trách về công tác quản lý chất thải y tế của cơ sở;
- Lập và ghi đầy đủ thông tin vào sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Kế hoạch này, sử dụng sổ giao nhận chất thải y tế nguy hại thay thế cho chứng từ chất thải y tế nguy hại khi chuyển giao;
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực hoặc ký hợp đồng với đơn vị bên ngoài để thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế;
- Thống nhất đơn giá xử lý chất thải y tế nguy hại trong cụm xử lý với cơ sở xử lý cho cụm theo hướng dẫn của Sở Y tế, Sở Tài chính;
- Tổ chức truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho tất cả cán bộ, viên chức, hợp đồng và các đối tượng liên quan. Hằng năm, tổ chức đào tạo về quản lý chất thải y tế cho công chức, viên chức, người lao động của đơn vị và các đối tượng có liên quan;
- Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế của cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Kế hoạch này về Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo;
- Đối với các cơ sở thực hiện xử lý chất thải y tế cho cụm phải bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật về phương tiện vận chuyển và thiết bị lưu chứa chất thải trên phương tiện vận chuyển theo quy định./.
TỔNG QUAN VỀ CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
TT | Cơ sở y tế | Cơ quan quản lý | Phân tuyến | Xếp hạng | Hình thức | Giường bệnh kế hoạch năm 2018 |
A | Các cơ sở y tế công lập | 4.250 | ||||
I | Khối BV tuyến tỉnh, BV chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế | 2.460 | ||||
1 | BV ĐK tỉnh Khánh Hòa | Sở Y tế | Tỉnh | I | Đa khoa | 1.200 |
2 | BV Y học cổ truyền và PHCN | Sở Y tế | Tỉnh | II | Chuyên khoa | 250 |
3 | BV Lao và Bệnh Phổi | Sở Y tế | Tỉnh | III | Chuyên khoa | 100 |
4 | BV chuyên khoa Tâm thần | Sở Y tế | Tỉnh | III | Chuyên khoa | 150 |
5 | BV Bệnh Nhiệt đới | Sở Y tế | Tỉnh | IV | Chuyên khoa | 100 |
6 | Bệnh viện Da Liễu | Sở Y tế | Tỉnh | III | Chuyên khoa | 100 |
7 | BV ĐKKV Cam Ranh | Sở Y tế | Tỉnh | II | Đa khoa | 280 |
8 | BV ĐKKV Ninh Hòa | Sở Y tế | Tỉnh | II | Đa khoa | 280 |
II | Khối BV tuyến huyện | 1.070 | ||||
1 | BV ĐK huyện Diên Khánh | Sở Y tế | Huyện | III | Đa khoa | 200 |
2 | BV ĐK huyện Cam Lâm | Sở Y tế | Huyện | III | Đa khoa | 130 |
3 | BV ĐKKV Ninh Diêm | Sở Y tế | Thị xã | III | Đa khoa | 140 |
4 | BV ĐK huyện Vạn Ninh | Sở Y tế | Huyện | III | Đa khoa | 170 |
5 | BV ĐK huyện Khánh Vĩnh | Sở Y tế | Huyện | III | Đa khoa | 80 |
6 | BV ĐK huyện Khánh Sơn | Sở Y tế | Huyện | III | Đa khoa | 70 |
7 | Phòng khám số 1 | TTYTNT | TP |
| Đa khoa | 20 |
8 | Phòng khám số 2 | TTYTNT | TP |
| Đa khoa | 20 |
9 | Phòng khám số 3 | TTYTNT | TP |
| Đa khoa | 20 |
10 | Phòng khám số 4 | TTYTNT | TP |
| Đa khoa | 20 |
11 | Phòng khám số 5 | TTYTNT | TP |
| Đa khoa | 20 |
12 | Nhà hộ sinh TP | TTYTNT | TP |
|
| 30 |
13 | PKĐKKV Diên Phước | TTYTDK | Huyện |
| Đa khoa | 20 |
14 | PKĐKKV Suối Tân | TTYTCL | Huyện |
| Đa khoa | 20 |
15 | PKĐKKV Cam An Nam | TTYTCL | Huyện |
| Đa khoa | 20 |
16 | PKĐKKV Cam Phúc Bắc | TTYTCR | TP |
| Đa khoa | 20 |
17 | PKĐKKV Ninh Sim | TTYTNH | Thị xã |
| Đa khoa | 20 |
18 | PKĐKKV Tu Bông | TTYTVN | Huyện |
| Đa khoa | 20 |
19 | PKĐKKV Khánh Lê | TTYTKV | Huyện |
| Đa khoa | 10 |
20 | PKĐKKV Khánh Bình | TTYTKV | Huyện |
| Đa khoa | 10 |
21 | PKĐKKV Sơn Lâm | TTYTKS | Huyện |
| Đa khoa | 10 |
22 | Các TT Y tế huyện (08 huyện, thị xã, thành phố) | Sở Y tế | Huyện |
| Dự phòng |
|
III | Tuyến xã | 140 | ||||
1 | Trạm Y tế tuyến xã, phường, thị trấn (140 trạm) | TTYT các huyện | Xã |
| Dự phòng | 140 |
IV | Bệnh viện bộ, ngành | 580 | ||||
1 | Bệnh viện Quân Y 87 | Cục Quân Y | TW | III | Đa khoa | 200 |
2 | Bệnh viện GTVT Nha Trang | Cục Y tế GTVT | TW | III | Đa khoa | 80 |
3 | Bệnh viện 22-12 |
| TP | III | Đa khoa | 300 |
B | Các cơ sở y tế ngoài công lập | 251 | ||||
1 | BV Mắt Sài Gòn - Nha Trang | Tư nhân | TP | III | Chuyên khoa | 21 |
2 | Bệnh viện Tâm Trí | Tư nhân | TP | III | Đa Khoa | 80 |
3 | Bệnh viện ĐK Vinmec Nha Trang | Tư nhân | TP | III | Đa khoa | 150 |
4 | PK ĐK Medic Nha Trang | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
5 | PK ĐK Phúc Sinh | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
6 | PK ĐK Trí Khang | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
7 | PK ĐK Bác sĩ Cao | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
8 | PK ĐK Tín Đức | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
9 | PK ĐK Lucky | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
10 | PK ĐK Thiện Trang | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
11 | PK ĐK Bảo Khang | Tư nhân | TX |
| Đa khoa |
|
12 | PK ĐK Đức An | Tư nhân | TP |
| Đa khoa |
|
13 | Các PK chuyên khoa | Tư nhân |
|
|
|
|
| Tổng số | 4.501 |
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHU LƯU GIỮ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Đối với các cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm cơ sở y tế và bệnh viện:
1. Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.
2. Có phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất; từng ô, dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế nguy hại trong khu vực lưu giữ phải có biển dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa phù hợp với loại chất thải y tế nguy hại được lưu giữ theo Phụ lục số 03 của Kế hoạch này với kích thước phù hợp, dễ nhận biết;
3. Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy hại ở dạng lỏng.
4. Có thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.
II. Đối với các cơ sở y tế khác
1. Có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn.
2. Phải bố trí vị trí phù hợp để đặt các dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải y tế.
3. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa phải phù hợp với từng loại chất thải và lượng chất thải phát sinh trong cơ sở y tế. Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
4. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải có nắp đậy kín, có biểu lượng loại chất thải lưu giữ theo đúng quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
5. Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ.
BIỂU TƯỢNG TRÊN BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Ghi chú: Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990.
MẪU SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. Mẫu bìa sổ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ GIAO NHẬN CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI
|
II. Nội dung ghi trong sổ
Ngày tháng năm | Lượng chất thải bàn giao (Kg) | Người giao chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) | Người nhận chất thải (Ký ghi rõ họ và tên) | ||||||
Chất thải lây nhiễm | Chất thải nguy hại khác | Tổng số | |||||||
Sắc nhọn | Không sắc nhọn | Giải phẫu | Chất thải A | Chất thải B | ... | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tháng... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ giao nhận chất thải này được sử dụng thay thế cho chứng từ chất thải nguy hại đối với cơ sở y tế xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm khi bàn giao chất thải; Đối với cơ sở y tế thuê đơn vị xử lý chất thải theo mô hình tập trung được sử dụng để theo dõi lượng chất thải bàn giao trong tháng làm cơ sở để xuất chứng từ chất thải nguy hại hàng tháng;
- Sổ bàn giao chất thải được Chủ nguồn thải lập thành 02 Sổ, Chủ nguồn thải giữ 01 Sổ và Cơ sở xử lý chất thải giữ 01 Sổ. Mỗi lần giao nhận chất thải giữa hai bên phải điền đầy đủ thông tin và ký nhận giữa hai bên vào 02 sổ để theo dõi, đối chiếu và quản lý;
- Không được tẩy xóa, sửa chữa các thông tin trong sổ.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ ĐỊNH KỲ CỦA CƠ SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …..../……. | … …, ngày… tháng… năm… … |
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Kỳ báo cáo: từ ngày 01/01/20… … đến ngày 31/12/20… …)
Kính gửi: | - Sở Y tế; |
Phần 1. Thông tin chung
1.1. Tên cơ sở y tế (Chủ nguồn thải): .....................................................................................
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số QLCTNH (Nếu không có thì thay bằng số Chứng minh nhân dân đối với cá nhân):
Tên người tổng hợp báo cáo: ...............................................................................................
Điện thoại: ................................................. ; Email: .............................................................
1.2. Cơ sở phát sinh CTNH (trường hợp có nhiều hơn một thì trình bày từng cơ sở)
Tên cơ sở (nếu có)
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
1.3. Số giường bệnh kế hoạch (nếu có): ............... ; Số giường bệnh thực kê: .......................
Phần 2. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo
2.1. Tình hình chung về quản lý chất thải y tế tại cơ sở y tế trong kỳ báo cáo:
2.2. Thống kê chất thải y tế phát sinh và được xử lý trong kỳ báo cáo:
(Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở phát sinh chất thải y tế thì báo cáo lần lượt đối với từng cơ sở y tế)
TT | Loại chất thải y tế | Mã CTNH | Đơn vị tính | Số lượng chất thải phát sinh | Xử lý chất thải y tế | |||
Chuyển giao cho đơn vị khác xử lý | Tự xử lý tại cơ sở y tế | Hình thức/ Phương pháp xử lý (*) | ||||||
Số lượng | Tên và mã số QLCTNH | Số lượng | ||||||
1 | Chất thải lây nhiễm, gồm: |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.1 | Chất thải lây nhiễm sắc nhọn |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.2 | Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.3 | Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
1.4 | Chất thải giải phẫu |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2 | Chất thải nguy hại không lây nhiễm, gồm: |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.1 | Hóa chất thải bỏ bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.2 | Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.3 | Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thủy ngân và các kim loại nặng |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.4 | Chất hàn răng amalgam thải bỏ |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
2.5 | Chất thải nguy hại khác |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
3 | Chất thải y tế thông thường |
| kg/năm |
|
|
|
|
|
4 | Nước thải y tế |
| m3/năm |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Hình thức/phương pháp tự xử lý chất thải y tế tại cơ sở y tế:
- Chất thải y tế nguy hại và chất thải y tế thông thường: KĐ (hấp ướt, vi sóng), C (Chôn lấp), LĐ (lò đốt 2 buồng). TC (đốt 1 buồng hoặc đốt thủ công), K (phương pháp khác);
Trường hợp một loại chất thải có áp dụng đồng thời trong kỳ báo cáo cả việc thuê xử lý và tự xử lý thì cần ghi rõ hình thức và phương pháp xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
- Nước thải y tế: HTXLNT (xử lý qua hệ thống xử lý nước thải), KT (Không xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải, chỉ khử trùng nước thải trước khi xả ra môi trường), KXL (Không xử lý, thải thẳng ra môi trường).
2.3. Thống kê xử lý chất thải y tế trong năm theo mô hình cụm cơ sở y tế (chỉ thực hiện đối với cơ sở y tế xử lý chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế):
TT | Loại chất thải y tế | Lượng chất thải y tế nhận từ các cơ sở y tế trong cụm (kg/năm) | Phạm vi xử lý (ghi tên các cơ sở y tế trong cụm) |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
Phần 3. Kế hoạch quản lý chất thải y tế trong năm tiếp theo
Phần 4. Các vấn đề khác
Phần 5. Kết luận, kiến nghị
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ |
- 1Quyết định 8796/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương Đề án xử lý chất thải y tế nguy hại thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2020
- 3Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2018 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án "Xử lý chất thải y tế nguy hại thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025"
- 7Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017 - 2020
- 8Kế hoạch 3876/KH-UBND năm 2019 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh mục 2 và phụ lục 3 của Kế hoạch thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 2263/QĐ-UBND
- 1Luật bảo vệ môi trường 2014
- 2Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 3Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 103/2016/NĐ-CP quy định về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm
- 7Quyết định 8796/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt đề cương Đề án xử lý chất thải y tế nguy hại thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn đến năm 2020
- 9Quyết định 2281/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 1463/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2018 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án "Xử lý chất thải y tế nguy hại thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025"
- 13Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017 - 2020
- 14Kế hoạch 3876/KH-UBND năm 2019 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 1577/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh mục 2 và phụ lục 3 của Kế hoạch thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 2263/QĐ-UBND
Quyết định 3080/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 3080/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đào Công Thiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực