Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3069/QĐ-CTUBND

Khánh Hòa, ngày 13 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC DA CAM/DIOXIN TỈNH KHÁNH HÒA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chc, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính ph quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/672014 của Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư s 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 91/TTr-HNNCĐDC ngày 21/10/2014 kèm theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Khánh Hòa khóa III (2014-2019) và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2801/SNV-TCBC ngày 03/11/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này. Điều lệ gồm 07 Chương 29 Điều đã được Đại hội đại biểu Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ III (2014-2019) thông qua ngày 17/10/2014.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Khánh Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ban Dân vận Tnh ủy;
- Công an tỉnh (PA 83);
- Lưu VT, TmN, QP.
SNV(NTT)/01.11.2014

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Thân

 

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI BỔ SUNG)

HỘI NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC DA CAM/ĐIOXIN TỈNH KHÁNH HÒA
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 3069/QĐ-CTUBND ngày 13/11/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

LỜI NÓI ĐU

Hội Nạn Nhân Chất Độc Da Cam/ Đioxin tỉnh Khánh Hòa (dưới đây gọi tắt Hội Nạn Nhân Chất Độc Da Cam - Viết tt Hội), là tổ chức xã hội có tính chất đc thù. Hội đoàn kết tập hợp các nạn nhân bị tổn thương chất độc da cam/Đioxin do các công ty Mỹ sản xuất và quân đội Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Nạn nhân chất độc da cam) và các công dân Việt Nam tự nguyện tham gia khắc phục hậu quả chất độc da cam/ Đioxin vì lợi ích của nạn nhân chất độc da cam Việt Nam góp phn vào sự nghiệp phát triển đt nước “Vì mục tiêu Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”.

Hội quan hệ hợp tác với các tổ chức trong và ngoài tỉnh, các cá nhân và tổ chức, các nước trên thế giới. Theo nguyên tắc bình đẳng tôn trọng lẫn nhau, phù hợp với pháp luật của nhà nước Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết hoặc công nhận phù hợp với thông lệ quốc tế.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, Biểu tượng

1. Tên hội: Hội Nạn Nhân Chất Độc Da Cam/ Đioxin tỉnh Khánh Hòa.

2. Biểu tượng của hội: Sử dụng biểu tượng của Hội Nạn Nhân Chất Độc Da Cam/ Đioxin Việt Nam (Hình tròn ở giữa có 03 hình bán thân màu cam tượng trưng cho các thế hệ nạn nhân chất độc da cam trên nền vàng nhạt dưới có chữ VAVA bao quanh có dòng chữ màu xanh lá cây “Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin Việt Nam và hình bông lúa”).

Điều 2. Tính chất của hội

Hội là tổ chức xã hội có tính chất đặc thù của những nạn nhân chất độc da cam là công dân Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các cá nhân tự nguyện hoạt động đóng góp công sức, trí tuệ, tiền của để giúp đỡ những nạn nhân chất độc da cam, khc phục hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam.

Điều 3. Tôn chỉ, Mục đích

1. Hội được thành lập nhằm huy động mọi tiềm năng của xã hội, của các nhà hảo tâm trong và ngoài tỉnh kể cả ngoài nước, tạo mọi điều kiện giúp đỡ đ những nạn nhân chất độc da cam và gia đình hòa nhập cộng đồng xã hội, góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa.

2. Hội giáo dục, động viên nạn nhân chất độc da cam khắc phục khó khăn vươn lên, tổ chức chăm lo giúp đỡ nhau trong cuộc sống và thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi của người công dân.

Điều 4. Địa vị pháp lý

1. Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh Khánh Hòa.

2. Hội hoạt động theo pháp luật của Nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và theo điều lệ được UBND tỉnh phê duyệt; Hội chịu sự quản lý của nhà nước của UBND tỉnh thông qua Sở Tài Nguyên Môi Trường và các sở, ngành có liên quan đến lĩnh vực mà Hội hoạt động. Hội là thành viên của mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Khánh Hòa.

3. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng tại ngân hàng, kho bạc nhà nước.

4. Trụ sở của Hội đặt tại Khu liên cơ I, số 1, Trần Phú, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Hội

1. Tự nguyện, tự quản, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Dân chủ công khai đoàn kết tương trợ bình đẳng và hợp tác.

3. Làm việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, quyết định theo đa số.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 6. Chức năng cửa Hội

1. Vận động các tng lớp nhân dân trong xã hội phát huy truyền thống của dân tộc “Thương người như thể thương thân”, đùm bọc thương yêu giúp đỡ các nạn nhân về tinh thần, vật chất nhằm vượt qua đau đớn về thể xác và tinh thần, giảm bớt được khó khăn trong cuộc sống khuyến khích nạn nhân chiến thắng bệnh tật nuôi dưỡng tinh thần lạc quan để tiếp tục lao động cng hiến cho xã hội.

2. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các nạn nhân chất độc da cam/Đioxin tỉnh Khánh Hòa.

3. Đại diện cho các nạn nhân chất độc da cam tỉnh Khánh Hòa trong quan hệ với các cơ quan tổ chức trong và ngoài tnh kể cả trong quan hệ với cá nhân, tổ chức nước ngoài và trong cuộc đấu tranh buộc Mỹ phải chịu trách nhiệm tham gia khắc phục hậu quả chất độc hóa học do họ gây ra.

Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của hội

1. Tập hợp, đoàn kết động viên nạn nhân chất độc da cam khắc phục khó khăn, phát huy khả năng tham gia các hoạt động xã hội hòa nhập cộng đồng, chấp hành pháp luật của nhà nước.

2. Tổ chức các hoạt động và vận động sự đóng góp của các cá nhân, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp … Trợ giúp về vật chất và tinh thần để cùng Nhà nước tạo điều kiện cho những nạn nhân chất độc da cam cải thiện đời sống hòa nhập vào cộng đồng, đẩy mạnh xã hội hoạt động của hội.

3. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của tổ chức xã hội đặc thù, đề xuất và kiến nghị với Nhà nước các nội dung, cơ chế chính sách liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của nạn nhân chất độc da cam.

4. Tích cực quan hệ tranh thủ nguồn tài trợ giúp đỡ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh và tổ chức cá nhân nước ngoài trong lĩnh vực hoạt động nhân đạo giúp đỡ cho nạn nhân chất độc da cam. Tranh thủ sự ủng hộ của toàn xã hội, của quốc tế đấu tranh giành công lý cho các nạn nhân chất độc da cam Việt Nam. Trao đổi kinh nghiệm về hoạt động của hội phù hợp với pháp luật của nhà nước Việt Nam. Tham gia hoạt động đối ngoại nhân dân vì lợi ích của nạn nhân chất độc da cam.

Chương III

HỘI VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN, NGƯỜI TÀI TRỢ, TÌNH NGUYỆN VIÊN

Điều 8. Hội viên

Hội viên của Hội bao gồm:

1. Người Việt Nam bị tổn thương vì chất độc da cam/Đioxin do các công ty hóa chất Mỹ sản xuất và quân đội Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam và các cá nhân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tán thành điều lệ Hội, tự nguyện xin vào Hội thì được xem xét kết nạp vào Hội. Việc kết nạp hội viên do Ban Thường vụ hội xem xét đề nghị và Chủ tịch Hội quyết định. Hội viên được cấp thẻ hội viên Hội nạn nhân chất độc da cam/Đioxin Việt Nam.

2. Công dân Việt Nam có công đóng góp cho Hội thì được Hội công nhận hội viên danh dự của Hội. Việc quyết định phê chuẩn hội viên danh dự do Ban thường vụ Hội xem xét, đề nghị Chủ tịch Hội quyết định. Hội viên danh dự không tham gia ứng cử, đề cử vào Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra và không tham gia biểu quyết các quyết định của Hội.

Điều 9. Cộng tác viên, Người tài trợ, Tình nguyện viên

1. Cộng tác viên là người tham gia một s hoạt động của hội, tham gia tìm kiếm, vận động nguồn tài trợ hoặc tham gia thực hiện các dự án vì lợi ích của hội.

2. Người tài trợ là người đóng góp thường xuyên về tài chính, vật chất cho Hội.

3. Tình nguyện viên là người tự nguyện tham gia các hoạt động điều trị bệnh tật, phục hồi chức năng, dạy nghề dạy học và giúp đỡ nạn nhân hòa nhập với cộng đồng.

4. Cộng tác viên, Người tài trợ, Tình nguyện viên được Hội tạo điều kiện tham gia các hoạt động của hội, không được tham gia ứng cử, đề cử vào Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra và không tham gia biểu quyết các quyết định của Hội.

Điều 10. Quyền của hội viên

1. Tham gia sinh hoạt tại các tổ chức của hội được thảo luận và biểu quyết các công việc của hội.

2. Bầu c, ng cử, đề cử vào các cơ quan Lãnh đạo của hội.

3. Được nhận sự hỗ trợ, trợ giúp, giúp đỡ theo khả năng của hội; được bảo vệ khi các quyền và lợi ích chính đáng hợp pháp bị xâm phạm.

4. Được đề xuất góp ý kiến và đề nghị Hội kiến nghị với các cơ quan hữu quan về các vấn đề mà mình quan tâm.

Điều 11. Nghĩa vụ của Hội viên

1. Chấp hành Điều lệ hội, Nghị quyết của Đại hội cũng như các quyết định khác của hội.

2. Tham gia các hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ được hội phân công.

3. Đoàn kết hợp tác với các hội viên khác đ cùng phấn đấu thực hiện tôn chỉ mục đích ca hội, tham gia đóng góp vào việc vn động ủng hộ phát triển hội.

Chương IV

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Điều 12. Tổ chức Hội

- Ở cấp tỉnh có Hội Nạn Nhân Chất Độc Da Cam/Đioxin tỉnh Khánh Hòa gọi tắt Hội cấp tnh.

- Ở cấp huyện có Hội Nạn Nhân Chất Độc Da Cam/Đioxin huyện, thị xã, thành ph gọi chung là Hội cấp huyện.

- Ở cấp xã có các Chi Hội nạn nhân CĐDC/Đioxin trực thuộc Hội cấp Huyện.

Tổ chức hội gồm có:

a. Đại hội.

b. Ban Chấp hành,

c. Ban Thường vụ.

d. Ban Kiểm tra,

e. Văn phòng tỉnh Hội.

g. Các hội thành viên cấp huyện.

Điều 13. Đại Hội

1. Đại hội gồm: Đại hội đại biểu và Đại hội bất thường. Đại hội là cơ quan Lãnh đạo cao nhất của hội. Đại hội được tổ chức 05 năm một lần do Ban Chấp hành đương nhiệm triệu tập.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đại hội:

a. Thảo luận báo cáo tổng kết nhiệm kỳ và phương hướng nhiệm vụ hoạt động nhiệm kỳ mới của hội.

b. Thảo luận báo cáo tổng kết công tác kiểm tra nhiệm kỳ và phương hướng nhiệm vụ công tác kiểm tra nhiệm kỳ mới của Hội.

c. Thảo luận, báo cáo, kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban chấp hành.

d. Thảo luận và thông qua Điều lệ Hội sửa đổi, b sung (nếu có).

đ. Bầu Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra; hình thức bầu Ban Chp hành, Ban Kim tra do Đại hội quyết định.

e. Thảo luận và thông qua Nghị quyết của Đại hội.

3. Trong trường hợp đặc biệt để giải quyết các vấn đề cấp bách của hội Ban chp hành có th triệu tp Đại hội bt thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội hoặc của trên 50% tổng số y viên Ban Chấp hành.

4. Giấy triệu tập Đại hội, chương trình nghị sự, tài liệu sử dụng trong Đại hi phải gửi đến các cấp hội trực thuộc ít nhất hai tuần trước ngày hp.

5. Các Nghị quyết của Đại hội được thông qua bằng biểu quyết theo đa squá bán. Hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

Điều 14. Ban Chấp hành

1. Ban chấp hành cơ quan Lãnh đạo giữa hai kỳ Đại hội, danh sách và số lượng Ủy viên Ban chấp hành do Ban chấp hành nhiệm kỳ cũ giới thiệu được đại hội thông qua. Số lượng Ủy viên, cơ cấu Ban chấp hành do Đại hội quyết định.

2. Ban chấp hành có nhiệm kỳ là 05 năm, trong kỳ họp hàng năm của Ban chấp hành khi cần bầu bổ sung hoặc thay thế ủy viên Ban Chấp hành cho đủ số lượng quy định thì Chủ tịch Hội giới thiệu Ban Chấp hành thông qua hình thức bầu bổ sung do Ban Chấp hành quyết định và không quá 30% số lượng ứng viên do đại hội bầu.

3. Ban Chấp hành hoạt động theo quy chế do Hội nghị Ban Chấp hành thông qua.

4. Ban Chấp hành tỉnh Hội một năm họp hai lần, các phiên họp Ban Chấp hành là hợp lệ khi có mặt quá nửa tổng số Ủy viên Ban Chấp hành.

5. Các Quyết định và Nghị quyết của Ban chấp hành được thông qua bằng biểu quyết và chỉ có hiệu lực khi có trên 50% tổng số Ủy viên Ban Chấp hành dự họp tán thành. Nếu phiếu thuận và không thuận ngang nhau bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội sẽ được chấp thuận; hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định.

6. Ban Chấp hành có nhiệm vụ và quyền hạn:

a. Quyết định các biện pháp thực hiện Nghị quyết của Đại hội.

b. Thông qua kế hoạch chương trình công tác hàng năm của Ban Chp hành.

c. Thông qua kế hoạch tài chính hàng năm hoặc cả nhiệm kỳ của hội.

d. Gii quyết các vn đề phát sinh giữa hai kỳ Đại hội.

đ. Quy định các nguyên tắc chế độ quản lý, quy chế sử dụng tài chính của hội. Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan hội.

e. Quyết định khen thưởng kỷ luật.

g. Quyết định triệu tập đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, hội nghị thường kỳ, hi nghị bất thường.

Điều 15. Ban Thường vụ

1. Ban Thường v là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ họp của Ban Chp hành, s lượng và hình thức bu Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quy định. Ban Thường vụ họp 03 tháng một lần. Ban Thường Vụ họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội hoặc của trên 50% Tng số Ủy viên Ban Thường vụ. Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có quá nửa tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp. Nghị quyết của Ban Thường vụ có giá trị khi quá bán số Ủy viên dự hội nghị tán thành. Ban Thường vụ gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Ủy viên thư ký và một số Ủy viên.

2. Ban Thường Vụ có nhiệm vụ, quyền hạn:

a. Chỉ đạo thực hiện các nghị quyết của Đại hội, của Ban chấp hành hội.

b. Thông qua việc phân bổ, sử dụng tài sản, tài chính của hội. Quyết toán tài chính của hội.

c. Quyết định các vấn đề tổ chức và hội viên của hội.

d. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động và kế hoạch chương trình hoạt động sắp tới của Ban thường vụ và nội dung chương trình kỳ họp tới của Ban chấp hành.

3. Cơ quan Thường trực Hội: gồm Chủ tịch, các Phó Ch tịch, Ủy viên thư ký.

Nhiệm vụ quyền hạn của thường trực Hội thực hiện theo quy chế làm việc được Ban Chấp hành hội thông qua.

Điều 16. Ban Kiểm Tra

1. Ban Kiểm tra do Đại hội bầu, hình thức bầu, s lượng ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quy định. Ban Kiểm tra có cùng nhiệm kỳ với Ban Chp hành.

2. Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành thông qua.

3. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ quyền hạn:

a. Kiểm tra giám sát hoạt động việc chấp hành pháp luật liên quan đến các hoạt động của hội, điu lệ hội, các Nghị quyết Đại hội, của Ban chấp hành và quy chế quản lý tài chính, tài sản của hội.

b. Kiểm tra thông báo với hội và kiến nghị xử lý các vấn đề do Ban Chấp hành đề nghị.

4. Lãnh đạo Ban Kiểm tra được dự các kỳ họp ca Ban chấp hành và Ban thường vụ Hội

Điều 17: Chủ tịch và các Phó Chủ tịch

1. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu ra trong số các ủy viên Ban Chấp hành. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:

a. Đại diện về mặt đối nội, đối ngoại của hội.

b. Đề xuất phương hướng chủ trương, biện pháp nhằm bảo đảm hội hoạt động theo đúng pháp luật Nhà nước, điều lệ Hi, Nghị quyết Đại hội. Xây dựng kin toàn Hội phát triển vững mạnh về tất cả mọi mặt.

c. Chủ tài khoản của Hội.

d. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết Ban chấp hành và Nghị quyết Ban thường vụ.

đ. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban chấp hành, Ban thường vụ.

e. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, UBND tỉnh, các cơ quan quản lý nhà nước v lĩnh vực Hội hoạt động; trước Ban Chấp hành và toàn thể Hội viên về các hoạt động của Hội.

g. Ký quyết định thành lập, giải thể các Ban chuyên môn, các tổ chc trực thuộc theo đúng quy trình và quy định của pháp luật.

h. Phê duyệt nhân sự, quy chế làm việc của các Tổ chc thuộc cơ quan hội, quy chế qun lý tài chính tài sn của hội.

3. Các Phó Chủ tịch Hội do Ban chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành theo sự giới thiệu của Chủ tịch Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.

Các Phó Chủ tịch là người giúp Chủ tịch giải quyết từng lĩnh vực hoạt động theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch hội phân công hoặc ủy quyền.

Một Phó Chủ tịch có thể được Chủ tịch ủy quyền điều hành công việc chung khi Chủ tịch vắng mặt.

Điều 18. Ủy viên thư ký

1. Ủy viên thư ký do Ban chấp hành bu theo sự giới thiệu của Chủ tịch do 01 Phó Chủ tịch kiêm nhiệm.

2. Ủy viên thư ký có nhiệm vụ quyền hạn:

a. Đại diện cho cơ quan Tỉnh hội quan hệ với các Tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, tổ chức, cá nhân nước ngoài.

b. Tổ chức soạn thảo kế hoạch và đôn đốc kiểm tra thực hiện Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết Ban chấp hành và Ban thường vụ.

c. Tổ chức điều hành hoạt động hàng ngày của cơ quan Tỉnh hội.

d. Xây dựng các quy chế hoạt động của cơ quan hội trình Ban thường vụ thông qua.

đ. Ngoài những sự kiện đặc biệt cần thông tin kịp thời 03 tháng một ln, thông báo kết quả của các mặt hoạt động của hội cho Ban chấp hành, các hội thành viên và đơn vị trực thuộc biết.

e. T chức soạn thảo, báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban chp hành và các báo cáo gửi tới cơ quan Đảng, chính quyền và mặt trận cùng cấp theo quy định.

g. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ban Chấp hành về nhiệm vụ được phân công.

Điều 19. Hội Thành Viên

1. Các hội huyện, thị xã, thành Phố (gọi tắt là Hội cấp Huyện) tự nguyện tuân theo điều lệ Hội Nạn Nhân Chất Độc Da Cam/ Điôxin tỉnh Khánh Hòa được Ban Thường vụ Tnh Hội xem xét công nhận làm hội thành viên.

2. Hội thành viên được sự hướng dẫn, kiểm tra của Ban Chp hành Tỉnh hội về các mặt hoạt động của Hội.

Điều 20. Văn phòng Tỉnh hội

1. Cơ quan Tỉnh Hội hoạt động theo quy chế do Ban Thường vụ thông qua.

2. Tổ chức Văn phòng Tỉnh Hội do Ban Thường vụ thông qua.

3. Các nhân viên Văn phòng Tỉnh Hội là người được đào tạo chuyên môn theo chức trách, có trách nhiệm cao, làm việc theo hợp đồng và chức trách được giao.

4. Kinh phí hoạt động hàng năm của Văn phòng Tỉnh Hội do Phó Chủ tịch, Ủy viên thư ký dự trù trình Ban thường vụ thông qua.

Điều 21. Các đơn vị trực thuộc Hội.

Hội có thể thành lập một số đơn vị trực thuộc hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của hội, theo Nghị quyết của Ban Thường vụ. Việc thành lập các đơn vị này phải tuân thủ quy định của pháp luật và do Chủ tịch Hội ra quyết định.

Chương V

TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA HỘI

Điều 22. Tài chính của hội

1. Tài chính của hội bao gồm;

a. Nguồn tài trợ của ngân sách Nhà Nước.

b. Nguồn ủng hộ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài tỉnh. Các tổ chức cá nhân nước ngoài.

c. Đóng góp tự nguyện của hội viên.

d. Các nguồn thu hợp pháp khác.

2. Tài chính của hội được chi vào những nhiệm vụ:

a. Chi các khoản trợ giúp nạn nhân bao gồm: Trợ giúp khó khăn đột xuất, tặng quà, khám bệnh, cấp thuốc miễn phí nhân dịp Lễ Tết, làm nhà, sửa nhà, trợ cấp hoặc cho vay vn sản xuất, điều trị bệnh, nuôi dưỡng phục hồi chức năng, dạy nghề, dạy học v.v...

b. Chi cho các hoạt động thường xuyên của hội theo chức năng nhiệm vụ của hội.

3. Việc chi phải căn cứ vào nguồn lực hiện có của hội và theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Tài sản của hội

Tài sản do nhà nước tài trợ, do tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước ủng hộ. Do hội quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật và theo quy chế hướng dẫn của Ban chấp hành.

Điều 24. Quản lý tài sản, tài chính của hội

1. Tài sản, tài chính của hội được quản lý theo chế độ quản lý tài chính của nhà nước và theo quy chế của Ban thường vụ phù hợp quy định của pháp luật. Tất cả tài sản, mọi khoản thu chi tài chính của hội đều phải được thể hiện đầy đủ trên s sách kế toán của hội.

2. Hàng năm hội phải lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành về quản lý tài chính, đng thời gửi cơ quan quản lý Nhà Nước v hội theo quy định của pháp luật. Báo cáo tài chính hàng năm của hội phải được báo cáo công khai trước Ban Thường vụ hội và hội nghị Ban Chấp hành. Báo cáo tài chính nhiệm kỳ trước được báo cáo công khai trước Đại Hội.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 25. Khen thưởng

Những tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động hội, được Hội xét khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền khen thưởng. Hình thức, chế độ khen thưởng thực hiện theo hướng dẫn của Nhà Nước và của Ban Chấp hành Trung Ương hội.

Điều 26. Kỷ luật

Những tập thể hoặc cá nhân Ủy viên Ban chấp hành, Ban thường vụ, Lãnh đạo các tổ chức trực thuộc hội, hội viên vi phạm Điu lệ, Nghị quyết của Hi hoặc làm tổn thương đến uy tín, danh dự của Hội hoặc xâm phạm làm tht thoát tài chính, quỹ, tài sản của Hi thì bị xử lý bằng một trong các hình thức kỷ luật:

1. Với tập thể: Khiển trách, cảnh cáo.

2. Với cá nhân: Khiển trách, cảnh cáo, bãi miễn chức vụ, xóa tên khỏi danh sách Hội viên, buc bồi thường thiệt hại. Trường hợp có hành vi vi phạm pháp luật thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều tra và xử lý theo pháp luật.

Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Chấp hành Điều lệ Hội

1. Các Hội thành viên và Hội viên Hội Nạn nhân chất độc da cam/Đioxin tỉnh Khánh Hòa phải nghiêm chỉnh chấp hành Điều lệ Hội.

2. Ban chấp hành Tỉnh Hội có nhiệm vụ hướng dẫn việc thi hành Điều lệ Hội.

Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại Hội Đại biểu Hội Nạn nhân chất độc da cam/Đioxin tỉnh mới có quyền sửa đi, b sung Điều lệ Hội và phải được trên 1/2 (một phần hai) số đại biu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 29. Hiệu lực thi hành của Điều lệ

Điều l này gồm có 7 chương 29 điều được Đại hội Đại biểu Hội Nạn nhân chất độc da cam/Đioxin tỉnh Khánh Hòa nhiệm kỳ III (2014 - 2019) sa đổi bổ sung và thông qua ngày 17 tháng 10 năm 2014 tại thành phố Nha Trang. Điu lệ có hiệu lực thi hành kể từ ngày được UBND tỉnh Khánh Hòa ra quyết định phê duyệt.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3069/QĐ-CTUBND năm 2014 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Khánh Hòa

  • Số hiệu: 3069/QĐ-CTUBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/11/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Lê Xuân Thân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/11/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản