- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 24/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cam-pu-chi-a do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định 57/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 62/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3068/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 219/TTr-SLĐTBXH ngày 25 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ (cấp tỉnh) trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng dịch vụ công) theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 3068/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. DANH MỤC QUY TRÌNH CẤP TỈNH
STT | Tên quy trình | Ký hiệu |
1 | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp | QT-01 |
2 | Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a | QT-02 |
a. Tên quy trình: Giải quyết chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp.
b. Nội dung của quy trình:
b.1 | Cơ sở pháp lý | ||||
| - Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng - Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp - Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. | ||||
b.2 | Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC | Bản chính | Bản sao | ||
b.2.1 | Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện |
|
| ||
| (1) Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết |
|
| ||
- Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp | Bản chính hoặc bản sao | ||||
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A). | x |
| |||
| 2) Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số 170/2008/QĐ- TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg. |
|
| ||
| - Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp | Bản chính hoặc bản sao | |||
- Bản khai của người hoặc tổ chức lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B) | x |
| |||
- Một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. | Bản chính hoặc bản sao | ||||
Trường hợp không có giấy tờ nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo mẫu (Mẫu 02). | x |
| |||
b.2.2 | Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có) |
|
| ||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
| |||
b.3 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | ||||
b.4 | Tổng thời gian xử lý theo quy định: Không quy định thời hạn giải quyết | ||||
b.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: TTHC liên thông 03 cấp: tỉnh, huyện, xã - Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã; UBND cấp xã xử lý hồ sơ sau đó chuyển hồ sơ đến Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện - Bước 2: Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; chuyển phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, sau đó chuyển đến Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh - Bước 3: Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ chuyển Phòng chuyên môn tham mưu giải quyết; Kết quả giải quyết chuyển về UBND cấp huyện và UBND cấp xã | ||||
b.6 | Lệ phí: Không | ||||
b.7 | Quy trình xử lý công việc | ||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian giải quyết | Biểu mẫu/Kết quả | |
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp xã | |||||
Bước 1 | Nộp hồ sơ | Cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục b.2 | |
Bước 2 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi Giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ - Chuyển hồ sơ cho cán bộ, công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ | |
Bước 3 | Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Kiểm tra hồ sơ: Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định | Cán bộ, công chức Lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Bộ hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | |
- Tiến hành thẩm định hồ sơ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có) - Đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo UBND cấp xã | Cán bộ, công chức Lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | Giờ hành chính | Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan | ||
Bước 4 | - Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét Nếu đồng ý: Ký duyệt Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình | Lãnh đạo UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Xác nhận bản khai và lập Danh sách kèm danh sách, các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động - TBXH | |
Bước 5 | - Chuyển phát hành văn bản - Chuyển kết quả cho Bộ phận “Một cửa” | Cán bộ, công chức Lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | Giờ hành chính | Văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND cấp huyện | |
Bước 6 | Tiếp nhận kết quả; sắp xếp hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã phối hợp với cán bộ được phân công xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | Bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện | |
Bước 7 | - Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định | - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã - Cán bộ, công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định | |
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp huyện | |||||
Bước 1 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) của UBND cấp huyện | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ | |
Bước 2 | Phòng chuyên môn - Tiếp nhận hồ sơ - Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng Lao động Thương binh và Xã hội của UBND cấp huyện | Giờ hành chính | - Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | |
Bước 3 | Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Kiểm tra hồ sơ: Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định | Cán bộ, chuyên viên phòng Lao động Thương binh và Xã hội | Giờ hành chính | Công văn phúc đáp (nếu có) | |
- Thẩm định hồ sơ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có) - Đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo phòng | Cán bộ, chuyên viên phòng Lao động Thương binh và Xã hội | Giờ hành chính | Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan | ||
Bước 4 | - Lãnh đạo phòng Lao động Thương binh và Xã hội xem xét Nếu đồng ý: Ký duyệt Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình | - Lãnh đạo phòng Lao động Thương binh và Xã hội | Giờ hành chính | Văn bản/Danh sách | |
Bước 5 | - Chuyển phát hành văn bản - Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa” | Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | - Văn bản, tài liệu có liên quan - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ | |
Bước 6 | Tiếp nhận kết quả; sắp xếp hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện phối hợp với cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | Bộ hồ sơ chuyển đến Sở Lao động TBXH | |
Bước 7 | - Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định | - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện - Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định | |
* Quy trình giải quyết tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội | |||||
Bước 1 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công Sở Lao động TB và XH) | Cán bộ, công chức Bộ phận một cửa của Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Giờ hành chính | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ | |
Bước 2 | Phòng chuyên môn - Tiếp nhận hồ sơ - Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | Giờ hành chính | - Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | |
Bước 3 | Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Kiểm tra hồ sơ: Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ, nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định | Cán bộ, chuyên viên phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | Giờ hành chính | Công văn phúc đáp (nếu có) | |
- Tiến hành thẩm định hồ sơ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có) - Đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo phòng Người có công | Cán bộ, chuyên viên phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | Giờ hành chính | Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan | ||
Bước 4 | - Lãnh đạo phòng Người có công xem xét Nếu đồng ý: Ký duyệt Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Lao động - TB và XH | - Lãnh đạo phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH - Cán bộ, chuyên viên phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | Giờ hành chính | Kiểm duyệt dự thảo Quyết định trợ cấp và tài liệu có liên quan | |
Bước 5 | - Lãnh đạo Sở xem xét duyệt hồ sơ Nếu đồng ý: Ký duyệt Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình | Lãnh đạo Sở Lao động TB và XH | Giờ hành chính | Ký duyệt Quyết định trợ cấp mai táng | |
Bước 6 | - Phát hành văn bản chuyển kết quả cho Bộ phận “Một cửa” - Tiếp nhận kết quả giải quyết - Chuyển trả kết quả cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã trả cho người có yêu cầu (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc phần mềm quản lý hồ sơ công việc) | Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Bộ phận Văn thư và Cán bộ, chuyên viên Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động TB và XH | Giờ hành chính | - Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ | |
Bước 7 | - Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định | - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định | |
Tổng thời gian xử lý theo quy định: Không quy định thời hạn giải quyết |
a. Tên quy trình: Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
b. Nội dung của quy trình:
b.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
| - Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ - Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a - Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a. | |||||
b.2 | Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC | Bản chính | Bản sao | |||
b.2.1 | Thành phần hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện |
|
| |||
| (1) 01 Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân (Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực) | x |
| |||
(2) Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) | Bản chính hoặc bản sao | |||||
(3) Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động | Bản chính hoặc bản sao | |||||
(4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ sơ lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc | Bản chính hoặc bản sao | |||||
(5) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời gian được cử làm chuyên gia tại Lào và Căm-pu-chia theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg | Bản chính hoặc bản sao | |||||
(6) Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết nhưng còn các thân nhân trực tiếp. | x |
| ||||
b.2.2 | Thành phần hồ sơ nộp trực tuyến (nếu có) | |||||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 | ||||||
b.3 | Số lượng hồ sơ: 01 bộ | |||||
b.4 | Tổng thời gian xử lý theo quy định: - Tại UBND các xã, phường, thị trấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Tại UBND các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ; Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện; Thẩm định hồ sơ người hưởng trợ cấp; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a theo mẫu số 04 kèm theo Danh sách người hưởng trợ cấp theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện | |||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không | ||||||
b.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | |||||
b.6 | Lệ phí: Không | |||||
b.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian giải quyết | Biểu mẫu/Kết quả | ||
Bước 1 | Nộp hồ sơ | Cá nhân | Giờ hành chính | Theo mục b.2 | ||
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp xã: 15 ngày làm việc | ||||||
Bước 2 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi Giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ - Chuyển hồ sơ cho cán bộ, công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ | ||
Bước 3 | Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Kiểm tra hồ sơ: Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân hoàn thiện hồ sơ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định | Cán bộ, công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | 01 ngày làm việc | - Bộ hồ sơ - Công văn phúc đáp (nếu có) - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | ||
- Tiến hành thẩm định hồ sơ Công khai danh sách người hưởng trợ cấp trong thời hạn 10 ngày Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có) - Tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo UBND cấp xã | Cán bộ, công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | 11,5 ngày làm việc | Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan | |||
Bước 4 | - Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét Nếu đồng ý: Ký duyệt Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình | Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày làm việc | - Xác nhận bản khai và lập Danh sách kèm danh sách, các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động - TBXH | ||
Bước 5 | Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả | - Lãnh đạo UBND cấp xã - Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) | ||
Bước 6 | - Chuyển phát hành văn bản - Chuyển kết quả cho Bộ phận “Một cửa” - Tiếp nhận kết quả; sắp xếp hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện | Cán bộ, công chức được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | 01 ngày làm việc | Bộ hồ sơ được chuyển đến Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện | ||
Bước 7 | - Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định | - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã - Cán bộ, công chức lao động, thương binh và xã hội của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định | ||
* Quy trình giải quyết tại UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc | ||||||
Bước 1 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội) | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ | ||
Bước 2 | Phòng chuyên môn - Tiếp nhận hồ sơ - Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng Lao động Thương binh và Xã hội của UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | ||
Bước 3 | Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Kiểm tra hồ sơ: Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định | Cán bộ, chuyên viên phòng Lao động Thương binh và Xã hội | 01 ngày làm việc | Công văn phúc đáp (nếu có) | ||
- Thẩm định hồ sơ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có) - Đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo phòng | Cán bộ, chuyên viên phòng Lao động Thương binh và Xã hội | 1,5 ngày | Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan | |||
Bước 4 | - Lãnh đạo phòng Lao động Thương binh và Xã hội xem xét Nếu đồng ý: Trình UBND huyện Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình | - Lãnh đạo UBND huyện | 01 ngày làm việc | Văn bản/Danh sách | ||
Bước 5 | Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả | - Lãnh đạo UBND cấp huyện - Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) | ||
Bước 5 | - Chuyển phát hành văn bản - Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa” - Tiếp nhận kết quả; sắp xếp hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | - Văn bản, tài liệu có liên quan - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Bộ hồ sơ chuyển đến Sở Lao động TBXH | ||
Bước 6 | - Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định | - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của cấp huyện - Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định | ||
* Quy trình giải quyết tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội: 2,5 ngày làm việc | ||||||
Bước 1 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Người có công Sở Lao đông TB và XH) | Cán bộ, công chức Bộ phận một cửa của Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ | ||
Bước 2 | Phòng chuyên môn - Tiếp nhận hồ sơ - Phân công xử lý hồ sơ | Lãnh đạo phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | 02 giờ làm việc | - Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ | ||
Bước 3 | Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Kiểm tra hồ sơ: Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ, nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiến hành thẩm định | Cán bộ, chuyên viên phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | 0,5 ngày làm việc | Công văn phúc đáp (nếu có) | ||
- Tiến hành thẩm định hồ sơ Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị theo quy định (nếu có) - Đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo phòng Người có công | Cán bộ, chuyên viên phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | 0,5 ngày làm việc | Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan | |||
Bước 4 | - Lãnh đạo phòng Người có công xem xét Nếu đồng ý: Ký duyệt Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Sở Lao động - TB và XH | - Lãnh đạo phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH - Cán bộ, chuyên viên phòng Người có công của Sở Lao động TB và XH | 02 giờ làm việc | Kiểm duyệt dự thảo Quyết định trợ cấp và tài liệu có liên quan | ||
Bước 5 | - Lãnh đạo Sở xem xét duyệt hồ sơ Nếu đồng ý: Ký duyệt văn bản trình UBND tỉnh Nếu không đồng ý: chuyển trả hồ sơ cán bộ, chuyên viên trình | Lãnh đạo Sở Lao động TB và XH | 0,5 ngày làm việc | Ký duyệt Tờ trình; văn bản, tài liệu có liên quan trình UBND tỉnh | ||
Bước 6 | - Chuyển phát hành văn bản - Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả “Một cửa” - Tiếp nhận kết quả; sắp xếp hồ sơ chuyển cho Bộ phận “Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Sở LĐTBXH phối hợp với , chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | 02 giờ làm việc | Văn bản, tài liệu có liên quan | ||
Bước 7 | - Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định | - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Cán bộ, chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định | ||
* Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh: 2,5 ngày làm việc | ||||||
Bước 1 | - Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Trường hợp Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ (thời gian được quy định giải quyết tại cơ quan). - Chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Văn phòng phân công chuyên viên xử lý hồ sơ. | Cán bộ, Chuyên viên Bộ phận “Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc | - Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 02 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 05 - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 - Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Bộ hồ sơ. | ||
Bước 2 | Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 02 giờ làm việc | - Bộ hồ sơ đề nghị. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. | ||
Bước 3 | Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu hoặc cần giải trình và bổ sung thêm thành phần hồ sơ, thông báo cho cơ quan trình, nêu rõ lý do. - Trường hợp, hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Thực hiện thẩm định hồ sơ Đề xuất phương án giải quyết Trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh. | Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ | 0,5 ngày làm việc | - Văn bản trả lời cơ quan trình hồ sơ, nêu rõ lý do không đáp ứng yêu cầu (nếu có). - Dự thảo văn bản tài liệu có liên quan | ||
Bước 4 | Kiểm duyệt hồ sơ: Nếu đồng ý: Ký duyệt. Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình. - Trình hồ sơ Thường trực UBND tỉnh. | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc | Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan | ||
Bước 5 | - Xem xét ký duyệt văn bản: Nếu đồng ý: Ký duyệt. Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ chuyên viên trình. | Thường trực UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc | Ký duyệt Quyết định hưởng hưởng trợ cấp một lần. | ||
Bước 6 | - Phát hành và chuyển kết quả giải quyết TTHC - Tiếp nhận kết quả giải quyết và gửi kết quả về Sở Lao động TBXH/UBND cấp huyện/UBND cấp xã (hình thức: trực tiếp hoặc qua phần mềm Igate hoặc qua phần mềm quản lý hồ sơ công việc). | Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ phối hợp với Văn thư và Bộ phận Một cửa của Văn phòng UBND tỉnh phát hành văn bản đi | 0,5 ngày làm việc | - Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. - Sổ theo dõi hồ sơ. | ||
Bước 7 | Tiếp nhận kết quả giải quyết TTHC và trả cho người có yêu cầu | Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã | Giờ hành chính | - Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ | ||
Bước 8 | - Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định | - Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của Văn phòng UBND tỉnh - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị | Giờ hành chính | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ - Hồ sơ lưu theo quy định | ||
Tổng thời gian xử lý theo quy định: 25 ngày - Tại UBND các xã, phường, thị trấn: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Tại UBND các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận danh sách và hồ sơ của người hưởng trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ; Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để chuyển trả người nộp hồ sơ hoàn thiện; Thẩm định hồ sơ người hưởng trợ cấp; tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a theo mẫu số 04 kèm theo Danh sách người hưởng trợ cấp theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của Ủy ban nhân dân cấp huyện | ||||||
- 1Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 124/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với Thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 24/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Quyết định 170/2008/QĐ-TTg về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cam-pu-chi-a do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định 57/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 62/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 434/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 124/QĐ-CT năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực người có công với cách mạng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 3068/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 3068/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết