Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 305/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 03 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/9/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BTC ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng tháp giai đoạn 2022 - 2025;
Biên bản số 28/BB-UBND ngày 16/3/2023 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về hội ý Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh giải quyết những nội dung do các cơ quan, đơn vị trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 173/TTr-SNN ngày 17/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Văn bản này hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Đối tượng hỗ trợ
Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng kể từ thời điểm thoát nghèo), người khuyết tật (không có sinh kế ổn định).
Hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
2. Nguyên tắc, phương thức hỗ trợ
Theo Điều 3 Thông tư số 04/2022/TT-BNNNPTNT ngày 11/7/2022.
3. Định mức kinh tế, kỹ thuật thực hiện dự án
Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp tại Nghị quyết số 329/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh ban hành quy định nội dung, mức chi kinh phí đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Đối với các nội dung hỗ trợ chưa có định mức kinh tế, kỹ thuật, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
4. Nội dung hỗ trợ
Theo quy định tại Điều 5, 6, 7 của Thông tư số 04/2022/TT-BNNNPTNT ngày 11/7/2022.
Hỗ trợ dự án phát triển sản xuất nông nghiệp: Theo quy định tại khoản 5; Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ tối đa không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
Tổng kinh phí triển khai một (01) dự án được quy đổi là 100%, trong đó: Hỗ trợ tối đa 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, phần vốn còn lại do các hộ gia đình tham gia dự án đối ứng.
6. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
Thực hiện theo Khoản 7, Điều 13, Mục II Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
7. Điều kiện hỗ trợ thực hiện dự án
Phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
8. Thu hồi vốn hỗ trợ dự án và nhân rộng dự án
8.1. Thu hồi vốn hỗ trợ dự án
Các nguồn vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất tại cộng đồng khi triển khai thực hiện cho cấp xã sau khi kết thúc dự án (tùy từng dự án mà thời gian kết thúc dự án tối đa là 36 tháng). Uỷ ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch thu hồi 30% vốn đã hỗ trợ và triển khai thực hiện thu hồi vốn theo quy định (trừ vốn hộ gia đình đối ứng).
Uỷ ban nhân dân cấp huyện giao nhiệm vụ thu hồi vốn quay vòng thực hiện dự án cho cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã.
8.2. Đề xuất xây dựng và nhân rộng mô hình
Trên cơ sở sơ kết đánh giá hiệu quả mô hình và kết quả thu hồi vốn hỗ trợ dự án, Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét đề nghị nhân rộng dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhu cầu thị trường và bảo đảm hiệu quả bền vững và phù hợp với điều kiện, đặc điểm, nhu cầu của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật không có sinh kế ổn định gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành phố tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân huyện/thành phố xem xét, phê duyệt, phân bổ vốn (từ nguồn vốn đã thu hồi) để tiếp tục nhân rộng.
III. XÂY DỰNG, THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THEO CỘNG ĐỒNG
1. Các bước xây dựng, phê duyệt dự án a) Bước 1: Xây dựng dự án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án (theo Mẫu số 02 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH) và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng; trách nhiệm giám sát của Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với quản lý tiền luân chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật.
b) Bước 2: Thẩm định dự án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi triển khai dự án để trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt thực hiện dự án.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp huyện; thành viên là lãnh đạo các Phòng, ban chuyên môn cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng và chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu có).
c) Bước 3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý kiến thẩm định, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc Uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất.
Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án, phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
Trong thời gian 7 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
a) Uỷ ban nhân dân cấp xã thông báo nội dung của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến cộng đồng dân cư thực hiện dự án.
b) Cộng đồng dân cư triển khai thực hiện các nội dung hoạt động của dự án đảm bảo tiến độ và hiệu quả; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án 6 tháng, hằng năm và tổng kết, gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo (theo Mẫu số 05 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH)
c) Uỷ ban nhân dân cấp xã theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện các nội dung vướng mắc liên quan.
d) Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đại diện cộng đồng dân cư; hướng dẫn, giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án, phương án sản xuất theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo dõi, tổng hợp báo cáo theo định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về kết quả thực hiện hoạt động hỗ trợ Tiểu dự án 1, Dự án 3 - phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 thuộc lĩnh vực ngành phụ trách.
- Phối hợp với các Sở, ngành Tỉnh liên quan kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình định kỳ 06 tháng, 01 năm theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện thanh quyết toán dự án theo quy định.
- Trên cơ sở nguồn vốn do ngân sách trung ương phân bổ, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao dự toán vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 cho các đơn vị theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình định kỳ 06 tháng, 01 năm theo quy định.
4. Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ dự toán Uỷ ban nhân dân Tỉnh giao hàng năm để phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định và giải quyết khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền.
- Giao đơn vị chuyên môn làm đầu mối, hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời kiểm tra, đôn đốc chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện có hiệu quả dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm và đột xuất báo cáo kết quả thực hiện hoạt động hỗ trợ Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp chung.
5. Uỷ ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức triển khai thực hiện dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất khi được Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc cộng đồng dân cư tổ chức thực hiện có hiệu quả dự án được phê duyệt.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm và đột xuất báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện về kết quả thực hiện hoạt động hỗ trợ Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 163/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND về nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 30/2023/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi kinh phí đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 163/2023/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Tiểu dự án 1 Dự án 3 Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND về nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 30/2023/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 305/QĐ-UBND-HC năm 2023 về hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 3 - hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 305/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Phước Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra