Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3049/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 27 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THUỘC TỈNH PHÚ THỌ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2013/QĐ -TTG NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (Tờ trình số 1799/TTr- SGD&ĐT ngày 15 tháng 11 năm 2013),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định khoảng cách và địa bàn để xác định đối tượng học sinh trung học phổ thông có nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, cụ thể như sau:

- Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 10 km trở lên;

- Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: Học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá có khoảng cách quãng đường đi từ nhà tới trường từ 5 km đến dưới 10km;

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân huyện có xã, thôn, bản, xóm,... thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có trách nhiệm:

Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này và Điều 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, hàng năm phê duyệt danh sách các xã, thôn, bản, xóm,… mà học sinh trung học phổ thông tại địa bàn đó có đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ- TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:

- Hướng dẫn các trường trung học phổ thông tổ chức thực hiện trình tự, thủ tục và thành lập Hội đồng xét duyệt đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định;

- Thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh theo Quyết định này được tính hưởng từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành; Hiệu trưởng các Trường trung học phổ thông công lập và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT (40b);
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- TT CB-TH, NCTH;
- Lưu: VT, VX3 (65b).

CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3049/QĐ-UBND năm 2013 quy định khoảng cách và địa bàn để xác định đối tượng học sinh trung học phổ thông thuộc tỉnh Phú Thọ được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg

  • Số hiệu: 3049/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/11/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Chu Ngọc Anh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản