- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 5477/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 9Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 10Công văn 10616/VPCP-KTTH năm 2014 về tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2015 công bố Định mức dự toán duy trì vệ sinh môi trường khu vực nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3041/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Vận dụng Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Văn bản số 10616/VPCP-KTTH ngày 31/12/2014 của Văn phòng Chính Phủ về việc tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố về việc công bố bảng giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng công trình thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 6/2/2015 của UBND Thành phố về việc công bố định mức dự toán duy trì vệ sinh môi trường khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động Thương Binh và Xã hội tại Tờ trình số 3014/TTr-LS: TNMT-TC-LĐTBXH ngày 04/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá thanh toán công tác vận hành bãi chôn lấp và xử và lý chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (công suất <100 tấn/ngày.đêm) chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Đơn giá này là cơ sở để lập, phê duyệt dự toán, thanh quyết toán công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (công suất <100 tấn/ngày.đêm), được thực hiện trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn năm 2015-2020.
Trong quá trình thực hiện, khi các chế độ chính sách của nhà nước có biến động lớn, giao Sở Tài nguyên và Môi trường - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng chỉ số trượt giá trình UBND thành phố xem xét, quyết định làm căn cứ thanh toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHU VỰC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3041/QĐ-UBND ngày 01/7/2015 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT | Hạng mục công việc | Mã hiệu | Đơn vị tính | Đơn giá sản phẩm | |
Đơn giá sản phẩm vùng 1 | Đơn giá sản phẩm vùng 2 | ||||
I | Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh của huyện (công suất <100 tấn/ngày.đêm) |
MT3.15.00 |
tấn |
33.440 |
31.279 |
- 1Quyết định 15/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công xây dựng trạm trung chuyển rác – huyện Thuận An thuộc dự án Xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 công bố mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt công suất dưới 50 tấn/ngày trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình
- 5Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 6802/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2016 theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý chất thải rắn nông thôn, nhà ở cho người có công, vùng thường xuyên bị thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 240/2016/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc xác định đơn giá xử lý chất thải rắn của dự án Trung tâm xử lý chất thải rắn tại hai xã Vũ Oai và Hòa Bình, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 10Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về Danh mục vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh và chi phí mua, vận chuyển 1 mét khối nước sinh hoạt hợp vệ sinh đến trung tâm các xã có bản đặc biệt khó khăn, thiếu nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án đóng cửa các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Giai đoạn 2020-2025)
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 5477/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 15/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng thi công xây dựng trạm trung chuyển rác – huyện Thuận An thuộc dự án Xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 11Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 12Công văn 10616/VPCP-KTTH năm 2014 về tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2015 công bố Định mức dự toán duy trì vệ sinh môi trường khu vực nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 công bố mức chi phí xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt công suất dưới 50 tấn/ngày trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình
- 16Quyết định 2298/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
- 17Quyết định 6802/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt năm 2013 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Kế hoạch 48/KH-UBND năm 2016 theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý chất thải rắn nông thôn, nhà ở cho người có công, vùng thường xuyên bị thiên tai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Thanh Hóa ban hành
- 19Nghị quyết 240/2016/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc xác định đơn giá xử lý chất thải rắn của dự án Trung tâm xử lý chất thải rắn tại hai xã Vũ Oai và Hòa Bình, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh
- 20Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2021
- 21Quyết định 1488/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đơn giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 22Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về Danh mục vùng thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh và chi phí mua, vận chuyển 1 mét khối nước sinh hoạt hợp vệ sinh đến trung tâm các xã có bản đặc biệt khó khăn, thiếu nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 23Quyết định 3052/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án đóng cửa các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Giai đoạn 2020-2025)
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá thanh toán công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh (công suất <100 tấn/ngày.đêm) do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3041/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Hồng Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực