- 1Quyết định 45/2009/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 03/2010/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- 3Quyết định 43/2010/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2011 về Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 168/2011/TT-BTC hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 35/QĐ-BTC năm 2010 về Quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 34/2013/QĐ-TTg về Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 15/2014/QĐ-TTg về Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Hải quan 2014
- 1Quyết định 2179/QĐ-BTC năm 2010 phê duyệt Kế hoạch phát triển hệ thống thông tin và dữ liệu thống kê tài chính đến năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác thống kê bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3036/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác thống kê Bộ, ngành;
Căn cứ Quyết định số 2179/QĐ-BTC ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch phát triển hệ thống thông tin và dữ liệu thống kê tài chính đến năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3036/QĐ-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác thống kê Bộ, ngành; Để không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng của công tác thống kê tài chính, Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống thông tin thống kê tài chính tập trung, thống nhất, gắn liền với hệ thống thống kê kinh tế quốc dân và hệ thống thống kê tiền tệ của Nhà nước, phù hợp các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về Thống kê tài chính Chính phủ nhằm thu thập đầy đủ thông tin thống kê tài chính trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, phục vụ việc xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, đáp ứng đầy đủ, kịp thời các yêu cầu về phân tích, đánh giá, hoạch định và điều chỉnh chính sách trong quản lý, điều hành nền tài chính quốc gia của Bộ Tài chính, lãnh đạo Đảng, Nhà nước và nhu cầu sử dụng thông tin thống kê tài chính của các tổ chức, cá nhân khác trong nước và quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Rà soát, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về thống kê tài chính, tạo lập đầy đủ các điều kiện về cơ chế, chính sách, môi trường pháp lý để hệ thống thống kê tài chính từ trung ương đến địa phương hoạt động đồng bộ, thống nhất;
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu, chế độ báo cáo thống kê tài chính đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các Bộ, ngành và phù hợp với chuẩn mực thống kê quốc tế, phục vụ cho công tác phân tích, dự báo và quản lý tài chính. Bổ sung và điều chỉnh hệ thống chỉ tiêu thống kê theo hướng bao quát đầy đủ các lĩnh vực tài chính nhằm tạo những công cụ, biện pháp để ổn định và phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội;
c) Áp dụng hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong các hoạt động thống kê tài chính, tạo cơ sở tích hợp, đồng bộ hóa các hình thức thu thập thông tin, phương pháp xử lý, tổng hợp thông tin, cung cấp, phổ biến và chia sẻ thông tin thống kê tài chính, từ đó hình thành hệ thống thông tin thống kê thống nhất toàn ngành Tài chính;
d) Củng cố, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực làm công tác thống kê tài chính;
đ) Xây dựng chương trình hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê tài chính theo hướng nâng cao hiệu quả hợp tác song phương và đa phương nhằm tiếp cận nhanh phương pháp thống kê tiên tiến. Từng bước thực hiện đầy đủ các cam kết về hợp tác, cung cấp thông tin thống kê tài chính cho các nước và các tổ chức quốc tế.
1. Các giải pháp về hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, cơ chế phối hợp
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về tài chính - ngân sách và các văn bản hướng dẫn làm cơ sở cho việc xây dựng, triển khai công tác thống kê tài chính, cũng như thống kê chuyên ngành (ngân sách, thuế, hải quan, kho bạc, dự trữ nhà nước, quản lý nợ công, quản lý giá, quản lý và sử dụng tài sản nhà nước, chứng khoán, bảo hiểm,...);
b) Rà soát, bổ sung, sửa đổi các văn bản hướng dẫn về chỉ tiêu thống kê tài chính tạo cơ sở pháp lý nhằm nâng cao khả năng thu thập, cung cấp thông tin của Cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia và Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thống kê tài chính; Hoàn thiện Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho Bộ Tài chính thực hiện theo quy định tại Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Hệ thống chỉ tiêu thống kê tài chính theo quy định tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê tài chính. Trong đó, tập trung hoàn thành các chỉ tiêu nhóm B gồm: chỉ tiêu thống kê về Tài sản Nhà nước; chỉ tiêu về Thương mại quốc tế;
c) Xây dựng và ban hành quy chế phổ biến chia sẻ, bảo mật thông tin thống kê tài chính trong Bộ Tài chính và các cơ quan tài chính ở địa phương;
d) Xây dựng quy chế phối hợp công tác, trao đổi thông tin thống kê giữa Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); giữa Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan;
đ) Nghiên cứu, rà soát, hoàn chỉnh các quy định về chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu của công tác thống kê tài chính.
2. Các giải pháp về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê
a) Nghiên cứu, áp dụng triển khai phương pháp Thống kê tài chính Chính phủ; liên kết giữa Thống kê tài chính Chính phủ và chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS); phân loại Thống kê tài chính Chính phủ; Thống kê tài chính Chính phủ và nợ công theo hướng dẫn về GFSM phiên bản 2001, 2014 của IMF; hoàn thiện các bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ trong công tác thống kê tài chính; biên soạn, xuất bản sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài chính; nghiên cứu và triển khai các đề án làm cơ sở cho triển khai công tác thống kê tài chính;
b) Thực hiện đầy đủ, đúng quy định Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các Bộ, ngành quy định tại Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và Chế độ báo cáo thống kê tài chính theo quy định tại Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Triển khai thực hiện đồng bộ Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước theo quy định tại Quyết định số 34/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; chủ động xác định nhu cầu và lượng thông tin thống kê phù hợp với các nhóm tổ chức, cá nhân sử dụng nhằm nâng cao tính khả thi của hoạt động phổ biến và hiệu quả sử dụng thông tin thống kê; xây dựng và công bố công khai Lịch phổ biến thông tin thống kê thuộc lĩnh vực tài chính; biên soạn, xuất bản Niên giám thống kê tài chính hàng năm;
d) Tổ chức phân tích và dự báo thống kê; nâng cao chất lượng nghiên cứu, áp dụng các mô hình phân tích, dự báo thống kê để làm căn cứ cho việc hoạch định chính sách tài chính, kinh tế trong ngành Tài chính;
3. Các giải pháp ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin ngành Tài chính giai đoạn 2011-2020 và các năm tiếp theo để tạo nền tảng cho triển khai công tác thống kê tài chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin đối với các nghiệp vụ của ngành Tài chính, tạo lập hệ thống số liệu và dữ liệu thống kê tài chính có độ chính xác và tin cậy cao;
b) Tổ chức xây dựng, phát triển và nâng cao khả năng cung cấp thông tin của hệ thống cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia; xây dựng cơ chế tổng hợp dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo tính kết nối, tích hợp tất cả các dòng dữ liệu tài chính Chính phủ tại các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, cung cấp các dữ liệu đầu vào cho các công cụ khai thác và phân tích dữ liệu; tăng cường khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành;
c) Phát triển, nâng cấp phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê trong các lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính; xây dựng và triển khai phần mềm Báo cáo thống kê cho các Sở Tài chính.
4. Các giải pháp về tổ chức, phát triển nguồn nhân lực
a) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung để kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của đơn vị, bộ phận làm công tác thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của các thời kỳ;
b) Chuẩn hóa tiêu chuẩn các chức danh công chức thống kê tài chính, xác định số lượng, cơ cấu ngạch công chức thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ. Có cơ chế phù hợp để tuyển dụng các chuyên gia, người có kinh nghiệm về thống kê vào các đơn vị, bộ phận làm công tác thống kê, đảm bảo bố trí đủ người làm công tác thống kê, phân tích và dự báo thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ;
c) Nghiên cứu xây dựng đề án đào tạo phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin và Thống kê ngành Tài chính đến năm 2020; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ thống kê, tin học và kỹ năng quản lý cho cán bộ làm công tác thống kê, nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho công chức làm công tác thống kê, kiêm nhiệm làm công tác thống kê tại Bộ Tài chính, các Sở Tài chính; đẩy mạnh các chương trình học bổng của các nước, các tổ chức quốc tế về lĩnh vực thống kê, phân tích dự báo, hoạch định chính sách dành cho Bộ Tài chính;
d) Triển khai áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức làm công tác thống kê theo Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Các giải pháp phối hợp nhằm chia sẻ thông tin thống kê, tạo ra hệ thống thông tin thống kê đồng bộ, thống nhất, thông suốt.
a) Phối hợp, kết nối, chia sẻ sử dụng thông tin thống kê giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính đảm bảo thông tin được kịp thời, đồng bộ, tránh chồng chéo, nhất là sự kết nối thông tin thống kê giữa các Tổng cục về quản lý ngân sách, quản lý thuế, kho bạc, quản lý tài sản công, quản lý giá,...;
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính nhằm chia sẻ, trao đổi, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê;
c) Xây dựng hệ thống biểu mẫu, số liệu trao đổi thông tin thống kê giữa Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); giữa Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan.
6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê tài chính
a) Các đơn vị thực hiện công tác thống kê được tạo điều kiện, khuyến khích hợp tác, nhận hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), các nguồn tài trợ cho Bộ Tài chính về thống kê nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác thống kê, cũng như tăng cường năng lực thống kê, dự báo thống kê của Bộ;
b) Khuyến khích các đơn vị thực hiện công tác thống kê, phân tích, dự báo liên kết hợp tác với các đơn vị, tổ chức quốc tế về công tác thống kê, phân tích, dự báo, vận động các nguồn tài trợ từ các tổ chức và chuyên gia quốc tế trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ thống kê, phân tích, dự báo của Bộ;
c) Tạo điều kiện để các đơn vị, cá nhân làm công tác thống kê, phân tích, dự báo có cơ hội hợp tác, trao đổi thông tin khoa học, tiếp cận các phương pháp thống kê, dự báo tiên tiến, hiện đại.
Các nhiệm vụ chủ yếu của Kế hoạch hành động thực hiện theo nội dung, lộ trình và trách nhiệm tại Phụ lục kèm theo.
1. Các đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công thực hiện Kế hoạch hành động nêu tại Phụ lục kèm theo; chủ động tổ chức triển khai chương trình cụ thể đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời báo cáo những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai công tác thống kê về Bộ (Cục Tin học và Thống kê tài chính) để giải quyết.
2. Vụ Tổ chức cán bộ:
a) Nghiên cứu, rà soát, đề xuất phương án kiện toàn về cơ cấu tổ chức, biên chế của đơn vị, bộ phận làm công tác thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 03/2010/NĐ-CP; bố trí đủ người làm công tác thống kê, phân tích và dự báo thống kê đáp ứng yêu cầu thực hiện tốt công tác thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ;
b) Tổ chức hướng dẫn triển khai áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức làm công tác thống kê theo Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức thống kê, tin học nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức làm công tác thống kê của ngành Tài chính.
3. Cục Kế hoạch-Tài chính:
a) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này;
b) Thẩm định dự toán kinh phí theo quy định pháp luật hiện hành;
c) Bố trí nguồn kinh phí cho các đơn vị thuộc Bộ để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này.
4. Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm:
a) Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động, đôn đốc, theo dõi, giám sát các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch hành động;
b) Xây dựng cơ chế, chính sách liên quan đến công tác thống kê tài chính nói chung; rà soát, hoàn thiện, bổ sung các văn bản về hệ thống chỉ tiêu thống kê tài chính, chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng cho các Bộ, ngành, chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước;
c) Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực công tác thống kê tài chính cho các cán bộ làm thống kê của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
d) Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các quy định, chế độ thống kê của nhà nước; chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch hành động và đề xuất phương án xử lý đối với những vấn đề phát sinh trong triển khai thực hiện Chiến lược tại Bộ Tài chính;
đ) Hợp tác quốc tế trong công tác thống kê tài chính./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3036/QĐ-BTC ngày 27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính |
I | Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý |
|
|
|
|
1 | Rà soát và hoàn thiện hệ thống pháp luật về tài chính - ngân sách và các văn bản hướng dẫn làm cơ sở cho việc xây dựng, triển khai công tác thống kê tài chính phù hợp với chuẩn mực thống kê quốc tế. | Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Các văn bản pháp luật về tài chính, ngân sách được xây dựng và hoàn thiện theo Kế hoạch ban hành văn bản pháp Luật của Bộ Tài chính hàng năm, trong đó có nội dung về thống kê tài chính. |
2 | Sửa đổi, bổ sung quy định về Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015 | Thông tư về Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê tài chính được Bộ Tài chính ban hành thay thế cho Quyết định số 2331/QĐ-BTC ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê tài chính. |
3 | Xây dựng quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015 | Quy chế phổ biến thông tin thống kê của Bộ Tài chính được ban hành. |
4 | Sửa đổi, bổ sung Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 35/QĐ-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính. |
5 | Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015 | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 168/2011/TT-BTC ngày 21/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phù hợp với Luật Hải quan sửa đổi, các văn bản hướng dẫn liên quan và Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS. |
6 | Xây dựng Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê hoạt động nghiệp vụ Dự trữ Nhà nước. | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ; Các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia | 2015-2016 | Văn bản ban hành Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê, hoạt động nghiệp vụ Dự trữ Nhà nước. |
7 | Xây dựng quy chế phối hợp công tác, trao đổi thông tin thống kê giữa Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); giữa Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Các Quy chế phối hợp công tác được ký ban hành phối hợp, chia sẻ thông tin, số liệu thống kê. |
8 | Xây dựng cơ chế thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô. | Cục Tin học và Thống kê tài chính; Viện Chiến lược và Chính sách tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Văn bản của Bộ Tài chính ban hành cơ chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính chia sẻ, trao đổi, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê; |
II | Các nhiệm vụ về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê |
|
|
|
|
1 | Nghiên cứu, triển khai phương pháp luận Thống kê tài chính Chính phủ theo chuẩn mực thống kê tài chính Chính phủ-GFS của IMF. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Vụ Ngân sách Nhà nước; Kho bạc Nhà nước; Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại; Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Các sản phẩm, báo cáo nghiên cứu về Cẩm nang Thống kê tài chính Chính phủ-GFSM 2001, 2014 để triển khai áp dụng tại Việt Nam; Liên kết giữa Thống kê tài chính Chính phủ và chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS); Phân loại Thống kê tài chính Chính phủ; Thống kê tài chính Chính phủ và nợ công. |
2 | Xây dựng và triển khai Dự án chuyển đổi số liệu Thống kê tài chính Chính phủ - GFS năm 2001. | Cục Tin học và Thống kê tài chính; Vụ Ngân sách Nhà nước | Kho bạc Nhà nước; Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại; Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Số liệu thống kê tài chính Chính phủ được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận thống kê tài chính Chính phủ - GFS của IMF (phiên bản 2001). |
3 | Nghiên cứu áp dụng các bảng danh mục, phân loại phục vụ thống kê tài chính; rà soát, cập nhật, phát triển hệ thống bảng danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Vụ Ngân sách Nhà nước; Kho bạc nhà nước; Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại; Tổng cục Hải quan; Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | 1. Nghiên cứu triển khai Bảng phân loại mục lục ngân sách, Bảng phân loại theo mục đích sử dụng của Chính phủ (COFOG),... 2. Nghiên cứu phân loại ngân sách và nợ công theo chuẩn mực của IMF; 3. Nghiên cứu, triển khai phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu theo mã HS của Liên Hợp quốc; 4. Hệ thống danh mục điện tử dùng chung được rà soát, sửa đổi, bổ sung và triển khai trong toàn ngành Tài chính. |
4 | Đẩy mạnh biên soạn, biên dịch và phổ biến các tài liệu hướng dẫn phương pháp luận thống kê. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Các tài liệu hướng dẫn về phương pháp luận thống kê được biên soạn, phổ biến, tập huấn, cập nhật kiến thức về thống kê cho cán bộ tại Bộ Tài chính và các Sở Tài chính. |
5 | Phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu, nghiên cứu và xây dựng các chỉ số thương mại hàng hóa xuất nhập khẩu và nghiên cứu điều chỉnh biến động mùa vụ. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2017 | Sản phẩm thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu và các kết quả nghiên cứu được công bố và áp dụng. |
6 | Nghiên cứu, ứng dụng bộ chuẩn báo cáo tài chính (XBRL), chuẩn trao đổi dữ liệu và siêu dữ liệu thống kê (SDMX) áp dụng trong việc xây dựng, phát triển các phần mềm thu thập thông tin, báo cáo thống kê, tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Các tiêu chuẩn báo cáo tài chính (XBRL), chuẩn trao đổi dữ liệu và siêu dữ liệu thống kê (SDMX),... được nghiên cứu, áp dụng trong việc phát triển các phần mềm thu thập thông tin, báo cáo thống kê, tài chính. |
7 | Thực hiện xây dựng, thu thập Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê hoạt động nghiệp vụ Dự trữ Nhà nước. | Tổng cục Dự trữ Nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ; các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia | 2015-2016 | Hệ thống chỉ tiêu và chế độ báo cáo thống kê, hoạt động nghiệp vụ Dự trữ Nhà nước được ban hành và đưa vào áp dụng. |
8 | Tăng cường khai thác dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm | Thông tin, số liệu về thống kê tài chính được tổ chức khai thác từ Hệ thống thông tin tích hợp Ngân sách - Kho bạc (TABMIS); Hệ thống thông tin quản lý nợ công; Hệ thống thông tin quản lý Thuế, Hải Quan, Chứng khoán, Giá, Tài sản công và các hệ thống thông tin khác. |
9 | Thực hiện sắp xếp nội dung thông tin thống kê tài chính phổ biến cho người dùng tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Trang thông tin điện tử nội bộ - Intranet của Bộ Tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Hệ thống thông tin thống kê tài chính được quy hoạch và phổ biến cho người dùng tin trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính, Trang thông tin điện tử nội bộ - Intranet của Bộ Tài chính. |
10 | Tăng cường phổ biến thông tin thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu đến người dùng tin trên Chuyên trang thống kê Hải quan của Cổng thông tin điện tử ngành Hải quan. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Thực hiện phổ biến thông tin thống kê về hải quan theo Quy chế công bố thông tin thống kê nhà nước về hải quan với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
11 | Tiếp tục tham gia Hệ thống phổ biến số liệu chung (GDDS) và Hệ thống phổ biến số liệu riêng (SDDS). | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Vụ Ngân sách nhà nước; Tổng cục Hải quan; Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Tham gia các hoạt động của Hệ thống phổ biến số liệu chung (GDDS) và Hệ thống phổ biến số liệu riêng (SDDS) theo sự điều phối của Tổng cục Thống kê. |
12 | Triển khai có hiệu quả các hoạt động phân tích và dự báo thống kê. | Cục Tin học và Thống kê tài chính; Viện Chiến lược và Chính sách tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | 1. Tiếp tục cập nhật, tăng cường chất lượng, hiệu quả các hoạt động đã thực hiện trong giai đoạn 2012-2014; 2. Xây dựng và sử dụng phương pháp, mô hình dự báo, các hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS) để phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, dự báo trong lĩnh vực tài chính, ngân sách phục vụ trong ngành tài chính; 3. Thực hiện công tác phân tích, dự báo thống kê về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và số thu ngân sách nhà nước của Tổng cục Hải quan. |
III | Các nhiệm vụ về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông |
|
|
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ công tác thống kê tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Tiếp tục triển khai các dự án ứng dụng Công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê của Bộ Tài chính theo Kế hoạch tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin ngành Tài chính và các chương trình, dự án, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. |
2 | Tổ chức xây dựng, phát triển và nâng cao khả năng cung cấp thông tin của hệ thống cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Triển khai đề án xây dựng Hệ thống thông tin quản lý tài chính Chính phủ (GFMIS) để tích hợp các dòng dữ liệu tài chính Chính phủ tại các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan, cung cấp các dữ liệu như đầu vào cho các công cụ khai thác và phân tích dữ liệu chuyên sâu, phân tích dữ liệu theo chủ đề. |
3 | Thực hiện nâng cấp, duy trì cập nhật phần mềm: 1. Phần mềm chế độ báo cáo thống kê để thu thập thông tin, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê tại Bộ Tài chính (ttbc.btc); 2. Trang thông tin thống kê tài chính - Phục vụ Lãnh đạo (lanhdao.btc); 3. Phần mềm Bản đồ phân tích chỉ tiêu kinh tế ngân sách các tỉnh thành phố (bando.btc). | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Các phần mềm được nâng cấp, cập nhật và duy trì hoạt động phục vụ triển khai công tác thống kê tài chính. |
4 | Xây dựng và triển khai phần mềm Báo cáo thống kê cho các Sở Tài chính theo Thông tư số 15/2013/TT-BTC. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các Sở Tài chính | 2014-2015 | Phần mềm được xây dựng và triển khai cho các Sở Tài chính. |
5 | Nâng cấp Hệ thống Thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để kết nối với Hệ thống VNACCS/VCIS. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2016 | Hệ thống được nâng cấp và triển khai áp dụng vào công tác thống kê Hải quan. |
6 | Nâng cấp và triển khai kho dữ liệu và công cụ thống kê, phân tích nghiệp vụ KBNN. | Kho bạc Nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2015 | Hệ thống kho dữ liệu được nâng cấp và triển khai áp dụng. |
7 | Xây dựng hệ thống thông tin quản lý báo cáo thống kê tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. | Ủy ban Chứng khoán Nhà nước | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Hệ thống thông tin quản lý báo cáo thống kê của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được xây dựng và áp dụng. |
IV | Các nhiệm vụ về tổ chức, nhân lực |
|
|
|
|
1 | Rà soát, kiện toàn tổ chức, bộ phận làm công tác thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ, kiện toàn đơn vị phân tích dự báo thống kê. | Vụ Tổ chức cán bộ; Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | 1. Quyết định của Bộ về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, tổ chức có bộ phận làm công tác thống kê, công tác phân tích dự báo thống kê; 2. Thành lập Tổ, Nhóm phân tích dự báo thuộc Bộ để cùng phối hợp, tăng cường, thúc đẩy công tác phân tích dự báo, chia sẻ phương pháp luận, kết quả phân tích và dự báo trong toàn ngành; 3. Năm 2014: Xem xét việc thành lập đơn vị chuyên môn cấp phòng về công tác thống kê, phân tích, dự báo tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. |
2 | Đề xuất củng cố và hoàn thiện tổ chức làm công tác thống kê tại Sở Tài chính. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2015 | Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện chức năng của tổ chức, bộ phận làm công tác thống kê tại Sở Tài chính. |
3 | Triển khai áp dụng Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức làm công tác thống kê theo Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Cục Tin học và Thống kê tài chính; Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2015 | Các cán bộ làm công tác thống kê trong ngành Tài chính được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề theo Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ. |
4 | Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực thống kê. | Cục Tin học và Thống kê tài chính; Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | 1. Tiếp tục cử cán bộ tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, tập huấn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) về công tác thống kê; 2. Định kỳ hàng năm tổ chức các khóa đào tạo cơ bản và nâng cao kiến thức thống kê và phối hợp tổ chức tập huấn, phổ biến những chế độ, chính sách mới và kinh nghiệm triển khai công tác thống kê cho cán bộ ngành Tài chính, gồm cán bộ làm công tác thống kê tại các đơn vị thuộc Bộ và các Sở Tài chính; 3. Tổ chức các khóa đào tạo, khảo sát, học hỏi kinh nghiệm tại nước ngoài; 4. Tiếp tục cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo ở trong nước, nước ngoài về các ứng dụng cho công tác thống kê, phân tích dự báo, những chuẩn mực thống kê quốc tế: GFS, phân tích, dự báo thống kê, phần mềm phân tích số liệu thống kê SPSS, EVIEW, STATA,... |
5 | Xây dựng đề án về đào tạo phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin và Thống kê ngành Tài chính đến năm 2020. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | 1. Quyết định phê duyệt Đề án của Bộ trưởng Bộ Tài chính về đào tạo phát triển nguồn nhân lực Công nghệ thông tin và Thống kê ngành Tài chính đến năm 2020; 2. Tổ chức triển khai thực hiện Đề án. |
V | Các nhiệm vụ phối hợp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
1 | Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, mẫu biểu trao đổi thông tin thống kê giữa Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê); giữa Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2015 | Tổ chức triển khai thực hiện trao đổi, chia sẻ thông tin, số liệu thống kê theo các văn bản thỏa thuận đã ký. |
2 | Xây dựng nội dung phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính chia sẻ, trao đổi, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê; Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô | Cục Tin học và Thống kê tài chính; Viện Chiến lược và Chính sách tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | 1. Tiếp tục phối hợp thực hiện theo các chương trình, dự án của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về phân tích dự báo; 2. Tổ chức phối hợp nghiên cứu, chia sẻ sử dụng kết quả phân tích, dự báo thống kê. |
VI | Hợp tác quốc tế trong công tác thống kê tài chính |
|
|
|
|
1 | Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác song phương và đa phương trong lĩnh vực thống kê, phân tích, dự báo. | Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2015-2020 | Các hoạt động, biên bản ghi nhớ hợp tác về thống kê, phân tích dự báo được ký kết giữa Bộ Tài chính với các nước, tổ chức quốc tế. |
2 | Hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác thống kê tài chính để thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế về số liệu thống kê. | Các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Số liệu thống kê tài chính được biên soạn và cung cấp cho các đối tượng dùng tin trong và ngoài nước theo các chuẩn mực chung của từng chương trình tham gia. |
3 | Tăng cường vận động và điều phối các nguồn tài trợ từ bên ngoài cho hoạt động thống kê. | Vụ Hợp tác quốc tế; Cục Tin học và Thống kê tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | 1. Tiếp tục phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trong thực hiện các dự án hỗ trợ kỹ thuật của Tổng cục Thống kê; 2. Đề xuất hỗ trợ kỹ thuật lập dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu và mô hình phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô và ngân sách phục vụ trong ngành Tài chính từ nguồn kinh phí viện trợ. |
4 | Tăng cường phối hợp với cơ quan Thống kê ASEAN để hội nhập và đáp ứng các yêu cầu của Khối kinh tế ASEAN 2015. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị thuộc Bộ | 2014-2020 | Tham dự vào Dự án Xây dựng năng lực giám sát tiến trình hội nhập và thống kê EU-ASEAN do Liên minh châu Âu tài trợ cho Ban Thư ký ASEAN và các nước ASEAN trong giai đoạn 2014-2018 (Dự án COMPASS). |
- 1Quyết định 415/QĐ-TCTK năm 2010 phê duyệt “Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025" do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 2Quyết định 2787/QĐ-BCT năm 2013 về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 1703/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2030 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Công văn 4186/VPCP-KTTH năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 283/QĐ-TANDTC năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 của Tòa án nhân dân
- 1Quyết định 45/2009/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 03/2010/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- 3Quyết định 43/2010/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 415/QĐ-TCTK năm 2010 phê duyệt “Kế hoạch xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2025" do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thống kê ban hành
- 5Quyết định 2179/QĐ-BTC năm 2010 phê duyệt Kế hoạch phát triển hệ thống thông tin và dữ liệu thống kê tài chính đến năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2011 về Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 168/2011/TT-BTC hướng dẫn Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 35/QĐ-BTC năm 2010 về Quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 2787/QĐ-BCT năm 2013 về Chương trình hành động của ngành Công thương thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Quyết định 34/2013/QĐ-TTg về Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 13Quyết định 15/2014/QĐ-TTg về Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2014 tăng cường công tác thống kê bộ, ngành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Hải quan 2014
- 16Quyết định 1703/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến 2030 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 17Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Công văn 4186/VPCP-KTTH năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 283/QĐ-TANDTC năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045 của Tòa án nhân dân
Quyết định 3036/QĐ-BTC năm 2014 về Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 3036/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực