Khoản 9 Điều 1 Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
9. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
9.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường: 18.841m, trong đó:
Đường cấp đô thị dài 3.195 m (gồm Đại lộ Võ Văn Kiệt, đường Hồ Học Lãm).
Đường cấp khu vực dài 6.038 m (gồm các đường An Dương Vương, D2, N5, Ven rạch 1, Ven rạch 2, đường số 16, D15, N9).
Đường cấp nội bộ dài 9.581 m gồm các hẻm mở rộng và các tuyến đường dự phóng.
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 12m - 60m.
- Mật độ chiều dài đường trên diện tích chung là 10,94 km/km2 và mật độ diện tích giao thông trên đầu người là 2,78m2/người (trong đó bãi xe trong đất sử dụng hỗn hợp chiếm 0,11m2/người).
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Ký hiệu (mặt cắt) | Chiều dài (m) | Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) | |||
Từ... | Đến... | Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | ||||||
A | Đường cấp đô thị | 3.195 | Được xác định theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị; các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các QCVN và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị | |||||||
1 | ĐL Võ Văn Kiệt | Ranh quy hoạch phía Tây | Đ. An Dương Vương | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 1-1 | 2.188 | |
2 | Đ. Hồ Học Lãm | Ranh quy hoạch phía Nam | ĐL Võ Văn Kiệt | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 1-1 | 1.007 | |
B | Đường cấp khu vực | 6.038 | ||||||||
1 | Đ. An Dương Vương | Ranh quy hoạch phía Nam | ĐL Võ Văn Kiệt | 30 | 5 | 20 | 5 | 2-2 | 1.142 | |
2 | Đường D2 | Đường số 5 | Đường N2 | 23 | 3,5 | 16 | 3,5 | 3-3 | 469 | |
3 | Đường N5 | Đ. Hồ Học Lãm | Đường D2 | 23 | 3,5 | 16 | 3,5 | 3-3 | 318 | |
4 | Đường ven rạch 1 | ĐL Võ Văn Kiệt | Ranh quy hoạch | L | LI | 12 | 4 | 13- 13 | 115 | |
5 | Đường ven rạch 2 | Ranh quy hoạch phía Nam | ĐL Võ Văn Kiệt | L | L1 | 12 | 4 | 13- 13 | 909 | |
6 | Đường số 16 | Đường N11 | ĐL Võ Văn Kiệt | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 | 4-4 | 948 | |
7 | Đường D15 | Đường N11 | ĐL Võ Văn Kiệt | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 925 | |
8 | Đường N9 | Đường ven rạch 2 | Đ. Hồ Học Lãm | 16 | 3 | 10 | 3 | 8-8 | 1.212 | |
c | Đường cấp nội bộ | 9.581 | ||||||||
1 | Đường D7 | Đường số 2 | ĐL Võ Văn Kiệt | 30 | 5 | 20 | 5 | 2-2 | 239 | |
Đường N7 | Đường số 2 | 25 | 5 | 17 | 3 | 5-5 | 51 | |||
Đường N12 | Đường N7 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 479 |
| ||
2 | Đường số 2 | Đường D7 | Đường số 16 | 20 | 4 | 12 | 4 | 6-6 | 363 | |
Đường số 16 | Đ. Hồ Học Lãm | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 403 | |||
3 | Đường số 9 | Đường D15 | Đ. Hồ Học Lãm | 20 | 4 | 12 | 4 | 6-6 | 371 | |
4 | Đường N1 | Đường D3 | Đ. An Dương Vương | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 608 | |
Đường D4 | ĐL Võ Văn Kiệt | 12 | 2 | 8 | 2 | 12-12 | 256 | |||
5 | Đường D3 | Đường N3 | Đường N1 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 225 | |
6 | Đường N3 | Đ. Hồ Học Lãm | Đường D2 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 427 | |
7 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D1 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 161 | |
Đường D1 | Đ. An Dương Vương | 12 | 2 | 8 | 2 | 12- 12 | 170 | |||
8 | Đường N6 | Đ. Hồ Học Lãm | Đ. An Dương Vương | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 451 | |
9 | Đường D6 | Đường N12 | Đường N11 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 177 | |
10 | Đ.Lê Tấn Bê | Đường N12 | ĐL Võ Văn Kiệt | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 885 | |
11 | Đường N12 | Đường ven rạch 2 | Đ. Hồ Học Lãm | 15 | 4 | 7 | 4 | 9-9 | 1.343 | |
12 | Đường D1 | Đường N4 | Đường N1 | 13 | 3 | 7 | 3 | 10-10 | 322 | |
13 | Đường N8 | Đ. Lê Tấn Bê | Đường ven rạch 2 | 13 | 3 | 7 | 3 | 10-10 | 142 | |
14 | Đường N7 | Đ.Lê Tấn Bê | Đường D7 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 263 | |
15 | Đường N2 | Đường D3 | Đ. An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 594 | |
16 | Đường số 5 | Đường D4 | Đường D2 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 85 | |
17 | Đường D4 | Đường N6 | Đường N5 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 299 | |
18 | Đường N10 | Đ.Hồ Học Lãm | Đường số 16 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 364 | |
19 | Đường N11 | Đường D8 | Đường D15 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 576 |
|
20 | Đường D8 | Đường N12 | Đường N9 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 327 | |
Tổng: | 18.814 |
|
- Nút giao giữa đại lộ Võ Văn Kiệt và đường Hồ Học Lãm tổ chức giao cắt khác mức.
- Nút giao giữa đại lộ Võ Văn Kiệt và đường An Dương Vương tổ chức giao cắt trực thông.
- Bãi đỗ xe được bố trí trong ô phố I.26 (đất sử dụng hỗn hợp). Ngoài ra, bãi đỗ xe còn được tính toán ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khi đã xác định được diện tích sàn xây dựng các loại công trình nhà ở và công cộng; dự kiến bố trí thêm các bãi đỗ xe mặt đất trong các lô đất xây dựng chung cư, trung tâm thương mại và dưới các không gian ngầm.
- Chỉ giới xây dựng trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía rạch Nước Lên ở phía Tây và rạch Bà Lưu ở phía Nam khu quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500 kWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm 110/15-22kV Phú Lâm.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 400kVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
Mạng trung thế 15kV hiện hữu trên các trục đường chính: đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22kV tiết diện trên các trục chính S ≥240mm2.
Xây dựng mới các tuyến 22kV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm
9.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện trạng chính Ø200 - Ø800 trên đường Hồ Học Lãm , Ø200 - Ø400 - Ø800 trên đường An Dương Vương, Ø150 - Ø250 trên đường Võ Văn Kiệt và các tuyến ống cấp nước dự kiến quy hoạch Ø1500 trên đường Hồ Học Lãm, Ø1000 - Ø2000 trên đường Võ Văn Kiệt thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp và nhà máy nước Kênh Đông về.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 18.811 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 25 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 02 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước hiện trạng và các tuyến ống dự kiến quy hoạch của thành phố. Sử dụng lại một số tuyến ống hiện trạng đã được xây dựng. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các mạng vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hoả phục vụ cho công tác cứu hỏa với bán kính phục vụ từ 100m đến 150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của các rạch gần nhất để chữa cháy.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 15.990 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
Sử dụng hệ thống cống thoát nước riêng. Nước thải phải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đúng quy cách trước khi thoát vào cống thoát nước.
Khu quy hoạch nằm trong lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm: Nước thải trong khu quy hoạch được tập trung vào hệ thống cống thoát nước, sau đó đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.
Đối với các dự án riêng lẻ phải xây dựng hệ thống thu gom riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ. Nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn là: 1,3kg/người/ngàyđêm và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 61,75 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn:
Chất thải rắn phải được phân loại và thu gom mỗi ngày.
Và vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn thành phố.
9.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Điện thoại: 25÷30 thuê bao/100người.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin trung tâm Hồ Học Lãm hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Quy hoạch chuyển đổi chức năng đất nghĩa trang và các cơ sở sản xuất xen cài trong khu dân cư sang đất ở và đất công trình công cộng nhằm phục vụ đời sống người dân trong khu vực. Bố trí mặt nước và cây xanh tạo không gian mở cho khu vực đô thị.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải lưu vực Tân Hóa Lò Gốm tại xã Tân Nhựt, Bình Chánh, nước thải sau xử lý đáp ứng quy chuẩn TCVN QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế. Chất thải nguy hại được phân loại và quản lý theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy hoạch diện tích đất cây xanh chuyên dụng 4,7030 ha gồm hành lang cây xanh rạch Nước Lên và cây xanh cách ly tuyến điện cao thế.
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường: siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên; dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế từ 50 giường trở lên; khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên và các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực có diện tích lớn hơn 5 ha.
9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3035/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân với các nội dung như sau:
- Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Điều 3. Quyết định này đính kèm các bản vẽ quy hoạch và thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
- Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường An Lạc - quận Bình Tân và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.