- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 8Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Luật đất đai 2013
- 11Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh
- 12Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 14Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 6012/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000
- 10Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3035/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QD-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 3388/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 tháng 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2041/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 5 năm 2019 về trình phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân với các nội dung như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí và phạm vi ranh giới lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
Phía Đông: giáp đường An Dương Vương;
Phía Tây: giáp rạch Nước Lên và ranh giới huyện Bình Chánh;
Phía Nam: giáp ranh giới Quận 8;
Phía Bắc: giáp đại lộ Võ Văn Kiệt;
- Tổng diện tích khu vực điều chỉnh quy hoạch: 172,0010 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang và kết hợp xây dựng mới;
Khu công trình dịch vụ công cộng;
Khu công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu: Ủy ban nhân dân quận Bình Tân (chủ đầu tư: Ban quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Tân).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty TNHH Khảo sát - Tư vấn - Thiết kế xây dựng A.N.T.
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm
• Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
• Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
• Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
• Bản đồ hiện trạng môi trường.
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
Bản vẽ thiết kế đô thị.
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
• Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
• Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
• Bản đồ quy hoạch cấp nước.
• Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
• Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật..
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2025 theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 và theo các yêu cầu quản lý, phát triển đô thị.
5.2. Dân số quy hoạch:
- Dân số hiện trạng (theo khảo sát tháng 9/2015): 15.566 người, gồm 5.228 người thường trú và 10.338 người tạm trú.
- Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 47.500 người (gồm 100% dân số thường trú và 50% dân số tạm trú).
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch.
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Theo đồ án đề xuất | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 36,21 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 26,23 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
| ||
1 | Đất nhóm nhà ở | m2/người | 18,97 | |
2 | Đất công cộng đơn vị ở | m2/người | 1,94 | |
| - Đất giáo dục | m2/người | 1,56 | |
- Đất trạm y tế | m2/người | 0,10 | ||
- Đất nhà văn hóa | m2/người | 0,11 | ||
- Đất dịch vụ - thương mại | m2/người | 0,17 | ||
3 | Đất cây xanh đơn vị ở (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 2,54 | |
4 | Đất giao thông, bãi xe cấp đơn vị ở | km/km2 | 10,94 | |
m2/người | 2,78 | |||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| ||
1 | Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 13,56 | |
2 | Tiêu chuẩn cấp nước | Lít/người/ngày | 180 | |
3 | Tiêu chuẩn thoát nước | Lít/người/ngày | 180 | |
4 | Tiêu chuẩn cấp điện | Kwh/người/năm | 2.500 | |
5 | Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,3 | |
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
| ||
1 | Mật độ xây dựng chung | % | 31,05 | |
2 | Hệ số sử dụng đất | lần | 1,41 | |
3 | Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối thiểu | tầng | 1 |
Tối đa | tầng | 40 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch của đồ án phân thành 4 đơn vị ở:
- Đơn vị ở 1: diện tích: 713.511 m2, quy mô dân số: 15.840 người.
Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
• Phía Đông giáp đường An Dương Vương;
• Phía Tây giáp đường Hồ Học Lãm;
• Phía Nam giáp ranh quận 8;
• Phía Bắc giáp Đại lộ Võ Văn Kiệt.
- Đơn vị ở 2: diện tích: 246.195 m2, quy mô dân số: 6.450 người.
Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
• Phía Đông giáp đường Hồ Học Lãm;
• Phía Tây giáp Đường số 16;
• Phía Nam giáp ranh quận 8;
• Phía Bắc giáp Đại lộ Võ Văn Kiệt.
- Đơn vị ở 3: diện tích: 416.705m2, quy mô dân số: 18.930 người.
Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
• Phía Đông giáp Đường số 16;
• Phía Tây giáp rạch Nước Lên và ranh huyện Bình Chánh;
• Phía Nam giáp Đường N8;
• Phía Bắc giáp Đại lộ Võ Văn Kiệt.
- Đơn ở 4: diện tích: 325.599m2, quy mô dân số: 6.280 người.
Ranh đơn vị ở được xác định như sau:
• Phía Đông giáp Đường số 16;
• Phía Tây giáp rạch Nước Lên;
• Phía Nam giáp ranh Quận 8;
• Phía Bắc giáp đơn đường N8.
a) Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (tổng diện tích đất đơn vị ở: 124,5973 ha):
a.1. Khu chức năng nhóm nhà ở:
Tổng diện tích 90,0997 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện trạng: tổng diện tích 31,8172 ha;
- Nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang: tổng diện tích 10,8329 ha;
- Nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn: tổng diện tích 10,8418 ha;
- Nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn: tổng diện tích 15,4172 ha;
- Nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 21,1906 ha.
a.2. Khu chức năng công cộng đơn vị ở:
Tổng diện tích 9,2366 ha, gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 7,4187 ha, trong đó:
Trường mầm non (xây dựng mới): gồm 4 vị trí, tổng diện tích 1,4207 ha;
Trường tiểu học (xây dựng mới): gồm 4 vị trí, tổng diện tích 3,1133 ha;
Trường trung học cơ sở: gồm 3 vị trí, tổng diện tích 2,8847 ha, gồm:
• Hiện hữu cải tạo (THCS Bình Tân): 1,2142 ha;
• Xây dựng mới: 1,6705 ha.
- Khu chức năng trạm y tế (xây dựng mới): gồm 2 vị trí với diện tích 0,4686 ha;
- Khu chức năng nhà văn hóa (xây dựng mới): gồm 1 vị trí với diện tích 0,5261 ha;
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại (xây dựng mới): gồm 2 vị trí với tổng diện tích 0,8232 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở):
Tổng diện tích 12,0739 ha bao gồm:
- Khu cây xanh đơn vị ở: tổng diện tích 4,7649 ha;
- Khu cây xanh đơn vị ở trong đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 7,3090 ha;
a.4. Đường giao thông, bãi xe cấp đơn vị ở:
Tổng diện tích 13,1871 ha, trong đó:
- Đường giao thông cấp đơn vị ở: diện tích 12,6721 ha;
- Bãi xe trong đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch dài hạn có diện tích 0,5150 ha. Ngoài ra bãi đỗ xe còn được tính toán ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khi đã xác định được diện tích sàn xây dựng các loại công trình nhà ở và công cộng; dự kiến được bố trí cả bãi đỗ xe mặt đất trong các lô đất xây dựng chung cư, trung tâm thương mại và dưới các không gian ngầm.
b) Các khu chức năng ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở):
Tổng diện tích 47,4037 ha, trong đó:
b.1. Khu chức năng công cộng đô thị: tổng diện tích 5,3693 ha, trong đó:
- Khu chức năng giáo dục (Trường trung học phổ thông): diện tích 1,4080 ha;
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại: tổng diện tích 3,5830 ha;
- Khu chức năng công cộng khác: diện tích 0,3783 ha.
b.2. Khu cây xanh, mặt nước: tổng diện tích 7,1738 ha:
- Khu cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh): diện tích 0,1934 ha;
- Mặt nước: diện tích 2,34 ha;
- Khu cây xanh cách ly (hành lang an toàn lưới điện cao thế): tổng diện tích 4,6404 ha.
b.3. Đường giao thông (từ đường khu vực trở lên): bao gồm các tuyến đường Đại lộ Võ Văn Kiệt, đường An Dương Vương, đường Hồ Học Lãm, đường Ven Rạch 1 và đường Ven Rạch 2, Đường D15, Đường số 16, Đường D8, Đường D2, Đường N5. Tổng diện tích chiếm đất là 22,8026 ha.
b.4. Khu đất sử dụng hỗn hợp (đất sản xuất không ô nhiễm và đất dịch vụ đô thị): tổng diện tích 11,7619 ha.
b.5. Khu đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,2961 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 124,5973 | 100,00 |
1 | Đất nhóm nhà ở | 90,0997 | 72,31 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện trạng | 31,8172 | 25,54 |
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang | 10,8329 | 8,69 | |
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn | 10,8418 | 8,70 | |
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn | 15,4172 | 12,37 | |
- Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp | 21,1906 | 17,01 | |
2 | Đất công cộng đơn vị ở | 9,2366 | 7,41 |
| - Đất giáo dục: | 7,4187 | 5,95 |
Trường mầm non | 1,4207 |
| |
Trường tiểu học | 3,1133 | ||
Trường Trung học cơ sở | 2,8847 | ||
- Đất trạm y tế | 0,4686 | 0,38 | |
- Đất nhà văn hóa | 0,5261 | 0,42 | |
- Đất dịch vụ - thương mại | 0,8232 | 0,66 | |
3 | Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 12,0739 | 9,69 |
| - Đất cây xanh đơn vị ở | 4,7649 | 3,82 |
- Đất cây xanh đơn vị ở trong đất sử dụng hỗn hợp | 7,3090 | 5,87 | |
4 | Đất giao thông, bãi xe cấp đơn vị ở | 13,1871 | 10,59 |
| - Đất giao thông cấp đơn vị ở | 12,6721 | 10,18 |
- Đất bãi xe (trong đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch dài hạn) | 0,5150 | 0,41 | |
B | Đất ngoài đơn vị ở (nằm đan xen trong đơn vị ở hoặc nằm bên ngoài ranh đơn vị ở) | 47,4037 |
|
| - Đất công cộng đô thị | 5,3693 | |
Đất giáo dục (trường THPT) | 1,4080 | ||
Đất dịch vụ - thương mại | 3,5830 | ||
Đất công cộng đô thị khác | 0,3783 | ||
- Đất cây xanh, mặt nước | 7,1738 | ||
Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh) | 0,1934 | ||
Mặt nước | 2,3400 | ||
Đất cây xanh cách ly (hành lang an toàn lưới điện cao thế) | 4,6404 | ||
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) | 22,8026 | ||
- Đất sử dụng hỗn hợp (đất sản xuất không ô nhiễm, đất dịch vụ đô thị) | 11,7619 | ||
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 0,2961 | ||
Tổng cộng | 172,0010 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/ người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | Quy mô dân số (người) | ||||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||||
Đơn vị ở I (diện tích: 713.511 m2; dự báo quy mô dân số: 15.840 người) | I.1. Đất đơn vị ở |
| 598.802 | 37,80 |
|
|
|
| 15.840 | |
I.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 445.601 | 28,13 |
|
|
|
|
| ||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng, bao gồm: |
| 182.230 |
|
|
|
|
| 6.310 | ||
| I.01 | 397 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 10 | ||
I.02 | 18.516 |
| 60,0 | 1 | 5 | 2,50 | 240 | |||
I.03 | 21.285 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 280 | |||
I.04 | 31.355 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 410 | |||
I.05 | 16.024 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 210 | |||
I.06 | 6.351 |
| 60,0 | 1 | 5 | 2,50 | 80 | |||
I.07 | 1.067 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 10 | |||
I.08 | 1.692 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 20 | |||
I.09 | 9.729 |
| 60,0 | 1 | 5 | 2,50 | 130 | |||
I.10 | 15.088 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 200 | |||
I.11 | 18.854 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 240 | |||
I.12 | 4.318 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 60 | |||
I.13 | 431 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 10 | |||
I.14 | 2.258 |
| 60,0 | 1 | 5 | 2,50 | 23 | |||
I.36 | 3.011 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 40 | |||
| Chung cư Lê Thành - Khu B (Kinh doanh và bán cho Nhà nước phục vụ tái định cư và người thu nhập thấp) | I.15 | 9.985 |
| Theo Quyết định số 22/QĐ-SXD-PTN ngày 02/03/2009 của Sở Xây dựng | 2.184 | ||||
40,0 | 1 | 16 | 6,40 | |||||||
Chung cư Lê Thành - Khu A, P. An Lạc, Q. Bình Tân | I.16 | 10.121 |
| Theo Quyết định số 102/QĐ-SXD-PTN ngày 22/09/2008 của Sở Xây dựng | 1.855 | |||||
40,0 | 10 | 14 | 5,00 | |||||||
Khu nhà ở P. An Lạc, Q. Bình Tân | I.17 | 11.748 |
| Theo Quyết định số 2154/QĐ-UBND ngày 16/05/2007 của UBND quận Bình Tân | 308 | |||||
35,3 | 1 | 3 | 1,06 | |||||||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang, bao gồm: |
| 63.022 |
|
|
|
|
| 956 | ||
| I.18 | 15.055 |
| 50,0 | 2 | 15 | 5,00 | 326 | ||
I.19 | 47.967 |
| 50,0 | 2 | 15 | 5,00 | 630 | |||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn | I.20 | 17.195 |
| 40,0 | 2 | 21 | 6,50 | 2.154 | ||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, bao gồm: |
| 50.907 |
|
|
|
|
| 620 | ||
| I.21 | 24.849 |
| 50,0 | 2 | 6 | 3,00 | 280 | ||
I.22 | 13.841 |
| 50,0 | 2 | 6 | 3,00 | 180 | |||
I.23 | 12.217 |
| 50,0 | 2 | 5 | 2,50 | 160 | |||
- Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch dài hạn, bao gồm: |
| 132.247 |
|
|
|
|
| 5.800 | ||
| I.24 | 12.200 |
| 40,0 | 2 | 15 | 6,00 | 410 | ||
I.25 | 34.449 |
| 40,0 | 2 | 24 | 8,00 | 1.970 | |||
I.26 | 24.034 |
| 40,0 | 2 | 40 | 8,00 | 500 | |||
I.27 | 5.266 |
| 50,0 | 2 | 5 | 2,50 | 70 | |||
I.28 | 4.510 |
| 40,0 | 2 | 12 | 4,80 | 150 | |||
I.29 | 1.409 |
| 50,0 | 2 | 5 | 2,50 | 20 | |||
I.30 | 8.434 |
| 40,0 | 2 | 12 | 4,80 | 380 | |||
I.31 | 22.401 |
| 40,0 | 2 | 24 | 8,00 | 1.220 | |||
I.32 | 19.544 |
| 40,0 | 2 | 24 | 8,00 | 1.080 | |||
I.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 31.847 | 2,01 |
|
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục |
| 26.651 | 1,68 |
|
|
|
|
| ||
Trường mầm non |
| 8.189 |
|
|
|
|
|
| ||
| * Quy hoạch dài hạn | I.33 | 4.902 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| |
* Trong đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch dài hạn | I.29 | 3.287 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| ||
Trường tiểu học quy hoạch dài hạn | I.34 | 6.320 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| ||
Trường THCS Bình Tân hiện trạng | I.35 | 12.142 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||
- Đất dịch vụ - thương mại (trong đất sử dụng hỗn hợp dài hạn) | I.27 | 2.106 | 0,13 | 40,0 | 2 | 5 | 2,00 |
| ||
- Đất trạm y tế (trong đất sử dụng hỗn hợp dài hạn) | I.25 | 3.090 | 0,20 | 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| ||
I.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 68.313 | 4,31 |
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh đơn vị ở quy hoạch dài hạn |
| 16.032 |
|
|
|
|
|
| ||
| I.37 | 11.930 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
I.38 | 1.427 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.39 | 2.675 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
- Đất cây xanh đơn vị ở (trong đất sử dụng hỗn hợp dài hạn) |
| 52.281 |
|
|
|
|
|
| ||
| I.24 | 5.229 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
I.25 | 6.627 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.26 | 5.150 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.27 | 3.160 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.28 | 10.524 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.30 | 3.614 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.31 | 9.601 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.32 | 8.376 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
I.1.4. Đất giao thông, bãi xe cấp đơn vị ở |
| 53.041 | 3,35 | (10,78 km/km2) | ||||||
- Đất giao thông cấp đơn vị ở |
| 47.891 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất bãi xe (trong đất sử dụng hỗn hợp dài hạn) | I.26 | 5.150 |
| 50,0 | 1 | 5 | 2,50 |
| ||
I.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 114.709 |
|
|
|
|
|
| ||
I.2.1. Đất công cộng đô thị |
| 17.863 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục (Trường trung học phổ thông quy hoạch dài hạn) | I.40 | 14.080 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||
- Đất công cộng đô thị quy hoạch dài hạn | I.41 | 3.783 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,60 |
| ||
I.2.2. Đất cây xanh, mặt nước |
| 2.968 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh đô thị (cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh) | I.42 | 1.934 |
| 5,00 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
- Mặt nước |
| 1.034 |
|
|
|
|
|
| ||
I.2.3. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 93.878 | 13,16 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở I) | ||||||
Đơn vị ở II (diện tích: 264.195 m2; dự báo quy mô dân số: 6.450 người) | II.1. Đất đơn vị ở |
| 193.947 | 30,07 |
|
|
|
| 6.450 | |
II.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 164.010 | 25,43 |
|
|
|
|
| ||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng, bao gồm: |
| 131.034 |
|
|
|
|
| 4.124 | ||
| II.01 | 2.584 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 30 | ||
II.02 | 3.254 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 40 | |||
II.03 | 733 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 10 | |||
II.04 | 3.460 |
| 60,0 | 1 | 5 | 2,50 | 50 | |||
II.05 | 10.158 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 130 | |||
II.06 | 2.903 |
| 60,0 | 1 | 5 | 2,50 | 40 | |||
II.07 | 12.446 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 160 | |||
II.08 | 2.244 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,00 | 34 | |||
| Khu nhà ở Thị trấn An Lạc - huyện Bình Chánh | II.09 | 15.900 |
| Theo Văn bản số 4581/KTST-ĐB2 ngày 20/04/1999 của Kiến trúc sư Trưởng TP | 465 | ||||
41,60 | 2 | 4 | 1,66 | |||||||
Khu dân cư Hương Lộ 5, P. An Lạc, Q. Bình Tân | II.10 | 77.352 |
| Theo Quyết định số 7140/QĐ-UBND ngày 06/09/2010 của UBND quận Bình Tân | 3.165 | |||||
42,73 | 1 | 3 | 1,28 | |||||||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
| 18.061 |
|
|
|
|
| 1.996 | ||
| Khu dân cư Thịnh Phát, P. An Lạc, Q. Bình Tân | II.11 | 18.061 |
| Theo Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND quận Bình Tân | 1.996 | ||||
40,0 | 1 | 21 | 5,24 | |||||||
- Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp dài hạn, bao gồm: |
| 14.915 |
|
|
|
|
| 330 | ||
| II.12 | 2.625 |
| 50,0 | 2 | 6 | 3,00 | 30 | ||
II.13 | 12.290 |
| 40,0 | 2 | 24 | 8,00 | 300 | |||
II.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 8.623 | 1,34 |
|
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục (trường mầm non quy hoạch ngắn hạn) | II.14 | 2.497 | 0,39 | 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| ||
- Đất dịch vụ - thương mại (trong đất sử dụng hỗn hợp dài hạn) | II.12 | 6.126 | 0,95 | 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||
II.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 6.517 | 1,01 |
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh đơn vị ở hiện trạng | II.15 | 1.250 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
- Đất cây xanh đơn vị ở (trong đất sử dụng hỗn hợp dài hạn) | II.13 | 5.267 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
II.1.4. Đất giao thông cấp đơn vị ở |
| 14.797 | 2,29 | (13,98 km/km2) | ||||||
II.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 70.248 |
|
|
|
|
|
| ||
II.2.1. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 51.381 | 19,45 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở II) | ||||||
II.2.2. Đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch ngắn hạn (công nghiệp không gây ô nhiễm, dịch vụ thương mại) | II.16 | 18.867 |
| Theo Văn bản số 1923/SQHKT-QHKV1 ngày 28/4/2017 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
| |||||
40,0 | 1 | 5 | 2,00 | |||||||
Đơn vị ở III (diện tích: 416.705 m2; dự báo quy mô dân số: 18.930 người) | III.1. Đất đơn vị ở |
| 265.795 | 14,04 |
|
|
|
| 18.930 | |
III.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 170.858 | 9,03 |
|
|
|
|
| ||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng | III.01 | 2.038 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,00 | 30 | ||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng kết hợp chỉnh trang, bao gồm: |
| 45.307 |
|
|
|
|
| 624 | ||
| III.02 | 3.589 |
| 60,0 | 2 | 6 | 3,60 | 50 | ||
III.03 | 29.699 |
| 50,0 | 2 | 20 | 5,00 | 390 | |||
III.04 | 12.019 |
| 60,0 | 1 | 6 | 3,60 | 184 | |||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, bao gồm: |
| 24.497 |
|
|
|
|
| 1.950 | ||
| Khu dân cư Lê Thành tại P. An Lạc, Q. Bình Tân | III.05 | 19.525 |
| Theo Văn bản số 1856/UBND ngày 29/06/2016 của UBND quận Bình Tân |
| 1.480 | |||
51,78 | 1 | 5 | 2,44 | |||||||
| III.06 | 4.972 |
| 45,0 | 1 | 9 | 4,05 | 470 | ||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, bao gồm: |
| 34.272 |
|
|
|
|
| 440 | ||
| III.07 | 2.514 |
| 50,0 | 1 | 5 | 2,50 | 30 | ||
III.08 | 11.128 |
| 50,0 | 1 | 6 | 2,50 | 140 | |||
III.09 | 10.317 |
| 50,0 | 1 | 5 | 2,50 | 130 | |||
III.10 | 1.221 |
| 50,0 | 1 | 5 | 2,50 | 20 | |||
III.11 | 9.092 |
| 50,0 | 1 | 5 | 2,50 | 120 | |||
- Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp ngắn hạn | III. 12 | 64.744 |
| 40,0 | 2 | 32 | 7,00 | 15.886 | ||
III.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 30.721 | 1,62 |
|
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục |
| 29.125 | 1,54 |
|
|
|
|
| ||
Trường mầm non quy hoạch ngắn hạn | III.13 | 3.521 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| ||
Trường tiểu học |
| 18.013 |
|
|
|
|
|
| ||
| * Quy hoạch dài hạn | III.14 | 10.375 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| |
* Quy hoạch ngắn hạn | III.15 | 7.638 |
| 40,0 | 1 | 4 | 1,60 |
| ||
Trường trung học cơ sở quy hoạch ngắn hạn | III.16 | 7.591 |
| 40,0 | 2 | 5 | 2,00 |
| ||
- Đất trạm y tế quy hoạch ngắn hạn | III.17 | 1.596 |
| 40,0 | 1 | 3 | 1,20 |
| ||
III.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 31.465 | 1,66 |
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh đơn vị ở quy hoạch dài hạn |
| 15.923 |
|
|
|
|
|
| ||
| III.18 | 1.065 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
III.19 | 921 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
III.20 | 4.430 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
III.21 | 3.862 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
III.22 | 5.301 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
III.23 | 344 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
- Đất cây xanh đơn vị ở (trong đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch ngắn hạn) | III. 12 | 15.542 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
III.1.4. Đất giao thông cấp đơn vị ở |
| 32.751 | 1,73 | (13,31 km/km2) | ||||||
III.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 150.910 |
|
|
|
|
|
| ||
III.2.1. Đất cây xanh, mặt nước |
| 44.118 |
|
|
|
|
|
| ||
- Mặt nước (rạch Nước Lên) |
| 14.343 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh cách ly |
| 29.775 |
|
|
|
|
|
| ||
Hành lang an toàn lưới điện 500KV |
| 19.561 |
|
|
|
|
|
| ||
Hành lang an toàn lưới điện 220KV |
| 10.214 |
|
|
|
|
|
| ||
III.2.2. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 55.971 | 13,43 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở III) | ||||||
III.2.3. Đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch dài hạn (công nghiệp không gây ô nhiễm, dịch vụ thương mại) |
| 47.860 |
|
|
|
|
|
| ||
| III. 24 | 21.674 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||
III. 25 | 26.186 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| |||
III.2.4. Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật quy hoạch dài hạn | III.2 6 | 2.961 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||
Đơn vị ở IV (diện tích: 325.599 m2; dự báo quy mô dân số: 6.280 người) | IV.1. Đất đơn vị ở |
| 187.429 | 29,84 |
|
|
|
| 6.280 | |
IV.1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 120.528 | 19,19 |
|
|
|
|
| ||
- Đất nhóm nhà ở hiện trạng | IV.01 | 2.870 |
| 50,0 | 2 | 5 | 2,50 | 40 | ||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn |
| 48.665 |
|
|
|
|
| 3.990 | ||
| Khu nhà ở Tiến Hùng, P. An Lạc, Q. Bình Tân | IV. 02 | 48.665 |
| Theo Quyết định số 7863/QĐ-UBND ngày 06/06/2011 của UBND quận Bình Tân | 3.990 | ||||
40,78 | 1 | 9 | 3,33 | |||||||
- Đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, bao gồm: |
| 68.993 |
|
|
|
|
| 2.250 | ||
| IV.03 | 50.107 |
| 40,0 | 2 | 20 | 5,00 | 2.010 | ||
IV.04 | 10.949 |
| 50,0 | 2 | 5 | 2,50 | 140 | |||
IV.05 | 7.937 |
| 50,0 | 2 | 5 | 2,50 | 100 | |||
IV.1.2. Đất công cộng đơn vị ở |
| 21.175 | 3,37 |
|
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục |
| 15.914 | 2,53 |
|
|
|
|
| ||
Trường tiểu học quy hoạch ngắn hạn | IV.06 | 6.800 |
| 35,0 | 1 | 4 | 1,40 |
| ||
Trường Trung học cơ sở quy hoạch dài hạn | IV.07 | 9.114 |
| 40,0 | 2 | 5 | 2,00 |
| ||
- Đất nhà văn hóa quy hoạch dài hạn | IV.08 | 5.261 | 0,84 | 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||
IV.1.3. Đất cây xanh đơn vị ở (không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) |
| 14.444 | 2,30 |
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh đơn vị ở quy hoạch dài hạn |
| 12.824 |
|
|
|
|
|
| ||
| IV. 09 | 5.142 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
IV. 10 | 7.682 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| |||
- Đất cây xanh đơn vị ở quy hoạch ngắn hạn | IV. 11 | 1.620 |
| 5,0 | 1 | 1 | 0,05 |
| ||
IV.1.4. Đất giao thông cấp đơn vị ở |
| 31.282 | 4,98 | ( 14,64 km/km2) | ||||||
IV.2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 138.170 |
|
|
|
|
|
| ||
IV.2.1. Đất công cộng đô thị |
| 35.830 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất dịch vụ - thương mại quy hoạch dài hạn | IV.12 | 35.830 |
| 40,0 | 1 | 8 | 3,20 |
| ||
IV.2.2. Đất cây xanh, mặt nước |
| 24.652 |
|
|
|
|
|
| ||
- Mặt nước (rạch Nước Lên) |
| 8.023 |
|
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh cách ly |
| 16.629 |
|
|
|
|
|
| ||
Hành lang an toàn lưới điện 500KV |
| 10.575 |
|
|
|
|
|
| ||
Hành lang an toàn lưới điện 220KV |
| 6.054 |
|
|
|
|
|
| ||
IV.2.3. Đất sử dụng hỗn hợp quy hoạch dài hạn (gồm đất sản xuất không ô nhiễm, đất dịch vụ đô thị) |
| 50.892 |
|
|
|
|
|
| ||
| IV.13 | 15.978 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| ||
IV.14 | 17.839 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| |||
IV.15 | 17.075 |
| 40,0 | 1 | 5 | 2,00 |
| |||
IV.2.4. Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
| 26.796 | 8,23 | % (tính trên diện tích đất toàn đơn vị ở IV) | ||||||
Tổng cộng | 1.720.010 |
|
|
|
|
| 47.500 |
* Lưu ý:
- Đối với các khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt: trong trường hợp thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cục bộ, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định hiện hành trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các khu đất có chức năng công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính,...) khi có dự án cụ thể và dự kiến thay đổi chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét theo quy định hiện hành.
- Đối với các khu đất có nhà xưởng hiện hữu đang hoạt động và trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được định hướng quy hoạch đất hỗn hợp:
Về dài hạn, phải có kế hoạch di dời các nhà xưởng ra khỏi khu dân cư theo định hướng chung của Thành phố.
Trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, được tiếp tục sử dụng, cải tạo sửa chữa hoặc xây dựng mới trong thời hạn giao đất hoặc đến khi Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện di dời các cơ sở sản xuất ra khỏi khu dân cư.
Trong trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Đất đai hiện hành và thực hiện theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt.
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu đất sử dụng hỗn hợp | Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) | Diện tích từng khu chức năng (m2) | |
Ký hiệu | Diện tích (m2) | |||
I.24 | 17.429 | - Đất nhóm nhà ở | 70 | 12.200 |
- Đất cây xanh đơn vị ở | 30 | 5.229 | ||
I.25 | 44.166 | - Đất nhóm nhà ở | 78 | 34.449 |
- Đất trạm y tế | 7 | 3.090 | ||
- Đất cây xanh đơn vị ở | 15 | 6.627 | ||
I.26 | 34.334 | - Đất nhóm nhà ở | 70 | 24.034 |
- Đất bãi xe | 15 | 5.150 | ||
- Đất cây xanh đơn vị ở | 15 | 5.150 | ||
I.27 | 10.532 | - Đất cây xanh đơn vị ở | 30 | 3.160 |
- Đất nhóm nhà ở | 50 | 5.266 | ||
- Đất dịch vụ - thương mại | 20 | 2.106 | ||
I.28 | 15.034 | - Đất nhóm nhà ở | 30 | 4.510 |
- Đất cây xanh đơn vị ở | 70 | 10.524 | ||
I.29 | 4.696 | - Đất nhóm nhà ở | 30 | 1.409 |
- Đất giáo dục (trường mầm non) | 70 | 3.287 | ||
I.30 | 12.048 | - Đất nhóm nhà ở | 70 | 8.434 |
- Đất cây xanh đơn vị ở | 30 | 3.614 | ||
I.31 | 32.002 | - Đất nhóm nhà ở | 70 | 22.401 |
- Đất cây xanh đơn vị ở | 30 | 9.601 | ||
I.32 | 27.920 | - Đất nhóm nhà ở | 70 | 19.544 |
- Đất cây xanh đơn vị ở | 30 | 8.376 | ||
II.12 | 8.751 | - Đất dịch vụ - thương mại | 70 | 6.126 |
- Đất nhóm nhà ở | 30 | 2.625 | ||
II.13 | 17.557 | - Đất nhóm nhà ở | 70 | 12.290 |
- Đất cây xanh đơn vị ở | 30 | 5.267 | ||
III.12 | 80.286 | - Đất nhóm nhà ở | 80,6 | 64.744 |
- Đất cây xanh đơn vị ở | 19,4 | 15.542 | ||
Tổng: | 304.755 |
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp hài hòa giữa tính hiện đại, văn minh và mang đặc điểm địa phương phù hợp khí hậu nhiệt đới của khu vực.
- Tổ chức hệ thống giao thông nội bộ đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết giữa đường nội bộ với đường bên ngoài.
- Khu ở: gồm khu nhà ở hiện trạng và xen cài xây dựng mới (nhà biệt thự, nhà liên kế và nhà chung cư). Không gian cao tầng ở các trục đường chính và thấp dần về phía sau, các cây xanh được tổ chức theo chủng loại, hình dáng và màu sắc thích hợp, hài hòa.
- Khu công trình công cộng: trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, cơ sở y tế nằm ở các vị trí trung tâm, dễ tiếp cận và bảo đảm bán kính phục vụ tốt nhất.
- Khu công viên cây xanh: tạo cảnh quan thoáng mát, là nơi vui chơi, giải trí, tập thể dục của người dân.
- Về kiến trúc công trình:
Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu quy hoạch ≤ 35%.
Tầng cao xây dựng: 1 - 40 tầng.
Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thước kiến trúc đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất được xác định cụ thể trong phân thiết kế đô thị riêng.
8.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị:
- Phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Bình Tân đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 về định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và kết nối hạ tầng kỹ thuật.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh ... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Trên cơ sở Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị, tại Chương III: Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu làm cơ sở cho nội dung đề xuất Thiết kế đô thị cho khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt.
- Làm nền tảng cho việc phát triển đô thị bền vững mang lại lợi ích công cộng, tạo môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường, đảm bảo sức khỏe, an toàn.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên. Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng. Bảo đảm các giá trị truyền thống địa phương.
- Hình thành môi trường sống và sinh hoạt thân thiện với môi trường.
- Tận dụng các không gian mở để phục vụ nhu cầu hoạt động công cộng của người dân.
8.2. Giải thích từ ngữ:
- Trục đường chính: việc chọn các trục đường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi xây dựng hai bên các trục đường này. Do đó, các trục đường chính được chọn là các trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính chất đường giao thông kết nối liên khu, tính chất cảnh quan ven sông, rạch, hoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính...
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án, đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại - dịch vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này.
- Công trình giáo dục: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp trong ranh đồ án này.
- Công trình dịch vụ đô thị (công trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): là bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II).
8.3. Bố cục không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Khu vực có vị trí dọc đại lộ Võ Văn Kiệt và đường Hồ Học Lãm là trục cảnh quan, thương mại dịch vụ và giao thông xương sống của thành phố. Khu vực nút giao ven đại lộ Võ Văn Kiệt có chức năng sử dụng đất hỗn hợp gồm các công trình thương mại, ở và các dịch vụ đô thị đi kèm được xem xét làm điểm nhấn của khu vực với công trình xây dựng cao tầng theo đồ án thiết kế đô thị (riêng) trục đại lộ Võ Văn Kiệt - Mai Chí Thọ (đại lộ Đông Tây trước đây) đã được phê duyệt.
- Các tuyến đường có lộ giới từ 16m trở lên có tính chất là các tuyến đường chính với chức năng chủ yếu là trục kết nối giao thông khu vực. Ngoài ra không có khu chức năng gì đặc biệt.
8.4. Vị trí và chức năng các trục đường chính:
Stt | Tên đường | Từ | Đến | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Tính chất trục đường chính | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | ||||||
1 | Võ Văn Kiệt | Ranh phía Tây | An Dương Vương | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | Giao thông đối ngoại và cảnh quan đô thị |
2 | Hồ Học Lãm | Ranh phía Nam | Võ Văn Kiệt | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | |
3 | An Dương Vương | Ranh phía Nam | Võ Văn Kiệt | 30 | 5 | 20 | 5 | |
4 | Đường D2 | Đường số 5 | Đường N2 | 23 | 3.5 | 16 | 3.5 | Kết nối giao thông đối ngoại |
5 | Đường N5 | Hồ Học Lãm | Đường D2 | 23 | 3.5 | 16 | 3.5 | |
6 | Đường số 16 | Võ Văn Kiệt | Đường N11 | 20 | 4.75 | 10.5 | 4.75 | |
7 | Đường D15 | Võ Văn Kiệt | Đường N11 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
8 | Đường N9 | Hồ Học Lãm | Ven rạch 2 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
9 | Lê Tấn Bê | Võ Văn Kiệt | Đường N11 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
10 | Đường N12 | Hồ Học Lãm | Ven rạch 2 | 15 | 4 | 7 | 4 | |
11 | Ven rạch 2 | Ranh phía Nam | Võ Văn Kiệt | L | L1 | 12 | 4 |
8.5. Xác định các chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi:
- Với mạng lưới giao thông đa dạng và tầng bậc, khu vực quy hoạch có tổ chức không gian các trục đường phù hợp với các chức năng và bảo đảm an toàn khi lưu thông, hình thành đặc trưng cảnh quan và hình thái đô thị, các chỉ tiêu khống chế khoảng lùi cho từng tuyến đường như sau:
- Khoảng lùi của các công trình so với lộ giới đường quy hoạch được quy định tùy thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới.
- Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức các mảng xanh phù hợp với tầm nhìn của phương tiện lưu thông.
- Đối với chung cư cao tầng, không gian này cần được thiết kế linh hoạt để phục vụ cho người đi bộ và gia tăng hoạt động của con người trong khu vực.
Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong khu chức năng quy hoạch đất nhóm nhà ở hiện trạng, khu chức năng quy hoạch đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:
STT | Chi tiết công trình | Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) | |
Loại công trình | 16m ≤ L ≤ 25m | L > 25m | |
- Đường D2 (lộ giới 23m); - Đường N5 (lộ giới 23m); - Đường N9 (lộ giới 16m); - Đường N12 (lộ giới 15m); - Đường số 16 (lộ giới 20m); - Đường D15 (lộ giới 16m); - Đường Lê Tấn Bê (lộ giới 16m); - Đường Ven rạch 2 (lộ giới 18m-22m) | - Đường An Dương Vương (lộ giới 30m); - Đường Hồ Học Lãm (lộ giới 60m); - Đại lộ Võ Văn Kiệt (lộ giới 60m); | ||
1 | Công trình nhà liên kế, biệt thự (nếu có) trong các nhóm nhà ở hiện trạng, hiện trạng kết hợp chỉnh trang | Áp dụng theo QCVN 01:2008/BXD; các TCVN hiện hành; Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố; Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | |
2 | Công trình công cộng (giáo dục, trạm y tế, nhà văn hóa, dịch vụ - thương mại,...) | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) | ≥ 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
3 | Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình trên) | ≥ 3m (riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) | ≥ 4m (riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) |
4 | Công trình cao tầng (trên 8 tầng): |
|
|
Khối đế | ≥ 6m (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt). Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: Tuyến đường lộ giới trên 30m: ≥ 10m; Tuyến đường lộ giới trên 60m: ≥ 15m. | ||
Khối tháp | ≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp với các quy định hiện hành. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: Tuyến đường lộ giới trên 30m: ≥ 10m; Tuyến đường lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
- Đối với các công trình có tính chất tập trung đông người thì tại vị trí cổng ra vào cần lưu ý tăng thêm khoảng lùi tại tầng trệt.
Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (trong khu chức năng quy hoạch đất hỗn hợp, đất nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, đất nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn, đất công trình dịch vụ công cộng khác...) dọc các trục đường chính:
STT | Chi tiết công trình | Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường (L) | |
Loại công trình | 16m ≤ L ≤ 25m | L > 25m | |
- Đường D2 (lộ giới 23m); - Đường N5 (lộ giới 23m); - Đường N9 (lộ giới 16m); - Đường N12 (lộ giới 15m); - Đường số 16 (lộ giới 20m); - Đường D15 (lộ giới 16m); - Đường Lê Tấn Bê (lộ giới 16m); - Đường Ven rạch 2 (lộ giới 18m-22m) | - Đường An Dương Vương (lộ giới 30m); - Đường Hồ Học Lãm (lộ giới 60m); - Đại lộ Võ Văn Kiệt (lộ giới 60m); | ||
1 | Công trình nhà liên kế, biệt thự trong các nhóm nhà ở quy hoạch ngắn hạn, nhóm nhà ở quy hoạch dài hạn | Theo QCVN 01:2008/BXD; các TCVN hiện hành; Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 | Theo QCVN 01:2008/BXD; các TCVN hiện hành; Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố đã được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014. |
2 | Công trình công cộng (giáo dục, trạm y tế, nhà văn hóa, dịch vụ - thương mại,...) | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) | ≥ 4m (riêng đối với vị trí cổng ra vào cần xây dựng công trình lùi thêm và bố trí vịnh tránh xe) |
3 | Công trình thấp tầng (không bao gồm các công trình trên) | ≥ 3m (riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) | ≥ 4m (riêng với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) |
4 | Công trình cao tầng (trên 8 tầng): |
|
|
Khối đế | ≥ 6m (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt). Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: Tuyến đường lộ giới trên 30m: ≥ 10m; Tuyến đường lộ giới trên 60m: ≥ 15m. | ||
Khối tháp | ≥ 10m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh) và phù hợp với các quy định hiện hành. - Đối với khối ở cao tầng của công trình nhà ở chung cư: Tuyến đường lộ giới trên 30m: ≥ 10m; Tuyến đường lộ giới trên 60m: ≥ 15m. |
- Đối với các công trình có tính chất tập trung đông người thì tại vị trí cổng ra vào cần bố trí vịnh tránh xe có chiều sâu tối thiểu 4m và chiều rộng bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
Lưu ý:
- Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục Tác chiến theo quy định tại Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Tùy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể.
- Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới nhỏ hơn 16m được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố áp dụng theo QCVN 01:2008/BXD, các TCVN hiện hành; Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND thành phố; Quy định hiện hành về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
- Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian kiến trúc của cả dãy phố. Trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng ...tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
8.6. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị:
a) Dọc các trục đường chính:
a.1. Vị trí cụ thể các trục đường chính: theo bản đồ quy hoạch giao thông, bố cục không gian khu vực quy hoạch, các trục đường chính là các trục đường có lộ giới từ 16m trở lên theo bảng “vị trí và chức năng các trục đường chính”.
a.2. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
- Đối với tuyến đại lộ Võ Văn Kiệt và Hồ Học Lãm: là trục giao thông đô thị quan trọng của thành phố và cũng là trục cảnh quan đô thị chính.
Đối với tuyến Đại lộ Võ Văn Kiệt khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và các quy định khác cần tuân thủ theo đồ án Thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trục Đại lộ Võ Văn Kiệt - Mai Chí Thọ (Đại lộ Đông - Tây) đã được duyệt tại Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Các công trình cao tầng có khối đế cần được thiết kế với hình thức kiến trúc sinh động, tạo điểm nhấn không gian, khuyến khích mật độ xây dựng không quá 50%, ưu tiên dành đất bố trí các hoa viên tiểu cảnh, các sân bãi đậu xe,... tạo không gian thoáng cho công trình.
- Đối với các trục đường chính còn lại: có tính chất chủ yếu là giao thông kết nối khu vực, không có tính chất gì đặc trưng nên cần đảm bảo:
Khoảng lùi xây dựng công trình cần đảm bảo theo quy định tại các mục 8.5 nêu trên.
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tuân thủ theo nội dung của đồ án.
Bố cục và hình khối kiến trúc trên kết hợp với tổ chức cảnh quan vỉa hè phù hợp với chức năng công trình, điều kiện khu vực, hình thành cảnh quan đặc trưng, tạo nên tính chất riêng cho từng trục đường, từng đoạn đường.
Tổ chức cây xanh tán lớn tạo bóng mát trên các tuyến đường có lộ giới lớn từ 20m, phù hợp với yêu cầu an toàn của đường giao thông đô thị. Cây có đỉnh sinh trưởng không quá 20m, là các loại cây xanh sẵn có tại địa phương.
Công trình xây dựng tại các góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
Đối với công trình có tổ chức kinh doanh thương mại có bố trí bảng hiệu quảng cáo cần tuân thủ theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh.
b) Công trình điểm nhấn - biểu tượng:
Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng: các khu đất hỗn hợp nằm gần nút giao giữa đại lộ Võ Văn Kiệt và đường Hồ Học Lãm đến nút giao giữa đại lộ Võ Văn Kiệt và đường An Dương Vương được xác định là điểm nhấn của khu vực lập quy hoạch này.
Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
- Tại vị trí gần nút giao nên bố trí khoảng lùi xây dựng lớn, tạo mảng xanh đô thị cũng như tạo tầm nhìn cho công trình. Mặt khác, khoảng lùi này làm giảm ảnh hưởng ô nhiễm từ nút giao thông đến công trình và tổ chức giao thông tiếp cận tránh ảnh hưởng nút giao thông.
- Hình khối, màu sắc của các công trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiến trúc phải có điểm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tổ hợp khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
- Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan quan khu vực xung quanh.
c) Các khu vực không gian mở:
Các khu vực không gian mở gồm:
- Công viên cây xanh công cộng: Trong khu công viên bố trí các sân tập thể dục thể thao nhỏ, các khoảng không gian nghỉ ngơi với các vườn hoa và ghế đá, các phù điêu mang tính mỹ quan.
- Không gian sinh hoạt công cộng.
- Cây xanh dọc tuyến đường: trồng cây bóng mát dọc các tuyến đường có lộ giới ≥30m, các tuyến đường ≤ 20m có thể trồng các loại cây xanh tán vừa và nhỏ, cây cảnh hoặc cây có hoa theo từng trục đường tạo sự sinh động cho khu vực.
- Mật độ xây dựng công trình trong không gian mở công viên là tối đa 5%.
- Hình thức kiến trúc, màu sắc hài hòa cảnh quan xung quanh.
8.7. Định hướng hình thái kiến trúc chủ đạo
a) Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu:
- Để đảm bảo tính đồng bộ, cân đối và hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan 02 bên trục đường, các công trình nhà riêng lẻ hiện hữu được xem xét xây dựng với tầng cao tối đa như sau:
Chức năng SDĐ
Chức năng | Tầng cao tối đa theo chức năng | |
Đất nhóm nhà ở hiện trạng, hiện trạng kết hợp chỉnh trang, quy hoạch ngắn hạn, quy hoạch dài hạn; Đất hỗn hợp (tùy chức năng cụ thể của từng khu đất hỗn hợp) | ||
Trường hợp cấp GPXD chính thức | Trường hợp cấp GPXD có thời hạn | |
Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế các loại; nhà riêng lẻ có chức năng ở kết hợp thương mại dịch vụ | - Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới < 30m: tối đa 5 tầng. - Đối khu đất tiếp giáp đường lộ giới ≥ 30m: tối đa 6 tầng. | Tối đa 3 tầng |
Nhà ở biệt thự | - Tối đa 3 tầng (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). | Tối đa 3 tầng |
Công trình dịch vụ đô thị (giáo dục, y tế, văn hóa, chợ, hành chính, tôn giáo,...) | - Tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. | Tối đa 3 tầng |
Công trình cao tầng (không bao gồm các công trình trên) | - Tối đa theo đồ án quy hoạch phân khu này. | Tối đa 3 tầng |
Lưu ý: Tầng cao công trình được xác định theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật (số tầng cao theo TCXDVN 9411).
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo quy định tại các mục 8.5 nêu trên. Đối với các công trình có kết hợp với chức năng thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m và nếu có bố trí ramp dốc xuống tầng hầm, vị trí ramp dốc lùi tối thiểu 3m.
Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thước lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất còn lại theo các quy định hiện hành.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình tại bảng nêu trên để tính và phải phù hợp với quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa, đồng bộ với không gian xung quanh; khuyến khích tạo khoảng lùi công trình hoặc lùi tầng trệt để trồng cây xanh, để bố trí chỗ để xe và tạo không gian cho người đi bộ.
- Màu sắc công trình với gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng. Vật liệu xây dựng sẵn có tại địa phương, các vật liệu thân thiện với môi trường.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải bảo đảm tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
b) Công trình nhà ở xây dựng mới (thấp tầng - không kể trường hợp nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên)
- Là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao xây dựng công trình tối đa: 6 tầng (theo QCVN 03:2012/BXD- theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất đối với từng lô đất: căn cứ tầng cao và khoảng lùi xây dựng công trình nêu trên để tính và phù hợp quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Ranh lộ giới đường tiếp giáp: theo quy định tại các mục 8.5 nêu trên. Đối với các công trình có chức năng công cộng, thương mại dịch vụ cần lùi tầng trệt tối thiểu 6m, nếu có ramp dốc xuống tầng hầm thì lùi tối thiểu 3m.
Ranh đất còn lại: đối với ranh đất phía sau lùi 2m, nhưng tùy theo hình dáng, kích thước lô đất, quy mô tầng cao, hình thức kiến trúc và chức năng công trình, cơ quan chức năng sẽ xem xét cụ thể khoảng lùi xây dựng so với các ranh đất xung quanh.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp cảnh quan xung quanh (nếu có).
- Các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
- Tổ chức không gian đi bộ, các tiểu cảnh, kết hợp với tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
c) Công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu cải tạo:
- Là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Các trục đường chính tiếp giáp: theo quy định tại các mục 8.5 nêu trên.
Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh đạt tối thiểu 30%.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình giáo dục.
- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
d) Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng xây dựng mới:
- Là công trình nhà ở cao tầng, các công trình hỗn hợp cao tầng có chức năng dịch vụ - thương mại kết hợp ở và các công trình dịch vụ - thương mại cao tầng xây dựng mới phù hợp quy hoạch.
- Tầng cao công trình: tối đa 40 tầng (theo bảng chỉ tiêu theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này). Tuy nhiên, đối với công trình thuộc vị trí điểm nhấn nêu tại mục 8.6, tầng cao có thể được xem xét tăng thêm khi có phương án cụ thể của dự án.
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Các trục đường chính tiếp giáp: theo quy định tại các mục 8.5 nêu trên.
Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình cao tầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch vụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, bảo đảm tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức năng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
8.8. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
a) Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật: các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành, kết hợp với các tiện ích đô thị khác (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu cảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
b) Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị:
b.1. Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bỏ vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng có kết hợp cây bụi tạo các góc tiểu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quan hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
- Tạo những không gian công cộng an toàn, thoải mái, mang tính thẩm mỹ cao cho mọi người vào ban ngày và kể cả ban đêm.
- Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công cộng khác.
- Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh, sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
- Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền cao và dễ dàng sửa chữa, bảo trì. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí, các bề mặt cho phép thấm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
- Vật trang trí, các thiết bị tiện ích đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
- Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.
- Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt đúng quy hoạch hiện hành.
b.2. Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải đặc biệt quan tâm đến yếu tố này theo các nguyên tắc sau:
- Bảo đảm chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Bảo đảm an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiên thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình điểm nhấn và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn và giá trị kiến trúc công trình.
9. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
9.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường: 18.841m, trong đó:
Đường cấp đô thị dài 3.195 m (gồm Đại lộ Võ Văn Kiệt, đường Hồ Học Lãm).
Đường cấp khu vực dài 6.038 m (gồm các đường An Dương Vương, D2, N5, Ven rạch 1, Ven rạch 2, đường số 16, D15, N9).
Đường cấp nội bộ dài 9.581 m gồm các hẻm mở rộng và các tuyến đường dự phóng.
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 12m - 60m.
- Mật độ chiều dài đường trên diện tích chung là 10,94 km/km2 và mật độ diện tích giao thông trên đầu người là 2,78m2/người (trong đó bãi xe trong đất sử dụng hỗn hợp chiếm 0,11m2/người).
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Ký hiệu (mặt cắt) | Chiều dài (m) | Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) | |||
Từ... | Đến... | Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | ||||||
A | Đường cấp đô thị | 3.195 | Được xác định theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị; các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các QCVN và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị | |||||||
1 | ĐL Võ Văn Kiệt | Ranh quy hoạch phía Tây | Đ. An Dương Vương | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 1-1 | 2.188 | |
2 | Đ. Hồ Học Lãm | Ranh quy hoạch phía Nam | ĐL Võ Văn Kiệt | 60 | 5 | 7 (2) 11,5 (9) 11,5 (2) 7 | 5 | 1-1 | 1.007 | |
B | Đường cấp khu vực | 6.038 | ||||||||
1 | Đ. An Dương Vương | Ranh quy hoạch phía Nam | ĐL Võ Văn Kiệt | 30 | 5 | 20 | 5 | 2-2 | 1.142 | |
2 | Đường D2 | Đường số 5 | Đường N2 | 23 | 3,5 | 16 | 3,5 | 3-3 | 469 | |
3 | Đường N5 | Đ. Hồ Học Lãm | Đường D2 | 23 | 3,5 | 16 | 3,5 | 3-3 | 318 | |
4 | Đường ven rạch 1 | ĐL Võ Văn Kiệt | Ranh quy hoạch | L | LI | 12 | 4 | 13- 13 | 115 | |
5 | Đường ven rạch 2 | Ranh quy hoạch phía Nam | ĐL Võ Văn Kiệt | L | L1 | 12 | 4 | 13- 13 | 909 | |
6 | Đường số 16 | Đường N11 | ĐL Võ Văn Kiệt | 20 | 4,75 | 10,5 | 4,75 | 4-4 | 948 | |
7 | Đường D15 | Đường N11 | ĐL Võ Văn Kiệt | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 925 | |
8 | Đường N9 | Đường ven rạch 2 | Đ. Hồ Học Lãm | 16 | 3 | 10 | 3 | 8-8 | 1.212 | |
c | Đường cấp nội bộ | 9.581 | ||||||||
1 | Đường D7 | Đường số 2 | ĐL Võ Văn Kiệt | 30 | 5 | 20 | 5 | 2-2 | 239 | |
Đường N7 | Đường số 2 | 25 | 5 | 17 | 3 | 5-5 | 51 | |||
Đường N12 | Đường N7 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 479 |
| ||
2 | Đường số 2 | Đường D7 | Đường số 16 | 20 | 4 | 12 | 4 | 6-6 | 363 | |
Đường số 16 | Đ. Hồ Học Lãm | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 403 | |||
3 | Đường số 9 | Đường D15 | Đ. Hồ Học Lãm | 20 | 4 | 12 | 4 | 6-6 | 371 | |
4 | Đường N1 | Đường D3 | Đ. An Dương Vương | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 608 | |
Đường D4 | ĐL Võ Văn Kiệt | 12 | 2 | 8 | 2 | 12-12 | 256 | |||
5 | Đường D3 | Đường N3 | Đường N1 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 225 | |
6 | Đường N3 | Đ. Hồ Học Lãm | Đường D2 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 427 | |
7 | Đường N4 | Đường D2 | Đường D1 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 161 | |
Đường D1 | Đ. An Dương Vương | 12 | 2 | 8 | 2 | 12- 12 | 170 | |||
8 | Đường N6 | Đ. Hồ Học Lãm | Đ. An Dương Vương | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 451 | |
9 | Đường D6 | Đường N12 | Đường N11 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 177 | |
10 | Đ.Lê Tấn Bê | Đường N12 | ĐL Võ Văn Kiệt | 16 | 4 | 8 | 4 | 7-7 | 885 | |
11 | Đường N12 | Đường ven rạch 2 | Đ. Hồ Học Lãm | 15 | 4 | 7 | 4 | 9-9 | 1.343 | |
12 | Đường D1 | Đường N4 | Đường N1 | 13 | 3 | 7 | 3 | 10-10 | 322 | |
13 | Đường N8 | Đ. Lê Tấn Bê | Đường ven rạch 2 | 13 | 3 | 7 | 3 | 10-10 | 142 | |
14 | Đường N7 | Đ.Lê Tấn Bê | Đường D7 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 263 | |
15 | Đường N2 | Đường D3 | Đ. An Dương Vương | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 594 | |
16 | Đường số 5 | Đường D4 | Đường D2 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 85 | |
17 | Đường D4 | Đường N6 | Đường N5 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 299 | |
18 | Đường N10 | Đ.Hồ Học Lãm | Đường số 16 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 364 | |
19 | Đường N11 | Đường D8 | Đường D15 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 576 |
|
20 | Đường D8 | Đường N12 | Đường N9 | 12 | 3 | 6 | 3 | 11-11 | 327 | |
Tổng: | 18.814 |
|
- Nút giao giữa đại lộ Võ Văn Kiệt và đường Hồ Học Lãm tổ chức giao cắt khác mức.
- Nút giao giữa đại lộ Võ Văn Kiệt và đường An Dương Vương tổ chức giao cắt trực thông.
- Bãi đỗ xe được bố trí trong ô phố I.26 (đất sử dụng hỗn hợp). Ngoài ra, bãi đỗ xe còn được tính toán ở giai đoạn lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khi đã xác định được diện tích sàn xây dựng các loại công trình nhà ở và công cộng; dự kiến bố trí thêm các bãi đỗ xe mặt đất trong các lô đất xây dựng chung cư, trung tâm thương mại và dưới các không gian ngầm.
- Chỉ giới xây dựng trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ đến cao độ thiết kế khi xây dựng công trình trong khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống cống ngầm bê tông cốt thép để tổ chức thoát nước mưa.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các tuyến cống chính, đổ về phía rạch Nước Lên ở phía Tây và rạch Bà Lưu ở phía Nam khu quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2.500 kWh/người/năm.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm 110/15-22kV Phú Lâm.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV xây dựng kiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 400kVA.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
Mạng trung thế 15kV hiện hữu trên các trục đường chính: đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22kV tiết diện trên các trục chính S ≥240mm2.
Xây dựng mới các tuyến 22kV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
- Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W÷250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm
9.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện trạng chính Ø200 - Ø800 trên đường Hồ Học Lãm , Ø200 - Ø400 - Ø800 trên đường An Dương Vương, Ø150 - Ø250 trên đường Võ Văn Kiệt và các tuyến ống cấp nước dự kiến quy hoạch Ø1500 trên đường Hồ Học Lãm, Ø1000 - Ø2000 trên đường Võ Văn Kiệt thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp và nhà máy nước Kênh Đông về.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 18.811 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 25 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 02 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước hiện trạng và các tuyến ống dự kiến quy hoạch của thành phố. Sử dụng lại một số tuyến ống hiện trạng đã được xây dựng. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các mạng vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hoả phục vụ cho công tác cứu hỏa với bán kính phục vụ từ 100m đến 150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy cần bổ sung thêm nguồn nước mặt của các rạch gần nhất để chữa cháy.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 15.990 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
Sử dụng hệ thống cống thoát nước riêng. Nước thải phải được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đúng quy cách trước khi thoát vào cống thoát nước.
Khu quy hoạch nằm trong lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm: Nước thải trong khu quy hoạch được tập trung vào hệ thống cống thoát nước, sau đó đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh.
Đối với các dự án riêng lẻ phải xây dựng hệ thống thu gom riêng và trạm xử lý nước thải cục bộ. Nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn là: 1,3kg/người/ngàyđêm và tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt là 61,75 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn:
Chất thải rắn phải được phân loại và thu gom mỗi ngày.
Và vận chuyển đến Khu xử lý chất thải rắn thành phố.
9.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Điện thoại: 25÷30 thuê bao/100người.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin trung tâm Hồ Học Lãm hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Quy hoạch chuyển đổi chức năng đất nghĩa trang và các cơ sở sản xuất xen cài trong khu dân cư sang đất ở và đất công trình công cộng nhằm phục vụ đời sống người dân trong khu vực. Bố trí mặt nước và cây xanh tạo không gian mở cho khu vực đô thị.
- Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại trạm xử lý nước thải lưu vực Tân Hóa Lò Gốm tại xã Tân Nhựt, Bình Chánh, nước thải sau xử lý đáp ứng quy chuẩn TCVN QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra môi trường.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế. Chất thải nguy hại được phân loại và quản lý theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quy hoạch diện tích đất cây xanh chuyên dụng 4,7030 ha gồm hành lang cây xanh rạch Nước Lên và cây xanh cách ly tuyến điện cao thế.
- Thực hiện đánh giá tác động môi trường: siêu thị, trung tâm thương mại có diện tích sàn từ 10.000 m2 trở lên; dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế từ 50 giường trở lên; khu dân cư cho 500 người sử dụng hoặc 100 hộ trở lên và các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực có diện tích lớn hơn 5 ha.
9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
10.1. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới 04 trường mầm non (trong đó có 02 trường thuộc dự án 1/500), 4 trường tiểu học (trong đó có 02 trường thuộc dự án 1/500) và 2 trường THCS (trong đó có 01 trường thuộc dự án 1/500).
- Chỉnh trang mở rộng lộ giới đường Hồ Học Lãm và An Dương Vương. Xây dựng hoàn chỉnh nút giao khác mức đại lộ Võ Văn Kiệt và đường Hồ Học Lãm.
- Khuyến khích, hướng dẫn người dân tự chỉnh trang, xây dựng nhà ở tư nhân theo hướng đảm bảo lộ giới, các chỉ tiêu kiến trúc theo quy hoạch, nâng cấp và mở rộng các tuyến hẻm nhằm đảm bảo an toàn cho PCCC và an ninh khu phố.
- Trồng cây xanh tại các khu đất quy hoạch công viên để tạo bóng mát và cải thiện vi khí hậu khu vực.
10.2. Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng và đơn vị tư vấn lập quy hoạch chịu trách nhiệm về pháp lý, tính chính xác của nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân.
- Để bảo đảm cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung quận Bình Tân; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch: Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Sau khi đồ án này được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt (theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố);
- Công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Điều 3. Quyết định này đính kèm các bản vẽ quy hoạch và thuyết minh đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, thuộc phường An Lạc, quận Bình Tân được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, thủ trưởng các sở - ban - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường An Lạc - quận Bình Tân và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh (tại một phần khu đất ký hiệu I-A17, Phường 05, Quận 11)
- 2Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 3Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2021 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm và dân cư Quận 12 (Khu 2) tại phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (ô phố III.1, III.16)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 13Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Luật đất đai 2013
- 16Luật Xây dựng 2014
- 17Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh
- 18Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 19Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Quyết định 6012/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000
- 22Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 23Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 25Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 26Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên Phường 5-14, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh (tại một phần khu đất ký hiệu I-A17, Phường 05, Quận 11)
- 27Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2022 về duyệt điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Phường 01, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh tại các ô phố có ký hiệu II.2.3, II.3.1 và II.3.2 và một đoạn đường Nguyên Hồng
- 28Quyết định 3903/QĐ-UBND năm 2021 về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm và dân cư Quận 12 (Khu 2) tại phường Thới An, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh (ô phố III.1, III.16)
Quyết định 3035/QĐ-UBND năm 2019 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đại lộ Võ Văn Kiệt, phường An Lạc, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3035/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Võ Văn Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực