Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3018/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này ba thủ tục hành chính mới về hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3018/QĐ-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính)
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Ngành, lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất | Tài chính ngân hàng | Bộ Tài chính |
2 | Thủ tục tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và tạm cấp bù chênh lệch lãi suất hàng quý | Tài chính ngân hàng | Bộ Tài chính |
3 | Thủ tục quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất | Tài chính ngân hàng | Bộ Tài chính |
THÔNG TIN CHI TIẾT KÈM THEO TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Thủ tục lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất:
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với các ngân hàng thương mại:
Hàng năm, chậm nhất vào ngày 31/7, các ngân hàng thương mại căn cứ dự kiến dư nợ cho vay để mua máy móc, thiết bị, đầu tư dây chuyền máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp của năm sau để xây dựng kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất cho năm kế hoạch (có chia ra từng quý) gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nước:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân sách trung ương để cấp bù cho các ngân hàng thương mại cho vay thực hiện chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp
- Cách thức thực hiện: Nộp báo cáo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất của thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (có chia ra từng quý).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi Bộ Tài chính và 01 bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bố trí dự toán chi cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân sách trung ương.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Báo cáo kế hoạch phải được chia ra từng quý và các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
+ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
2. Thủ tục tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và tạm cấp bù chênh lệch lãi suất hàng quý:
- Trình tự thực hiện:
+ Đối với các ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại gửi báo cáo quý của việc thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất của ngân hàng cho Bộ Tài chính.
+ Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính):
Trên cơ sở bản báo cáo thực hiện quý của các ngân hàng thương mại, tối đa sau 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của các ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp bằng 80% số tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng thực hiện quý trước nhưng số tiền tạm cấp lũy kế tính từ đầu năm không vượt quá dự toán được giao đầu năm. Trường hợp không thực hiện tạm cấp, Bộ Tài chính có văn bản trả lời nguyên nhân và hướng dẫn các ngân hàng thương mại cách thức xử lý trong thời hạn 20 ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện: Nộp báo cáo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
+ Báo cáo quý thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất của việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
+ Văn bản đề nghị của các ngân hàng thương mại.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết: Tối đa sau 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thực hiện quý của các ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp tiền hỗ trợ lãi suất của ngân hàng. Trường hợp không thực hiện tạm cấp, Bộ Tài chính phải có văn bản trả lời ngân hàng trong thời hạn 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại được tạm cấp 80% số tiền đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trong trường hợp không được tạm cấp.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Báo cáo quý của các ngân hàng thương mại đã thực hiện cho vay và các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
+ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
3. Thủ tục quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất:
- Trình tự thực hiện:
- Đối với ngân hàng thương mại:
Bước 1: Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các ngân hàng thương mại phải gửi hồ sơ đề nghị quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất cho Bộ Tài chính.
- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính):
Bước 2: Bộ Tài chính tiến hành thẩm tra số liệu quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất sau khi nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản cho ngân hàng trong thời hạn 10 ngày.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ quyết toán trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được hỗ trợ lãi suất vay vốn gồm có:
+ 01 Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước.
+ 01 Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn.
(2) Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được cấp bù chênh lệch lãi suất gồm có:
+ 01 Báo cáo tổng hợp toàn hệ thống về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển đã được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán nhà nước.
+ 01 Báo cáo theo từng tỉnh về quyết toán chênh lệch lãi suất cấp bù theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển.
(3) Hồ sơ chi tiết theo từng khoản vay được tổng hợp theo từng chi nhánh được lựa chọn để thẩm tra quyết toán gồm có:
+ Hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ.
+ Bảng kê tích số để xác định số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
+ Giấy xác nhận của khách hàng trực tiếp vay vốn về việc đã được hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất theo năm trong đó có liệt kê từng lần được hỗ trợ dưới mọi hình thức.
+ Văn bản thông báo lãi suất cho vay thấp nhất để làm căn cứ phê duyệt quyết toán số hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
+ 01 bộ hồ sơ theo mục (1) và (2) gửi Bộ Tài chính để đề nghị quyết toán
+ 01 bộ hồ sơ theo mục (3) cung cấp khi thẩm tra
- Thời hạn giải quyết: Việc thẩm tra số liệu quyết toán hỗ trợ lãi suất hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện trong thời gian 90 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất của các ngân hàng thương mại.
+ Trường hợp có chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số tạm cấp hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất thì tiến hành xử lý chênh lệch trong thời gian 45 ngày kể từ ngày của Biên bản thẩm tra quyết toán.
+ Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số liệu quyết toán và số thẩm tra quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các ngân hàng thương mại.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tài chính
+ Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết toán hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất các ngân hàng thương mại.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Báo cáo phải được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước và các điều kiện quy định tại Điều 3 Thông tư số 89/2014/TT-BTC.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
+ Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07/7/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (Đính kèm Phụ lục 1, 2, 3, 4).
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên | Dư nợ đầu kỳ | Cho vay trong kỳ | Thu nợ trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Số tiền đã hỗ trợ lãi suất | Số tiền đã thu hồi hỗ trợ lãi suất | ||
Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | |||||
1. Chi nhánh... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
Người lập biểu | Kiểm soát | Ngày …. tháng …. năm |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên | Dư nợ đầu kỳ | Cho vay trong kỳ | Thu nợ trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Số tiền đã hỗ trợ lãi suất | Số tiền đã thu hồi hỗ trợ lãi suất | ||
Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | |||||
1. Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
|
| Ngày …. tháng …. năm |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TOÀN HỆ THỐNG VỀ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên | Dư nợ dầu kỳ | Cho vay trong kỳ | Thu nợ trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Số tiền đã cấp bù lãi suất | Số tiền cấp bù lãi suất đã thu hồi | ||
Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | |||||
1. Chi nhánh... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi nhánh... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
|
| Ngày …. tháng …. năm |
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO THEO TỈNH VỀ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CẤP BÙ THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
(Quý/ Năm)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2014/TT-BTC ngày 07 /7/ 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tên | Dư nợ đầu kỳ | Cho vay trong kỳ | Thu nợ trong kỳ | Dư nợ cuối kỳ | Số tiền đã cấp bù lãi suất | Số tiền cấp bù lãi suất đã thu hồi | ||
Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | Phát sinh trong kỳ | Lũy kế đến cuối kỳ báo cáo | |||||
1. Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Huyện... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Số tiền lũy kế được tính từ thời điểm bắt đầu triển khai chương trình cho vay.
|
| Ngày …. tháng …. năm |
- 1Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 5741/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 5250/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 7096/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước, cán bộ, công, viên chức nhà nước, sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 902/QĐ-BTC năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 6Quyết định 309/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 89/2014/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 5741/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 5250/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 7096/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước, cán bộ, công, viên chức nhà nước, sắp xếp Doanh nghiệp Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 902/QĐ-BTC năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 11Quyết định 309/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
Quyết định 3018/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 3018/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra