Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3016/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 về việc thẩm định và phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho Đề án số 6246/EVN-KH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; số 5132/EVNNPT-KH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia; số 5939/EVNNPC-KH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 4 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 240 mm2 cho đường dây trên không đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 65-75% công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 35 kV, 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 35 kV, 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70% so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thành phố và trung tâm các huyện:
■ Đường trục: sử dụng đường dây nổi với tiết diện ≥ 150 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành và các huyện:
■ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥120 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 70 mm2.
+ Các khu công nghiệp:
■ Đường trục: sử dụng đường dây nổi với tiết diện ≥150 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (100÷630) kVA.
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (31,5÷250) kVA.
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016 - 2020 là 7,5%/năm, giai đoạn 2021 - 2025 là 8%/năm, giai đoạn 2026 - 2035 là 8%/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 213 MW, điện thương phẩm 1.029 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng; điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,3%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,5%/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 14,6%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng 12,8%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 12,1%/năm, Hoạt động khác tăng 12,7 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.233 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 329 MW, điện thương phẩm 1.692 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,4%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,1 %/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 12,2%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng 11,3%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,6%/năm, Hoạt động khác tăng 11,2%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.931 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 490 MW, điện thương phẩm 2.611 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 9,1%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,3%/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 18,2%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng 12,6%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,1%/năm, Hoạt động khác tăng 14,5%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.847 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 676 MW, điện thương phẩm 3.742 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 7,5%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,9%/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 15%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng 10%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,4%/năm; Hoạt động khác tăng 10,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.898 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của Nhà máy thủy điện trên địa bàn Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường dây 220 kV mạch kép với tổng chiều dài 171 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây 220 kV 4 mạch, chiều dài 2 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Nâng công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kV, 4 máy biến áp với tổng công suất 168 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 32 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 169,5 km đường dây 110 kV.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 3 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 105 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 63 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 88 km đường dây 110 kV.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV, công suất 25 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 151 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 24 km đường dây 110 kV.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 88 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 196 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 6 km đường dây 110 kV.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại Bản vẽ số D946-YB-02 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 979 trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV với tổng dung lượng 287.845 kVA.
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 170 trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 38,275 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 519 km đường dây trung áp 35 kV, 22 kV.
+ Cải tạo, nâng điện áp và tiết diện dây dẫn là 235 km đường dây trung áp 35 kV, 22 kV.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.
d. Năng lượng tái tạo:
- Giai đoạn 2016-2025: Xây dựng 23 nhà máy thủy điện vừa và nhỏ với tổng công suất 274,3 MW.
- Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khối tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
e. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
- Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp cấp điện cho tỉnh là 5.020 tỷ đồng.
Trong đó: | + Lưới 220 kV: | 2.482 tỷ đồng. |
| + Lưới 110 kV: | 1.505 tỷ đồng. |
| + Lưới trung áp: | 1.033 tỷ đồng |
- Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp phục vụ đấu nối thủy điện cho tỉnh là 3.333 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Yên Bái tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Yên Bái để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Yên Bái chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Sở Công Thương Yên Bái, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Yên Bái để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Yên Bái có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Giám đốc Sở Công Thương Yên Bái, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Yên Bái và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 | Tăng trưởng A (%/năm) | ||||||||
A(GWh) | %A | A(GWh) | %A | A(GWh) | %A | A(GWh) | %A | A(GWh) | %A | 16-20 | 21-25 | 26-30 | 31-35 | ||
1 | Công Nghiệp Xây dựng | 285,49 | 49,6 | 514 | 49,9 | 870 | 51,4 | 1.358,2 | 52 | 1,983,3 | 53 | 12,5% | 11,1% | 9,3% | 7,9% |
2 | Nông Lâm Thủy sản | 0,32 | 0,1 | 0,6 | 0,1 | 1,1 | 0,1 | 2,6 | 0,1 | 5,2. | 0,1 | 14,6% | 12,2% | 18,2% | 15% |
3 | Thương mại Dịch vụ | 18,52 | 3,2 | 34 | 3,3 | 58 | 3,4 | 104,5 | 4,0 | 168,4 | 4,5 | 12,8% | 11,3% | 12,6% | 10% |
4 | Quản lý và Tiêu dùng dân cư | 256,24 | 44,5 | 454 | 44,1 | 718 | 42,4 | 1.057,3 | 0,4 | 1.439,2 | 38,5 | 12,1% | 9,6% | 8,1% | 6,4% |
5 | Hoạt động khác | 14,64 | 2,5 | 27 | 2,6 | 45 | 2,7 | 88,8 | 3,4 | 145,9 | 3,9 | 12,7% | 11,2% | 14,5% | 10,4% |
6 | Tổng thương phẩm | 575,21 | 100.0 | 1.029 |
| 1.692 |
| 2.611 |
| 3.742 |
| 12,3% | 10,4% | 9,1% | 7,5% |
7 | Tổn thất | 44,89 | 7,24 | 61,1 | 5,6 | 89 | 5 | 130,2 | 4,8 | 176,3 | 4,5 |
|
|
|
|
8 | Tổng điện nhận | 620,1 |
| 1.090 |
| 1.781 |
| 2.742 |
| 3.918 |
|
|
|
|
|
9 | Pmax toàn tỉnh (MW) | 127 |
| 213 |
| 329 |
| 490 |
| 676 |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1.Khốỉ lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Yên Bái
TT | Tên công trình | Tiết diện (mm2) | Qui mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
| 171 |
|
|
1 | Huội Quảng - Nghĩa Lộ |
| 2x400 | 2 | 65 | 2020 |
|
2 | Nghĩa Lộ - Việt Trì |
| 2x400 | 2 | 85 | 2018 |
|
3 | Rẽ Bắc Quang (Hà Giang) |
| 500 | 2 | 21 | 2020 | Trên địa bàn tỉnh Yên Bái dài 21km |
b | Cải tạo |
|
|
|
|
|
|
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
| 169,5 |
|
|
1 | Yên Bái - Yên Bái 2 |
| 240 | 2 | 4 | 2018 |
|
2 | Rẽ Văn Yên |
| 240 | 2 | 11 | 2018 |
|
3 | Rẽ Bảo Hưng |
| 2x185 | 2 | 0,2 | 2018 |
|
4 | Xóa đấu nối chữ T Ba Khe |
| 240 | 1 | 4 | 2018 |
|
5 | Xóa đấu chữ T Yên Bái |
| 240 | 1 | 3,6 | 2020 |
|
6 | Văn Yên - Đồng Sung - Thác Cá 2 - Thác Cá 1 |
| 240 | 1 | 36 | 2019 |
|
7 | Trạm 220 Nghĩa Lộ - Ba Khe - Cẩm Khê |
| 300 | 1 | 77 | 2018 |
|
8 | Chí Lư - Đồng Ngãi - Nghĩa Lộ (T. 220 kV) |
| 185 | 1 | 20 | 2019 |
|
9 | Phìn Hồ - Nậm Trai 3 (tỉnh Sơn La) |
| 185 | 1 | 2 | 2019 |
|
10 | Pá Hu - Noong Phai |
| 185 | 1 | 2,5 | 2019 |
|
11 | Chấn Thịnh - Ba Khe |
| 185 | 1 | 10 | 2019 |
|
b | Cải tạo |
|
|
|
|
|
|
II | Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
b | Cải tạo |
|
|
|
|
|
|
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
| 88 |
|
|
1 | Trạm 220 kV Yên Bái - Trấn Yên |
| 240 | 2 | 22 | 2021 |
|
2 | Rẽ Âu Lâu |
| 240 | 2 | 3 | 2022 |
|
3 | Rẽ Yên Thế |
| 240 | 2 | 2 | 2021 |
|
4 | Yên Bái 2 - Bảo Hưng |
| 240 | 2 | 3 | 2022 |
|
5 | Ngòi Hút 8,9 - Văn Yên |
| 185 | 1 | 30 | 2023 |
|
6 | Mảnh Tầu - Nậm Tăng - Pá Hu |
| 185 | 1 | 10 | 2025 |
|
7 | Chống Khua - Khao Mang |
| 185 | 1 | 12 | 2025 |
|
8 | Đề Dính Máo - Phìn Hồ |
| 185 | 1 | 5 | 2022 |
|
b | Cải tạo |
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
TT | Tên công trình | Máy | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | |||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (mVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) |
| |||
I | Trạm biến áp 220 kV |
| |||||||||||
a | Xây dựng mới |
| |||||||||||
1 | Nghĩa Lộ | AT1 |
|
|
|
| 250 | 220/110/22 |
|
|
| Lắp máy AT1 | |
b | Cải tạo |
| |||||||||||
II | Trạm biến áp 110 kV |
| |||||||||||
a. | Xây dựng mới |
| |||||||||||
1 | Yên Bái 2 | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
| Lắp máy T1 |
2 | Văn Yên | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
| Lắp máy T1 |
3 | Ba Khe | T1 |
|
|
|
| 25 | 110/35/22 |
|
|
|
| Lắp máy T1 |
4 | Bảo Hưng | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
| Lắp máy T1 |
b | Cải tạo, nâng qui mô công suất |
| |||||||||||
1 | Yên Bái | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/35/22 | Thay máy T1 |
2 | Nghĩa Lộ | T2 |
|
|
|
| 25 | 110/35/22 |
|
|
|
| Thay máy T2 |
Bảng 2.3. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
TT | Tên công trình | Máy | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | |||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||||
I | Trạm biến áp 220 kV |
| |||||||||||||
a | Xây dựng mới |
| |||||||||||||
b | Cải tạo |
| |||||||||||||
II | Trạm biến áp 110 kV |
| |||||||||||||
a. | Xây dựng mới |
| |||||||||||||
1 | Yên Thế | T1 | 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| Lắp máy T1 | ||
2 | Trấn Yên | T1 | 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
| Lắp máy T1 | ||
3 | Âu Lâu | T1 |
|
| 40 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
| Lắp máy T1 | ||
b | Cải tạo, nâng qui mô công suất |
| |||||||||||||
1 | Bảo Hưng | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
| Lắp máy T2 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.4. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung áp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025
TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng xây dựng | |
2016-2020 | 2021-2025 | |||
1 | Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a | Xây dựng mới | trạm/kVA | 462 / 129,790 | 517 / 158,055 |
| XDM Trạm 35/0,4 kV | trạm/kVA | 384 / 93,730 | 415 / 103,615 |
| XDM Trạm 22/0,4 kV | trạm/kVA | 78 / 36,060 | 102 / 54,440 |
b | Cải tạo | trạm/kVA | 134 / 31,515 | 36 / 6,760 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
a | Xây dựng mới | km | 299 | 220 |
| Đường dây 35 kV | km | 245 | 182 |
| Đường dây 22 kV | km | 54 | 38 |
b | Cải tạo | km | 177 | 58 |
Bảng 2.5. Danh mục và dự kiến đấu nối các công trình thủy điện đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh Yên Bái
TT | Tên Dự án | Địa điểm xây dựng (xã) | Công suất lắp máy Nlm (MW) | Tiến độ vào | Dự kiến đấu nối | Quyết định phê duyệt quy hoạch thủy điện |
| Tổng 23 Dự án | 274,3 |
|
|
| |
Huyện Văn Yên | 07 Dự án | 93,1 |
|
|
| |
1 | Thác Cá 1 | An Lương | 27 | 2019 | Đường dây 110 kV Thác Cá 1 - Thác Cá 2 - Đồng Sung - Văn Yên | Quyết định số 1567/QĐ-BCT ngày 25/04/2016 |
2 | Thác Cá 2 | Mỏ Vàng | 14,5 | 2019 | ||
3 | Đồng Sung | Đại phác | 20 | 2019 | ||
4 | Hạnh Phúc | Tân Hợp | 5,1 | 2020 | Lưới 35 kV khu vực | Quyết định số 336/QĐ-BCT ngày 03/02/2017 |
5 | Nà Hẩu | Nà Hẩu | 4,5 | 2021-2025 | Lưới 35 kV khu vực | Quyết định số 1678/QĐ-BCT ngày 11/5/2017 |
6 | Ngòi Hút 8 | Xuân Tầm | 11 | 2021-2025 | Đường dây 110 kV Ngòi Hút 8, 9 - Văn Yên | Quyết định số 2695/QĐ-BCT ngày 18/7/2017 |
7 | Ngòi Hút 9 | Đông An | 11 | 2021-2025 | ||
Huyện Văn Chấn | 01 Dự án | 10 |
|
|
| |
8 | Chấn Thịnh | Chấn Thịnh | 10 | 2020 | Đường dây 110 kV Chấn Thịnh - Ba Khe | Quyết định số 7450/QĐ-BCT ngày 06/12/2012 |
Huyện Trạm Tấu | 7 Dự án | 103 |
|
|
| |
9 | Trạm Tấu | Xà Hồ | 30 | 2018 | Đường dây 110 kV Trạm Tấu- Noong Phai | Quyết định số 1926/QĐ-BCT ngày 20/04/2009 |
10 | Pá Hu | Pá Hu | 26 | 2020 | Đường dây 110 kV Pá Hu - Noong Phai | Quyết định số 11218/QĐ-BCT ngày 19/10/2015 |
11 | Phình Hồ | Phình Hồ | 2,5 | 2020 | Lưới 35 kV khu vực | Quyết định số 336/QĐ-BCT ngày 06/02/2017 |
12 | Chí Lư | Làng Nhì | 15 | 2020 | Đường dây 110 kV Chí Lư - Đồng Ngãi | |
13 | Bản Lìu | Hát Lìu | 3 | 2021-2025 | Lưới 35 kV khu vực | Quyết định số 4292/QĐ-BCT ngày 28/10/2016 |
14 | Đồng Ngãi | Làng Nhì | 9 | 2020 | Đường dây 110 kV Đồng Ngãi - Nghĩa Lộ (T.220 kV) | Quyết định số 2695/QĐ-BCT ngày 18/7/2017 |
15 | Nậm Tăng 3 | Bản Mù | 17,5 | 2021-2025 | Đường dây 110 kV Nậm Tăng 3 - Pá Hu | Quyết định số 652/QĐ-BCT ngày 03/3/2017 |
Huyện Mù Cang Chải | 8 Dự án | 68,2 |
|
|
| |
16 | Ma Lù Thàng | Zế Su Phình | 3 | 2018 | Lưới 35 kV khu vực | Quyết định số 784/QĐ-BCT ngày 03/3/2016 |
17 | Phìn Hồ | Chế Tạo | 10 | 2020 | Đường dây 110 kV Phìn Hồ - Nậm Trai 3 | Quyết định số 3454/QĐ-BCN ngày 18/10/2005 |
18 | Chống Khua | Lao Chài | 9,5 | 2021-2025 | Đường dây 110 kV Chống Khua - Khao Mang | Quyết định số 2961/QĐ-BCT ngày 31/7/2017 |
19 | Đề Dính Máo | Chế Tạo | 22 | 2021-2025 | Đường dây 110 kV Đề Dính Máo - Phìn Hồ | Quyết định số 6214/QĐ-BCT ngày 22/6/2015 |
20 | Phìn Hồ 2 | Chế Tạo | 10 | 2021-2025 | Đấu vào thanh cái 35 kV TĐ Đề Dính Máo | Quyết định số 6214/QĐ-BCT ngày 22/6/2015 |
21 | Mí Háng Tàu | Chế Tạo | 4,6 | 2021-2025 | Đấu vào thanh cái 6 kV TĐ Phìn Hồ | Quyết định số 3148/QĐ-BCT ngày 29/7/2016 |
22 | Thào Sa Chải | Nậm Có | 6,5 | 2021-2025 | Lưới 35 kV khu vực | Quyết định số 3710/QĐ-BCT ngày 27/9/2017 |
23 | Nha Tràng (Nả Háng) | Chế Tạo | 2,6 | 2021-2025 | Đấu vào thanh cái 35 kV TĐ Đề Dính Máo | Quyết định số 336/QĐ-BCT ngày 06/02/2017 |
Bảng 2.6. Dự kiến các trạm biến áp 110 kV đấu nối thủy điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
TT | Tên công trình | Máy | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | |||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) |
| |||
I | Trạm biến áp 110 kV |
| |||||||||||
a. | Xây dựng mới |
| |||||||||||
1 | Đồng Sung | T1 |
|
|
|
|
|
| 16 | 6/110 |
|
| Lắp máy T1 |
T2 |
|
|
|
|
|
| 16 | 6/110 |
|
| Lắp máy T2 | ||
2 | Thác Cá 1 | T1 |
|
|
|
|
|
| 18 | 6/110 |
|
| Lắp máy T1 |
T2 |
|
|
|
|
|
| 18 | 6/110 |
|
| Lắp máy T2 | ||
3 | Thác Cá 2 | T1 |
|
|
|
|
|
| 16 | 6/110 |
|
| Lắp máy T1 |
T2 |
|
|
|
|
|
| 16 | 6/110 |
|
| Lắp máy T2 | ||
4 | Chí Lư | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 12,5 | 6/110 | Lắp máy T1 |
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 12,5 | 6/110 | Lắp máy T2 | ||
5 | Pá Hu | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 10,5/110 | Lắp máy T1 |
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 20 | 10,5/110 | Lắp máy T2 | ||
6 | Chấn Thịnh | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | 6/110 | Lắp máy T1 |
7 | Đồng Ngãi | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | 6/110 | Lắp máy T1 |
8 | Phìn Hồ | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 18 | 6/110 | Lắp máy T1 |
Bảng 2.7. Dự kiến các trạm biến áp 110 kV đấu nối thủy điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
TT | Tên công trình | Máy | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | |||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
I | Trạm biến áp 110 kV |
| |||||||||||
a | Xây dựng mới |
| |||||||||||
1 | Ngòi Hút 8,9 | T1 |
|
|
|
|
|
| 18 | 6/110 |
|
| Lắp máy T1 |
T2 |
|
|
|
|
|
| 18 | 6/110 |
|
| Lắp máy T2 | ||
2 | Nậm Tăng 3 | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 25 | 6/110 | Lắp máy T1 |
3 | Chống Khua | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 16 | 6/110 | Lắp máy T1 |
4 | Đề Dính Máo | T1 |
|
|
|
|
|
| 26 | 6/110 |
|
| Lắp máy T1 |
T2 |
|
|
|
|
|
| 15 | 6/35/110 |
|
| Lắp máy T2 |
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110 kV tỉnh Yên Bái giai đoạn 2026-2035
TT | Tên công trình | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | |||
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
I | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
| 2 |
|
1 | Nhánh rẽ Trạm 220 kV Lục Yên |
| 400 | 4 | 2 |
|
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
I | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
| 24 |
|
1 | Chống Khua - Đề Dính Máo |
| 185 | 1 | 9 |
|
2 | Chống Khua - Mù Cang Chải |
| 185 | 2 | 10 |
|
3 | Văn Chấn - Thác Cá 1 |
| 240 | 1 | 5 |
|
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
| 6 |
|
1 | Rẽ Yên Bình |
| 240 | 2 | 3 |
|
2 | Rẽ Trạm Tấu |
| 185 | 2 | 3 |
|
Bảng 3.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2026-2035
TT | Tên công trình | Máy | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2031-2035 | Ghi chú | ||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
I | Trạm biến áp 220 kV |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Lục Yên | AT1, AT2 | 2x125 | 220/110/22 |
|
| Lắp máy AT1, AT2 |
b | Cải tạo nâng công suất |
|
|
|
|
|
|
1 | Yên Bái | AT1 |
|
| 250 | 220/110/22 | Thay máy AT1 |
II | Trạm biến áp 110 kV |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Mù Cang Chải | T1 | 25 | 110/35/22 |
|
| Lắp máy T1 |
2 | Trạm Tấu | T1 |
|
| 25 | 110/35/22 | Lắp máy T1 |
3 | Yên Bình | T1 |
|
| 63 | 110/35/22 | Lắp máy T1 |
b | Cải tạo nâng công suất |
|
|
|
|
|
|
1 | Văn Yên | T2 | 63 | 110/35/22 |
|
| Lắp máy T2 |
2 | Yên Bái 2 | T2 | 63 | 110/35/22 |
|
| Lắp máy T2 |
3 | Yên Thế | T2 |
|
| 40 | 110/35/22 | Lắp máy T2 |
4 | Trấn Yên | T2 |
|
| 63 | 110/35/22 | Lắp máy T2 |
5 | Ba Khe | T2 | 25 | 110/35/22 |
|
| Lắp máy T2 |
6 | Âu Lâu | T2 |
|
| 63 | 110/35/22 | Lắp máy T2 |
7 | Nghĩa Lộ | T1, T2 |
|
| 2x40 | 110/35/22 | Thay máy T1 và T2 |
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH YÊN BÁI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | TÊN BẢN VẼ | KÍ HIỆU |
1 | Bản đồ lưới điện 220-110 kV tỉnh Yên Bái đến năm 2035. | D946-YB-01 |
2 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Yên Bái đến năm 2035. | D946-YB-02 |
3 | Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Yên Bái đến năm 2025. | D946-YB-03 |
- 1Quyết định 4274/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 4965/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 2877/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Quyết định 3454/QĐ-BCN năm 2005 phê duyệt quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 5Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7Quyết định 4274/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 4965/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10Quyết định 2877/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 3016/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV (Hợp phần I)
- Số hiệu: 3016/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra