Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2877/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2016-2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
HỢP PHẦN I: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tại Văn bản số 03/TTr-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 2547/EVN-KH ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Văn bản số 1147/EVNNPT-KH ngày 05 tháng 04 năm 2018 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Văn bản số 2454/EVNSPC-KH ngày 12 tháng 04 năm 2018 của Tổng công ty Điện lực miền Nam; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập tháng 6 năm 2018 kèm Văn bản số 976/SCT-QLĐN ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Sở Công Thương Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220 kV, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220 kV, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220 kV, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220 kV, 110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220 kV, 110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô trên hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 40 MVA, 63 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75 % công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60 - 70% so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
• Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện tiết diện ≥ 185 mm2;
• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120 mm2;
• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 50 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100 kVA÷750 kVA;
+ Khu vực nông thôn sử dụng các máy biến áp 1 pha công suất 25- 100kVA hoặc máy biến áp 3 pha công suất 75-630kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 10,0 %/năm, giai đoạn 2021-2025 là 7,5 %/năm, giai đoạn 2026-2030 là 6,5 %/năm và giai đoạn 2031-2035 là 6,0 %/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 504,9 MW, điện thương phẩm 2.761 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 8,5 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 8,1 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 13,7 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 13,8 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,5 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.294 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 699,7 MW, điện thương phẩm 3.998 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 7,7 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,7 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 9,5 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 13,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,6 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,7 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.806 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 940,7 MW, điện thương phẩm 5.508 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 6,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 6,6%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,7%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,8%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,9 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.415/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 1.255,4 MW, điện thương phẩm 7.413 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 6,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 6,3%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 6,8%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,5 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.170 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
Giai đoạn 2016-2020
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 1x250 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 220 kV, công suất 250 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 01 đường dây đấu nối 220 kV, chiều dài 0,2 km; Cải tạo, nâng cấp 02 đường dây 220 kV, chiều dài 90,8 km.
Giai đoạn 2021-2025
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 250 MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 02 đường dây 220 kV, với tổng chiều dài 22,2 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 750 MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 03 đường dây 220 kV, chiều dài 109,5 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035
+ Trạm biến áp: Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 02 trạm biến áp 220 kV, tổng công suất 500 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 05 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 200 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 05 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 246 MVA;
+ Đường dây: Xây dựng mới 07 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 113,5 km; Cải tạo, nâng cấp 05 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 63,3 km.
- Giai đoạn 2021-2025
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 160 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 263 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 04 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 16,1 km; Cải tạo, nâng cấp 04 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 85,4 km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 03 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 120 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 11 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 601 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 03 đường dây 110 kV và các lộ ra 110 kV tại trạm 500/220/110 kV Đồng Tháp, trạm 220 kV Hồng Ngự với tổng chiều dài 65,6 km; Cải tạo, nâng cấp 02 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 35,8 km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 40 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 15 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 853 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 03 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 31,9 km; Cải tạo, nâng cấp 03 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 77 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối tại bản vẽ số 517008Q-ĐD-01, 517008Q-ĐD-02 trong Hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng 561.785 kVA;
+ Cải tạo điện áp và nâng công suất với tổng dung lượng 73.627 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 1.587,9 km đường dây 22 kV
+ Xây dựng mới 37,5 km cáp ngầm.
+ Cải tạo 1.078,8 km đường dây 22 kV.
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:
- Xây dựng mới 2.077,2 km, cải tạo 922,4 km đường dây hạ áp.
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 48.312 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Xem xét các dự án nhà máy điện mặt trời tại khu vực tiềm năng trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế và tác động môi trường.
- Xem xét ứng dụng năng lượng sinh khối, năng lượng khí sinh học, năng lượng rác thải để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung hạ áp ước tính là 8.354,4 tỷ đồng.
Trong đó: | + Lưới 220 kV: | 2.400,0 tỷ đồng; |
| + Lưới 110 kV: | 2.025,6 tỷ đồng; |
| + Lưới trung, hạ áp: | 3.928,8 tỷ đồng; |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Đồng Tháp tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Đồng Tháp để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Luật điện lực, Nghị định hướng dẫn Luật Điện lực, Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Đồng Tháp chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Sở Công Thương Đồng Tháp, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Đồng Tháp để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Đồng Tháp có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Đồng Tháp và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 2877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 | Tăng trưởng | ||||||||||||
bình quân/năm (%) | |||||||||||||||||||
P | A | %A | P | A | %A | P | A | %A | P | A | %A | P | A | %A | 2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2035 | ||
(MW) | (GWh) | (MW) | (GWh) | (MW) | (GWh) | (MW) | (GWh) | (MW) | (GWh) | ||||||||||
1 | Công nghiệp, xây dựng | 245,0 | 980,0 | 53,3 | 325,5 | 1.446,0 | 52,4 | 427,2 | 2.096,0 | 52,4 | 564,7 | 2.888,7 | 52,4 | 870,4 | 3.920,3 | 52,9 | 8,1 | 7,7 | 6,5 |
2 | Nông lâm - thủy sản | 69,7 | 153,3 | 8,3 | 132,2 | 291,7 | 10,6 | 198,5 | 458,2 | 11,5 | 276,9 | 664,6 | 12,1 | 384,1 | 922,6 | 12,4 | 13,7 | 9,5 | 7,3 |
3 | Thương mại, dịch vụ | 11,0 | 35,1 | 1,9 | 22,4 | 66,8 | 2,4 | 39,6 | 126,6 | 3,2 | 63,2 | 202,1 | 3,7 | 99,3 | 317,8 | 4,3 | 13,8 | 13,6 | 9,6 |
4 | Quản lý và TDDC | 161,1 | 612,0 | 33,3 | 230,6 | 862,7 | 31,2 | 316,0 | 1.187,6 | 29,7 | 421,5 | 1.584,6 | 28,8 | 541,4 | 2.035,6 | 27,5 | 7,1 | 6,6 | 5,5 |
5 | Các nhu cầu khác | 19,0 | 57,0 | 3,1 | 31,1 | 93,8 | 3,4 | 40,0 | 129,7 | 3,2 | 52,6 | 167,7 | 3,0 | 68,0 | 217,0 | 2,9 | 10,5 | 6,7 | 5,3 |
6 | Tổng thương phẩm |
| 1.837,4 |
|
| 2.761,0 |
|
| 3.998,0 |
|
| 5.507,7 |
|
| 7.413,2 |
| 8,5 | 7,7 | 6,4 |
7 | Tổn thất |
| 5,5% |
|
| 3,9% |
|
| 3,7% |
|
| 3,5% |
|
| 3,3% |
|
|
|
|
8 | Tổng điện nhận lưới |
| 1.937,9 |
|
| 2.867,5 |
|
| 4.144,5 |
|
| 5.699,4 |
|
| 7.658,3 |
|
|
|
|
9 | Pmax (MW) | 343,8 | 504,9 | 699,7 | 940,7 | 1.255,4 |
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015 ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 2877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Giai đoạn 2011-2015 |
|
|
|
|
|
|
A | Trạm biến áp 220 kV | MVA |
| MVA | Điện áp (kV) |
|
|
1 | Sa Đéc |
|
| 250 | 220 | 2018 |
|
B | Đường dây 220kV |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc |
| 2xAC400 | 2 | 0,2 | 2018 | Chuyển tiếp trên đường dây 220 kV Vĩnh Long - Ô Môn |
C | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Lộ ra 110 kV trạm 220 kV Sa Đéc: |
|
|
|
|
|
|
+ Chuyển tiếp vào đường dây 110 kV trạm 110 kV Sa Đéc - An Hòa |
| AC400 | 2 | 0,3 | 2018 |
| |
+ Chuyển tiếp vào đường dây 110 kV trạm 110 kV Sa Đéc - Sông Hậu |
| AC400 | 2 | 0,2 | 2018 |
| |
2 | An Long - Tam Nông |
| AC400 | 1 | 23,5 | 2020 |
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 2877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối Iượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
TT | Tên trạm biến áp | Máy | Hiện trạng | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
I | Trạm 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Sa Đéc (Đã đóng điện tháng 7/2018) | T1 |
|
|
|
|
|
| 250 | 220 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 220 | ||
II | Trạm 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Tam Nông | T1 |
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
|
|
2 | Tân Hồng | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
3 | KCN Trường Xuân | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
4 | Thanh Bình | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
5 | Sa Đéc 2 | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
Cải tạo, nâng công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thay MBA T2 trạm 110 kV Cao Lãnh | T2 | 25 |
| 63 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trần Quốc Toản | T2 |
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thay MBA T2 trạm 110 kV Sa Đéc | T2 | 25 | 110 | 40 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | An Long | T2 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
5 | Sông Hậu | T2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110 |
|
|
Bảng 3.2 Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
TT | Danh mục | Tiết diện | Quy mô | Thời điểm vận hành (năm) | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
| |
1 | Đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc |
| 2xACSR400 | 2 | 0,2 | 2018 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220 kV trạm 220 kV Ô Môn - trạm 220 kV Vĩnh Long (mạch 1) (Đã đóng điện tháng 7/2018) |
Cải tạo |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 220 kV Cai Lậy - Cao Lãnh | ACSR400 | 2xACSR300 | 2 | 59,6 | 2017 | Cải tạo đường dây 220 kV hiện hữu từ 1 mạch thành 2 mạch |
2 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 220 kV Cao Lãnh - Thốt Nốt | ACSR400 | 2xACSR300 | 2 | 31,2 | 2018 | Cải tạo đường dây 220 kV hiện hữu từ 1 mạch thành 2 mạch |
II | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
| |
1 | Tháp Mười - Tam Nông |
| ACSR-240 | 1 | 33 | 2017 |
|
2 | Lộ ra trạm 220 kV Sa Đéc |
| ACSR400 | 2 | 0,3 | 2018 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 110 kV Sa Đéc - An Hòa |
ACSR400 | 2 | 0,2 | 2018 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 110 kV Sa Đéc - Sông Hậu (Đã đóng điện tháng 7/2018) | |||
3 | An Long - Tam Nông |
| ACSR400 | 1 | 21 | 2020 |
|
4 | Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
| ACSR240 | 2 | 49 | 2020 |
|
5 | Đấu nối trạm 110 kV Tân Hồng |
| ACSR240 | 2 | 6,8 | 2020 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 110 kV Hồng Ngự - trạm 110 kV Vĩnh Hưng |
6 | Đấu nối trạm 110 kV KCN Trường Xuân |
| ACSR240 | 2 | 1 | 2020 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Tháp Mười - Tam Nông |
7 | Đấu nối trạm 110 kV Thanh Bình |
| 2xACSR240 | 2 | 2,2 | 2020 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Trần Quốc Toản - An Long |
Cải tạo, nâng tiết diện |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110 kV trạm 220 kV Cao Lãnh - Thạnh Hưng | ACSR185 | 2xACSR185 | 1 | 25,4 | 2017 |
|
2 | Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110 kV trạm 220 kV Cao Lãnh - trạm 110 kV Cao Lãnh (mạch 1 và mạch 2) | ACSR240 | 2xACSR240 | 2 | 3,3 | 2017 |
|
3 | Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110 kV trạm 220 kV Ô Môn - trạm 110 kV Sông Hạu | ACSR240 | 2xACSR240 | 1 | 7,7 | 2018 |
|
4 | Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110 kV trạm 220 kV Cao Lãnh - Tháp Mười | ACSR240 | 2xACSR240 | 1 | 23 | 2020 |
|
5 | Cải tạo, nâng tiết diện đoạn đường dây 110 kV từ trạm 110 kV An Hòa đến điểm đấu nối vào trạm 220 kV Sa Đéc | 2xACSR185 | 2ACSR240 | 1 | 3,9 | 2020 |
|
Ghi chú: Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư.
Bảng 3.3. Khối lượng trạm biến áp 220,110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
TT | Tên trạm biến áp | Máy | Đến năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
I | Trạm 220 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Lấp Vò (Lấp Vò theo TSĐ) | T1 |
|
|
|
|
|
| 250 | 220 |
|
|
|
|
II | Trạm 110 kV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Mỹ Long | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
2 | Tân Thành | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
3 | KCN Sa Đéc C | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
4 | Lấp Vò 2 | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
Cải tạo, nâng công suất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Tháp Mười | T2 |
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thay MBA T1 trạm An Long | T1 | 40 | 110 |
|
| 63 | 110 |
|
|
|
|
|
|
3 | Tam Nông | T2 |
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tân Hồng | T2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
5 | Thanh Bình | T2 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
6 | Nha Mân | T2 |
|
| 40 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3.4. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục | Tiết diện | Quy mô | Thời điểm vận hành | Ghi chú | |||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | |||||
I | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
| |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thốt Nốt - Lấp Vò |
| 2xACSR300 | 2 | 22 | 2023 |
| |
2 | Trạm 220 kV Sa Đéc - Rẽ trạm 220 kV Ô Môn - Trạm 220 kV Vĩnh Long |
| 2xACSR400 | 2 | 0,2 | 2023 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220 kV trạm 220 kV Ô Môn - trạm 220 kV Vĩnh Long (mạch 2) | |
II | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
| |
Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Đấu nối trạm 110 kV Mỹ Long |
| 2xACSR240 | 2 | 0,5 | 2023 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 220 kV Cao Lãnh - 110 kV Mỹ Thuận | |
2 | Lộ ra 110 kV trạm 220 kV Lấp Vò |
| 2xACSR240 | 2 | 2,3 | 2023 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110 kV An Hòa - Thạnh Hưng | |
3 | Đường dây 110 kV An Hòa - KCN Sa Đéc C |
| 2xACSR240 | 2 | 6,5 | 2023 |
| |
4 | Đấu nối trạm 110 kV Tân Thành |
| 2xACSR240 | 2 | 6,8 | 2024 | Đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 110kV Thạnh Hưng - An Hòa hiện hữu | |
Cải tạo, nâng tiết diện |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110 kV trạm 110 kV Cao Lãnh - Trần Quốc Toản | 2xACKP 150 | 2xACSR240 | 2 | 12,9 | 2022 | Cải tạo đường dây 110 kV hiện hữu từ 1 mạch thành 2 mạch | |
2 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110 kV Trần Quốc Toản - An Long | 2xACKP150 | 2xACSR240 | 2 | 31,7 | 2023 | Cải tạo đường dây 110 kV hiện hữu từ 1 mạch thành 2 mạch | |
3 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110 kV trạm 220 kV Cao Lãnh - Mỹ Thuận | 2xACSR150 | 2xACSR240 | 2 | 27,6 | 2023 | Cải tạo đường dây 110 kV hiện hữu từ 1 mạch thành 2 mạch | |
4 | Cải tạo nâng cấp đường dây 110 kV An Long - Hồng Ngự | ACSR185 | 2xACSR240 | 2 | 13,2 | 2024 | Cải tạo đường dây 110 kV hiện hữu từ 1 mạch thành 2 mạch | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư.
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 2877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 - 110 kV tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2026-2035
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Địa điểm/Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | |||
| Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
I | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
| |
1 | Đường dây 220 kV trạm 500kV Đồng Tháp - 220 kV Hồng Ngự |
| 2xACSR400 | 2 | 34,7 |
|
2 | 500 kV Đồng Tháp - 220 kV Chợ Mới |
| 2xACSR400 | 2 | 34,8 |
|
3 | 220 kV Châu Đốc - 220 kV Hồng Ngự |
| 2xACSR400 | 2 | 40 |
|
II | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
Xây dựng mới |
|
|
|
|
| |
1 | Lộ ra 110 kV trạm 500/220/110 kV Đồng Tháp |
| 2xACSR240 | 2 | 0,8 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Tam Nông - KCN Trường Xuân |
2xACSR240 | 2 | 14,5 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Trần Quốc Toản - trạm 110 kV An Long | |||
2xACSR240 | 2 | 14,5 | Chuyển tiếp trên 110 kV trạm 110 kV Cao Lãnh - trạm 110 kV Thanh Bình | |||
2 | Trạm 110 kV Hồng Ngự - Thường Phước 1 |
| ACSR240 | 2 | 18,7 |
|
3 | Lộ ra trạm 220 kV Hồng Ngự |
| 2xACSR240 | 2 | 2,2 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 110 kV An Long - trạm 110 kV Hồng Ngự |
2xACSR240 | 2 | 2,2 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 110 kV Thanh Bình - trạm 110 kV Hồng Ngự | |||
ACSR240 | 2 | 3,8 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Thường Phước 1 - Tân Hồng | |||
4 | Đấu nối trạm 110 kV KCN Ba Sao |
| 2xACSR240 | 2 | 0,9 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 220 kV Cao Lãnh - Tháp Mười |
6 | Đấu nối trạm 110 kV Sông Hậu 2 |
| 2xACSR240 | 2 | 8 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV trạm 220 kV Sa Đéc - trạm 110 kV Sông Hậu |
Cải tạo, nâng tiết diện |
|
|
|
|
| |
1 | Cải tạo, nâng tiết diện đoạn đường dây 110 kV từ trạm 110 kV KCN Trường Xuân đến điểm đấu nối trạm 500/220kV Đồng Tháp | ACSR240 | 2xACSR240 | 1 | 20,4 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110 kV trạm 220 kV Sa Đéc - trạm 110 kV Sông Hậu | ACSR240 | 2xACSR240 | 2 | 15,4 | Cải tạo đường dây 110 kV hiện hữu từ 1 mạch thành 2 mạch |
| Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
I | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm 110 kV Tân Hộ Cơ |
| ACSR240 | 2 | 17,5 | Đấu nối chuyển tiếp trên mạch 2 đường dây 110 kV trạm 220 kV Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
2 | Đấu nối trạm 220 kV Hồng Ngự |
| ACSR240 | 1 | 3,8 | Đấu nối trạm 220 kV Hồng Ngự để đường dây 110 kV trạm 220 kV Hồng Ngự đến trạm 110 kV Vĩnh Hưng thành 2 mạch. |
3 | Đường dây 110 kV trạm 220 kV Hồng Ngự - Chợ Vàm |
| 2xACSR240 | 2 | 10,6 |
|
| Cải tạo và treo dây mạch 2 |
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường dây 110 kV trạm 220 kV Sa Đéc - trạm 220 kV Lấp Vò | 2xACSR185 | 2xACSR240 | 2 | 20,5 | Cải tạo đường dây 110 kV hiện hữu 1 mạch thành 2 mạch |
2 | Cải tạo, nâng tiết diện đường dây 110 kV Tháp Mười - KCN Trường Xuân | ACSR240 | 2xACSR240 | 1 | 12 |
|
3 | Treo dây mạch 2 đoạn từ điểm đấu nối vào trạm 220 kV Hồng Ngự đến trạm 110 kV Vĩnh Hưng |
| ACSR240 | 1 | 44,5 |
|
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2026-2035
TT | Danh mục trạm | Máy | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2031-2035 | ||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
A | Trạm 220 kV | |||||
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Trạm 220 kV Đồng Tháp nối cấp trong trạm 500 kV Đồng Tháp | T1,T2 | 2x250 | 220/110 |
|
|
2 | Hồng Ngự | T1 | 250 | 220/110 |
|
|
II | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
1 | Lấp Vò | T2 |
|
| 250 | 220/110 |
2 | Hồng Ngự | T2 |
|
| 250 | 220/110 |
B | Trạm 110 kV | |||||
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | KCN Ba Sao | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
2 | Thường Phước 1 | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
3 | Sông Hậu 2 | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
4 | Tân Hộ Cơ | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
II | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
1 | Nâng công suất MBA T1 trạm Trần Quốc Toản | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
2 | Nâng công suất MBA T1 trạm Tam Nông | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
3 | KCN Trường Xuân | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
4 | Mỹ Long | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
5 | Nâng công suất MBA T2 trạm An Long | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
6 | Nâng công suất MBA T1 trạm Hồng Ngự | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
7 | Nâng công suất MBA T1 trạm Thanh Bình | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
8 | Tân Thành | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
9 | Sa Đéc 2 | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
10 | Nâng công suất MBA T1 trạm Tháp Mười | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
11 | Nâng công suất MBA T1 trạm Sa Đéc | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
12 | Nâng công suất MBA T2 trạm Trần Quốc Toản | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
13 | Nâng công suất MBA T1 trạm Mỹ Long | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
14 | Nâng công suất MBA T1 KCN Trường Xuân | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
15 | KCN Ba Sao | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
16 | Nâng công suất MBA T2 Hồng Ngự | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
17 | Nâng công suất MBA T2 Tam Nông | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
18 | Nâng công suất MBA T1 Tân Hồng | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
19 | Nâng công suất MBA T2 trạm Thanh Bình | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
20 | Thường Phước 1 | T2 |
|
| 40 | 110/22 |
21 | Sông Hậu 2 | T2 |
|
| 40 | 110/22 |
22 | Lấp Vò 2 | T2 |
|
| 40 | 110/22 |
23 | KCN Sa Đéc C | T2 |
|
| 40 | 110/22 |
24 | Nâng công suất MBA T2 Sa Đéc | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
25 | Nâng công suất MBA T2 trạm Tháp Mười | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
26 | Nâng công suất MBA T2 Sông Hậu | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH ĐỒNG THÁP ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 2877/QĐ-BCT ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | TÊN BẢN VẼ | KÍ HIỆU |
1 | Bản đồ lưới điện 500-220-110kV tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 | 517008Q-ĐD - 01 |
2 | Bản đồ lưới điện 500-220-110kV tỉnh Đồng Tháp đến năm 2035 | 517008Q-ĐD - 02 |
3 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110kV tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 | 517008Q-ĐD - 05 |
4 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110kV tỉnh Đồng Tháp đến năm 2035 | 517001Q-ĐD - 07 |
5 | Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 | 517008Q-ĐD - 08 |
- 1Quyết định 3016/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV (Hợp phần I)
- 2Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 4965/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Quyết định 3016/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV (Hợp phần I)
- 7Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 4965/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 2877/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 2877/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra