PHỦ THỦ TƯỚNG ******* Số: 300-TTg | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA ******* Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 1961 |
CHIA LOẠI NHỮNG THIẾT BỊ VÀ NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU CẦN THIẾT CHO NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Để bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời các thiết bị và nguyên vật liệu chủ yếu có tính chất quyết định đối với việc thực hiện kế hoạch Nhà nước;
Xét cần thiết phải có sự phân cấp quản lý việc cung cấp thiết bị và nguyên vật liệu cho nền kinh tế quốc dân;
Theo đề nghị của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu do Nhà nước thống nhất quản lý.
2. Thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu không do Nhà nước quản lý.
- Tùy theo yêu cầu của công cuộc phát triển kinh tế, văn hóa, bảng danh mục nói trên sẽ được điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.
Những thiết bị và nguyên nhiên vật liệu do Nhà nước thống nhất quản lý nhưng không nằm trong diện thống nhất phân phối của Nhà nước, sẽ do các Bộ, các Ủy ban hành chính thành phố, khu, tỉnh trực tiếp mua sắm để cung cấp cho các đơn vị sử dụng theo kế hoạch phân phối của Nhà nước đã được Hội đồng Chính phủ phê chuẩn.
Đối với những thiết bị nguyên, nhiên, vật liệu không do Nhà nước thống nhất quản lý thì bất cứ giá tiền nhiều hay ít, dùng cho xây dựng cơ bản hay dùng cho sản xuất, các bộ, các thành phố, khu, tỉnh có trách nhiệm quản lý và phân phối.
Mỗi Bộ, mỗi thành phố, khu, tỉnh sẽ căn cứ vào tình hình nhu cầu của Bộ hay của địa phương mình mà lập bảng danh mục thiết bị, nguyên, vật liệu do Bộ hay địa phương mình quản lý và chịu trách nhiệm lập kế hoạch phân phối những thiết bị nguyên, vật liệu ấy trong phạm vị Bộ hay địa phương mình.
| QUYỀN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phạm Hùng |
NHỮNG ĐIỂM HƯỚNG DẪN VỀ BẢNG DANH MỤC THIẾT BỊ DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
1. Thiết bị, máy móc do Nhà nước quản lý là những thiết bị chủ yếu, quan trọng nhất đối với nền kinh tế quốc dân, có tính cách quyết định đối với việc thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch, Nhà nước cần đảm bảo cung cấp cho tất cả mọi ngành hoạt động, là những thiết bị kỹ thuật cần có sự cân đối chung nhiều mặt của Nhà nước. Ví dụ cân đối giữa nhu cầu thiết bị tăng thêm với khả năng cung cấp điện lực, với khả năng đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật…, vì nếu không như thế, rất dễ sinh ra tình trạng không cân đối, không đảm bảo được sự nhất trí giữa các chỉ tiêu trong kế hoạch Nhà nước.
Xuất phát từ nguyên tắc cơ bản ấy, nên bảng danh mục thiết bị do Nhà nước quản lý chỉ là những thiết bị, máy móc quan trọng dùng để tăng thêm cho các cơ sở đang sản xuất, các công trường thi công, các ngành hoạt động về y tế, văn hóa, giáo dục…; hoặc dùng để trang bị cho các xí nghiệp tự ta thiết kế và trang bị lấy: không bao gồm các loại thiết bị giản đơn hay các loại dụng cụ và phụ kiện. Ví dụ Nhà nước quản lý máy khoan, máy mài, nhưng không quản lý các loại khoan, mài cầm tay… trong danh mục đã có chú thích.
2. Thiết bị, máy móc do Nhà nước quản lý trong bảng danh mục này không bao gồm những thiết bị trong các thiết bị toàn bộ. Ví dụ nhà máy điện Uông bí, khu gang thép Thái nguyên, nhà máy phân đạm Bắc Giang… cũng không bao gồm các thiết bị nằm trong các đơn hàng hợp tác kinh tế với các nước bạn như đơn hàng hợp tác về nông trường với Liên Xô.
3. Danh mục thiết bị, máy móc do Nhà nước quản lý không phải tất cả đều do Nhà nước thống nhất phân phối hết vì xét ra có nhiều loại thiết bị riêng biệt, ví dụ như xe 25 tấn của mỏ thang Hòn Gay - Cẩm Phả, Nhà nước không cần tập trung lại rồi mới phân phối vì như thế sẽ gây nên lãng phí và không có lợi. Vì vậy, danh mục thiết bị máy móc do Nhà nước quản lý gồm có 2 phần:
a) Phần do các Bộ, các xí nghiệp trực tiếp mua sắm theo kế hoạch Nhà nước trong danh mục gọi tắt là chuyên dụng. Những thiết bị máy móc này, sau khi được Chính phủ phê chuẩn các đơn vị được cung cấp sẽ trực tiếp mua sắm và tiếp nhận không phải do Tổng cục cung cấp vật tư phụ trách phân phối.
b) Phần do Nhà nước thống nhất phân phối, trong danh mục gọi tắt là NNTNPP, là những thiết bị, máy móc có tính cách phổ biến dùng trong nhiều ngành hoạt động, đòi hỏi phải có sự điều hòa cung cấp để đáp ứng kịp thời cho các nhiệm vụ công tác trung tâm trước. Những thiết bị, máy móc này sẽ do Tổng cục cung cấp vật tư phụ trách việc mua sắm và thống nhất cung cấp cho các ngành, các xí nghiệp theo kế hoạch phân phối của Nhà nước.
4. Bảng danh mục thiết bị, máy móc do Nhà nước quản lý sẽ được điều chỉnh, bổ sung hoặc thêm hoặc bớt là tùy thuộc tình hình phát triển kinh tế, văn hóa của nước nhà và tùy thuộc trình độ tiến bộ của công tác quản lý cung cấp thiết bị của các cơ quan Nhà nước. Nói rõ hơn, bảng danh mục được bổ sung thêm mặt hàng trong điều kiện yêu cầu về thiết bị cung cấp cho nền kinh tế tăng thêm, hoặc được giảm bớt khi mà tổ chức cung cấp của các Bộ, các tỉnh được vững mạnh hơn, cần thết phải phân cấp quản lý để việc cung cấp được linh hoạt, nhanh chóng hơn.
5. Khi lập kế hoạch cung cấp vật tư cần sắp xếp loại thiết bị và các tên gọi thiết bị theo đúng như danh mục, xét cần thiết có thể ghi phụ thêm bằng tiếng Pháp để tránh sự lầm lẫn. Mỗi một tên máy khi lập kế hoạch cần ghi rõ các quy cách của nó theo như một bảng hướng dẫn riêng.
DANH MỤC THIẾT BỊ MÁY MÓC DO NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ
Số mục | Tên các loại thiết bị, máy móc | Đơn vị tính | Cơ quan phân phối |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 (+)2
3 (+)4
5
6 7
8
9 10 11
12 13
(+)14
15 16 17 18 19 20 21 22
23
24
25
26
27 (+)28
29 30
31 32
33 34 35 36
37 38 39
40
41
42 43
43 (+)44 45
46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56
57 58 59 60
61 62
63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74
75
76
77 78
79 80 81 82 83 84
85
86 87 88
89
90 91
92 93
94 95 96 97 98 99 100 101 102
103
104
105
106 107 108 109 110 111 112 113
114 115
116 117 118 119 120
121
122 123 124 125
126 127
128 129
130
131 132 133
134
135 136
137 138 139
140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151
152 153 154 155
156 (+)157 158 159 160
161 (+)162
163 | I. MÁY CÔNG CỤ (Machines outils) 1. MÁY CẮT GỌT KIM LOẠI - Máy tiện (machine à tourner) - Máy khoan (machine à percer) không bao gồm các loại khoan điện cầm tay, khoan chạy gió ép. - Máy doa (machine à aléser) - Máy mài các loại (machine à rectifier affuter, meuler) Gồm: - Máy mài vạn năng - Máy mài chính xác mặt bằng mài trục, mài lỗ - Máy mài lưỡi phay, lưỡi khoan lưỡi dao corbure, lưỡi cưa - Máy mài vilbrequin - Máy mài thông thường 2 đá (đá 200m/m trở lên) - Máy bào (machine à raboter) gồm: - Máy bào sóc (morlaiscuse) - Máy bào đầu trâu (étau limeur) - Máy bào giương (machine à raboter à un montant ou 2 montants) - Máy phay (machine à faiser) - Máy cưa sắt (machine à scier pour métaux) Gồm: - Máy cưa sắt kiểu lưỡi dài cán cung - Máy cưa sắt kiểu cưa đĩa - Máy cắt (machine à cisailler) Gồm: - Máy cắt vạn năng - Máy cắt tôn (cắt từ 1 đầu trước) - Máy cắt tôn (cắt đồng thời trên một chiều dài “cisaille guillotine” - Máy cắt đột liên hợp (eisailleuse et poinçonneuse) - Máy dột (machine à poinçonner) - Máy rèn răng (machine à tarauder, fileter) 2. MÁY CÔNG CỤ LÀM ĐỒ GỖ - Máy cưa sóc (scie vertical à plusieurs lames) - Máy cưa vòng (scie à ruban) 3. MÁY CÔNG CỤ UỐN NẮN KIM LOẠI - Máy ép (presse mécaineque) Gồm: - Máy ép bằng thủy lực (presse hydraulique) - Máy ép lệch tâm (presse excentrique) - Máy ép bằng vis (presse à vis) - Máy ép bằng khí ép (presse à pncumatique) - Máy dập - Máy búa (martcau à pilon) - Máy gò (machine à retreindre, à emboutir) - Machine à laminer (máy cán) - Máy uốn ống (machine à ceintrer les tubes) - Máy uốn tôle (machine à ceintrer les tôles) - Máy uốn sắt hình (machine à ceintrer les fers profilés) - Máy chuốt sắt (machine à étirer les fils de fer) 4. MÁY CÔNG CỤ HÀN ĐẮP KIM LOẠI - Máy hàn điện (générateur pour soudure et transformateur pour soudure) - Máy phun kim loại II. MÁY PHÁT ĐỘNG LỰC (Ferces motrices) 1. MÁY NỔ (MOTEUR À EXPLOSION) - Máy nổ chạy diése (moteur à exploision à diésel): Gồm: - Máy nổ chạy diésel có côngsuất 500cv trở lên để chạy các máy phát điện có công suất tương đương - Máy nổ chạy diésel cho các ôtô trọng tải từ 10-25 tấn. - Máy nổ chạy diésel cho các tàu thủy - Máy nổ chạy diésel khác kể các loại máy nổ cho ô tô dưới 10T tàu kéo, máy kéo, máy bơm nước, máy phát điện dưới 500kw). - Máy nổ chạy xăng (moteur à explosion à essence): Máy nổ của máy bay Máy nổ chạy xăng khác kể cả các loại máy nổ ôtô trọng tải dưới 10T, máy nổ chạy máy phát điện có suất dưới 500kw 2. MÁY HƠI NƯỚC (FORCE MOTRICE À VAPEUR) - Máy hơi nước (locomobile) - Nồi hơi (chaudière) công suất từ 1 Tấn hơi/ giờ đến 6 Tấn hơi/giờ
3. đỘng CƠ ĐIỆN (MOTEUR ÉLECTRIQUE) - Động cơ điện 1 chiều từ 0,1kw trở lên - Động cơ điện xoay chiều từ 0,1kw trở lên 4. máy ép không khí (compresseur) - Máy ép không khí chạy điện - Máy ép không khí chạy máy nổ III. MÁY PHÁT ĐIỆN 1. TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN (GROUPE ÉLECTROGÈNE) - Tổ máy phát điện chạy xăng - Tổ máy phát điện chạy diésel từ 1kw đến dưới 500kw - Tổ máy phát điện chạy diésel 500kw trở lên - Tổ máy phát điện chạy hơi nước (locomobile avee alternateur) 2. máy phát điỆN (générateur) - Alternateur xoay chiều từ 1kw đến dưới 500kw - Alternateur xoay chiều trên 500kw - Dynamo một chiều từ 1kw trở lên IV. MÁY BIẾN THẾ ĐIỆN (transformat ur) - Máy biến thế điện lực ngoài trời: + Từ 50kvA đến dưới 1000kvA + Từ 1000kvA trở lên - Máy biến thế điện lực trong nhà: + Từ 50kvA đến dưới 1000kvA + Từ 1000kvA trở lên V. MÁY KHAI KHOÁNg, XÂY DỰNG VÀ LÀM CẦU, ĐƯỜNG - Máy khoan thăm dò khoan tay sâu 20-50m - Máy khoan thăm dò chạy bằng máy nổ hay đặt trên ôtô + Loại khoan máy khoan sâu 20-50m + Loại khoan máy khoan sâu 100m trở lên - Máy khoan giếng - Máy khoan lỗ mìn chạy máy nổ - Máy xúc (excavateur) + Máy xúc 1 gầu có công suất 0,250-0,300m3 gầu xúc + Máy xúc có 1 gầu hay nhiều gầu có công suất 0,5m3 gầu xúc trở lên + Máy xúc có 1 gầu hay nhiều gầu có công suất 0,5m3 gầu xúc trở lên. - Pelle mécanique chạy trên đường sắt - Máy gạt (buldozer) kèm máy kéo - Máy san đường (auto grader) kèm máy kéo - Máy ngoạm đất (scraper) kèm máy kéo - Máy đào gốc (dessoncheuse) kèm máy kéo - Máy ủi cây (débrouisailleuse) kèm máy kéo - Máy đào mương kèm máy kéo - Máy chuyển cột và trồng trụ điện - Xe choi để lắp bắt đường dây điện - Máy lăn đường (ronleau) chạy hơi nước, chạy diésel - Máy đóng cọc chạy diésel, hơi nước, chạy điện có công suất từ 1 tấn 2 đến 6 tấn - Tàu đóng cọc - Máy nghiền đá (concasseur à machoire) - Máy trộn bê tông công suất 100 lít trở lên - Máy trộn vữa công suất 80 lít trở lên vI. MÁY KÉO (tracteur) - Máy kéo chạy diésel bánh xích - Máy kéo chạy bánh cao su vii. máy móc dùng cho nông, lâm nghiỆP - Moto-culleur kèm cả cày và bừa - Cày (charrue) đi theo máy kéo - Bừa (herse) đĩa nặng và đĩa nhẹ đi theo máy kéo - Máy gieo hạt kèm máy kéo - Máy nhổ các loại củ kèm máy kéo - Máy hái bông kèm máy kéo - Máy đào rãnh kèm máy kéo - Máy rắc phân kèm máy kéo - Máy gặp đập liên hoàn kèm máy kéo - Máy phun tưới nước kèm máy kéo chạy máy nổ - Máy phun thuốc trừ sâu kèm máy kéo hay chạy máy nổ - Máy đào lỗ chạy máy nổ hay kèm máy kéo viii. máy bơm nưỚC - Máy bơm nước chạy diésel lưu động hoặc cố định từ 5cv đến 33cv - Máy bơm nước cố định có công suất từ 1.800m3 giờ trở lên để xây dựng các trạm bơm lớn - Máy bơm tưới ruộng đặt trên thuyền - Máy bơm nước chạy điện các loại dùng lắp vào các công trình xây dựng và các nhà máy nước IX. THIẾT BỊ LUYỆN KIM VÀ ĐÚC - Máy đúc ép - Máy dát thép - Máy cán thép - Lò tôi chạy điện dùng trong xưởng cơ khí - Lò răm chạy điện dùng trong xưởng cơ khí - Lò ủ chạy điện dùng trong xưởng cơ khí X. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI 1. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ - Xe vận tải hàng hóa: + Xe vận tải trọng tải từ 2 Tấn đến dưới 10 Tấn + Xe vận tải trọng tải từ 10-25 Tấn - Xe vận tải hành khách - Xe du lịch - Xe chuyên dụng: + Xe cứu thương + Xe cứu hỏa + Xe ướp lạnh + Xe bán hàng lưu động + Xe thu thanh + Xe citerne chở dầu, chở nước, chở phần + Xe sửa chữa lưu động (auto atelier) - Rơ moóc: Loại 1 trục và 2 trục trọng tải từ 2 đến 5 tấn Loại dể chở vật nặng trọng tải từ 10 tấn trở lên 2. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI - Đầu tàu hỏa chạy hơi nước, diésel, chạy điện - Toa xe. + Toa chở hàng + Toa chở hành khách + Toa ướp lạnh + Toa chở xăng, dầu, acide - Goòng verseur và berline - Tàu điện (tramway) 3. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG SÔNG, BIỂN - Tàu kéo (remorqueur) - Tàu chở hàng, chở hành khách - Tàu đánh cá (kể cả thuyền lắp máy) - Ca-nô - Tàu cuốc, tàu hút - Tàu chở dầu - Tàu ướp lạnh - Tàu cấp cứu (remorqueur de sauvetage) - Sà lan (chaland) + Sà lan vỏ gỗ, vỏ sắt + Sà lan có gắn máy - Tàu thả phao 4. PHƯƠNG TIỆN HÀNG KHÔNG - Máy bay các loại XI. PHƯƠNG TIỆN BỐC DỠ - Xe cần trục chạy xích, chạy bánh cao su: + Loại có công suất 2 – 7 tấn + Loại cầu từ 10T trở lên - Cần trục tháp - Cần trục kiên cột bườm - Cần trục chạy điện đặt cố định ở Ga, Cảng. - Cần trục (portique de quaie) - Cần trục dùng trong các xí nghiệp (pont roulant) - Máy chuyển vật liệu lên xuống (élévateur) - Chariot élevateur chạy điện accu - Băng chuyền (bande transporteur) + Loại thông thường bề dài dưới 100 mét, chiếc + Loại bề ngang 1m, dài 100m trở lên - Máng cao (raclette) - Tời điện 2,5 tấn trở lên XII. MÁY MÓC THÔNG TIN, LIÊN LẠC, ĐIỆN ẢNH, KHÍ TƯỢNG, Y TẾ 1. MÁY MÓC THÔNG TIN LIÊN LẠC - Máy thu phát chữ (telétype) - Máy thu phát ảnh (téléphoto) - Máy thu phân tập (baie de réception) - Máy phát sóng (émetteur) - Máy thu phát moóc-xờ (morse) cho các đài thu phát tin ngoại quốc - Máy ghi âm loại lớn dùng cho các đài bá âm (magnétophone) - Máy tăng âm 100w trở lên (ampli ficateur) - Máy tải ba - Tổng đài điện thoại 100 số trở lên - Cliché-photo 2. MÁY MÓC ĐIỆN ẢNH - Máy quay phim - Máy chiếu bóng
3. MÁY MÓC KHÍ TƯỢNG - Máy vô tuyến thám phong (radio théodolite) - Máy kiêm đính bức xạ (acténomètre Michalson) 4.MÁY MÓC CHUYÊN DÙNG VỀ Y TẾ - Máy chiếu chụp điện X quang XIII. MÁY MÓC, DỤNG CỤ NGHI KHÍ DỤNG CỤ TRẮC ĐỊA, ĐO ĐẠC - Niveau - Théodolite - Tachéométre XIV. MÁY MÓC DÙNG trong CÁC NGÀNH 1. MÁY MÓC DÙNG TRONG NGÀNH DỆT - Máy dệt tự động (gồm các loại máy dệt vải, tơ, chăn, dệt kim) - Máy cúi - Máy nhuộm 2. MÁY MÓC DÙNG TRONG NGÀNH IN - Máy in offset - Máy in typo - Máy đúc chì 3. MÁY MÓC LÀM GIẤY - Máy đánh tơi (défibreur) - Máy nghiền (trieur oscillent) - Mác lọc (raffineur) - Máy nghiền và trộn bột - Máy tây (épurateur) - Máy cán giấy - Máy rải bột trên khuôn - Máy rửa giấy - Máy sấy - Máy cuộn giấy - Máy cuộn xén giấy - Máy mài trục cao su (rectifieuse des rouleaux) 4. máy MÓC CHẾ BIẾN NÔNG SẢN PHẨM - Máy ép mía - Máy xay, xát gạo 15T – 50Tấn/ngày - Máy nghiền bột ngô, khoai, sắn - Máy móc chế biến nông sản phẩm khác 5. mÁY MÓC SẢN XUẤT KHÁC - Máy làm ống tiêm (ampoules) - Máy ép gạch - Máy sản xuất oxygéne - Máy làm đinh vis - Máy làm bu lông, ê-cơ-ru, ri-vê XV. MÁY MÓC KHÁC - Máy điều hòa nhiệt độ (climatiseur) - Máy quạt gió cho lò đúc gang, lò cao (không bao gồm các loại quạt quay tay) - Máy quạt thông gió hầm mỏ |
Máy -
- - - - -
- - - - - -
- - - - - - - -
- - -
- -
- - - - - - - - - - - - -
-
-
Máy/Cv
-
-
Máy/cv Máy/Tấn hơi/giờ
Máy/kw Máy/kw
Máy/Cv Máy/Cv
Máy/kw Máy/kw Máy/kw Máy/kw
Máy/kw Máy/kw Máy/kw
Máy/kvA Máy/kvA
Máy/kvA Máy/kvA
Máy/m sâu Máy/cv/m sâu Máy/cv/m sâu Máy/cv/m sâu Máy/cv/m sâu Máy/cv/m sâu
Máy/m3/gầu xúc Máy/m3/gầu xúc
Máy/m3/gầu xúc
Máy/m3/gầu xúc Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv/m3 đất Máy Máy Máy/Tấn năng lực Máy/Tấn năng lực Máy/Tấn năng lực Máy/cv/m3 đá Máy/lít thùng Máy/lít thùng
Máy/cv Máy/cv
Cái/mã lực Cái/lưỡi cày Cái/đĩa bừa Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy/cv Máy
Máy/cv/m3 nước/giờ
Máy/cv/m3 nước/giờ
Máy/cv/m3 nước/giờ Máy/kw/m3 giờ
Máy/Tấn năng lực Máy/Tấn năng lực Máy/Tấn năng lực Máy Máy Máy
Chiếc/Tấn Trọng tải Chiếc/chỗ ngồi Chiếc
Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc Chiếc
Chiếc/Tấn trọng tải Chiếc/Tấn
Máy/cv
Chiếc/Tấn trọng tải Chiếc/Tấn trọng tải Cái/m3 thùng Chiếc
Cái/cv Cái/Tấn trọng tải Cái/cv Cái/cv Cái/cv/m3 đất/giờ Cái/cv/Tấn trọng tải Cái/cv/Tấn trọng tải Cái/cv
Cái/Tấn trọng tải Cái/Tấn trọng tải Cái/cv
Chiếc
Cái/cv/Tấn trọng tải Cái/cv/Tấn trọng tải Cái/Tấn năng lực Cái/Tấn năng lực Cái/Tấn năng lực Cái/Tấn năng lực Cái/cv/Tấn năng lực Cái/Tấn năng lực Cái/Tấn trọng tải
Cái/mét dài Cái/mét dài Cái/mét dài Chiếc
Máy Máy Máy Máy Máy
Máy
Máy Máy Máy Máy
Máy Máy
Máy Máy
Máy
Máy Máy Máy
Máy
Máy Máy
Máy Máy Máy
Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy Máy
Máy Máy Máy
Máy Máy Máy Máy Máy
Máy Máy
Máy |
NNTNPP -
- - - - -
- - - - - -
- - - - - - - -
- - -
- -
- - - - - - - - - - - - -
-
-
Chuyên dụng
-
- NNTNPP
Chuyên dụng NNTNPP
NNTNPP NNTNPP
NNTNPP NNTNPP
NNTNPP NNTNPP
NNTNPP NNTNPP Chuyên dụng NNTNPP
NNTNPP Chuyên dụng NNTNPP
NNTNPP Chuyên dụng
NNTNPP Chuyên dụng
NNTNPP NNTNPP NNTNPP Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
NNTNPP NNTNPP
Chuyên dụng
Chuyên dụng NNTNPP NNTNPP NNTNPP NNTNPP NNTNPP NNTNPP Chuyên dụng Chuyên dụng NNTNPP NNTNPP Chuyên dụng NNTNPP NNTNPP NNTNPP
NNTNPP NNTNPP
NNTNPP NNTNPP NNTNPP Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
NNTNPP
Chuyên dụng
Chuyên dụng NNTNPP
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
NNTNPP Chuyên dụng NNTNPP NNTNPP
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng NNTNPP
NNTNPP Chuyên dụng
Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng NNTNPP Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng
NNTNPP Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng NNTNPP NNTNPP
NNTNPP Chuyên dụng Chuyên dụng NNTNPP
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng
NNTNPP NNTNPP NNTNPP
Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng Chuyên dụng
Chuyên dụng |
Chú thích: (+)2 Máy khoan Nhà nước thống nhất phân phối không bao gồm các loại máy khoan chạy điện cầm tay, khoan chạy gió ép cầm tay, khoan quay tay. (+)4 Máy mài Nhà nước thống nhất phân phối không bao gồm các loại máy mài quay tay, máy mài chạy gió ép cầm tay, máy mài đặt trên máy tiện. (+)4 Máy ép Nhà nước thống nhất phân phối không bao gồm các loại máy ép bằng tay. (+)28 Nồi hơi Nhà nước thống nhất phân phối không bao gồm các lò hơi có công suất lớn để xây dựng các nhà máy điện. (+)44 Là các loại khoan lỗ mìn dùng ở các mỏ (+)157. Gồm đủ bộ máy sản xuất gạch, (+) 162 Không kể các loại quạt lò rèn quạt, bàn, quạt trần, quạt hút hơi, hút bụi.
MẤY ĐIỂM HƯỚNG DẪN VỀ DANH MỤC KIM KHÍ DO NHÀ NƯỚC THỐNG NHẤT PHÂN PHỐI
A. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
Hàng năm, nước ta phải nhập kim khí ở các nước xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa, nên danh từ gọi và một số quy định không thống nhất. Hiện nay các Bộ, cục, công, nông trường và xí nghiệp cũng không thống nhất tên gọi và cách phân loại kim khí, nên có ảnh hưởng tới công tác quản lý và sử dụng kim khí.
Ủy ban Kế hoạch Nhà nước lập mục lục này để các Bộ, cơ quan thống nhất dùng vào kế hoạch 1962. Hai căn cứ để lập mục này là:
1. Yêu cầu của công tác quản lý kim khí và việc sử dụng các loại kim khí ở nước ta, phục vụ việc lập và thực hiện kế hoạch Nhà nước. Đây là căn cứ chủ yếu.
2. Phương pháp phân loại kim khí của các nước, chủ yếu là của Liên Xô – Trung Quốc.
Trong khi lập có Tổng cục thống kê và một số cơ quan tham gia ý kiến. Xuất phát từ hai căn cứ đó nên cách phân loại, và sắp xếp ở bảng mục lục này phải phục vụ công tác quản lý kinh tế, không giống hoàn toàn như cách phân loại của các tài liệu kỹ thuật. Sau đây là một số vấn đề cụ thể:
1. Phân biệt cây tròn và dây:
- Cây tròn: là loại kim khí có đường kính từ 5 ly trở lên kể cả loại cuộn tròn.
- Dây: là loại kimkhí có đường kính từ 4, 9 ly trở xuống.
2. Phân biệt tấm và lá:
- Tấm: là loại kim khí có bề dầy từ 4 y trở lên:
- Lá: là loại kim khí có bề dày từ 3,75 trở xuống. Hai quy định trên dùng chung cho 8 loại kim khí Nhà nước quản lý ghi ở mục lục này. Khi quy định có tham khảo tài liệu các nước, nhưng đây chỉ là quy ước để dùng cho thống nhất.
3. Số hiệu:
Để tiện tổng hợp kế hoạch, theo dõi tình hình và tránh nhầm lẫn, chúng tôi định ra các số hiệu của mỗi loại kim khí. Đây cũng chỉ là quy ước để dùng.
4. Danh từ, ký hiệu:
a) Danh từ: để cho tên gọi phù hợp với phẩm chất của kim khí, chúng tôi đề nghị:
- Bỏ danh từ "sắt", thay bằng danh từ "thép thường".
- Thống nhất gọi chữ "bronze" là "đồng vàng...".
- Thống nhất gọi chữ "laiton" là "đồng thau".
- Nội dung của:
+ Kim loại đen gồm: gang, fe-rô, thép.
+ Kim loại có màu gồm: đồng, nhôm, chì, kẽm, thiết.
b) Ký hiệu: Chúng tôi thấy thống nhất dùng ký hiệu của Liên Xô là phổ biến và hợp lý hơn cả, nên trong phần B giải thích từng loại kim khí, chúng tôi sẽ dùng ký hiệu của Liên Xô làm căn cứ.
Để tiện đối chiếu các kê liệu chữ Liên Xô, chúng tôi ghi ở đây một số loại chủ yếu:
Ký hiệu Liên Xô | Ký hiệu chữ Việt | Tên gọi bằng tiếng Pháp |
У G C X H M B F Ю
Д Б p | C Mn Si Cr Ni Mo W V Al Ti Cu Nb B | Carbon (các-bôn) Manganèse (măng-ga-ne) Silicium (si-líc) Chrome (cơ-rôm) Nickel (Nic-ken) Molypdel (mô-lip-đen) Wolfram (von-phơ-ram) Vanadium (va-na-di) Aluminium (nhôm) Titane (ti-tan) Cuivre (đồng) Niobium (ni-ôbi) Bore (bo-ra) |
5. Đơn vị tính:
Đơn vị tính của kim khí đều thống nhất dùng Tấn.
B. GIẢI THÍCH CỤ THỂ TỪNG LOẠI KIM KHÍ
- Gang: Ở đây ghi các loại gang thông dụng ở nước ta trong các năm qua, và các loại gang các lò cao ở trong nước sản xuất được. Trường hợp riêng Bộ nào cần dùng loại gang khác không có ghi ở mục lục này thì bổ sung thêm vào mục lục gang xin phân phối.
1. Thép thường (số hiệu = T) bao gồm các loại thép từ CT0 đến CT7 cho thép luyện thép phương pháp Mác-tanh và từ CT0 đến CT6 cho thép luyện theo phương pháp Bét-sme.
2. Thép chế tạo (số hiệu 2 = T) gồm:
a) Thép các-bôn tốt gồm các loại thép có ký hiệu là;
- 2 con số như thép: 08, 10, 15, 20..., 65, 70.
- 2 con số và chữ G hay G2 như thép: 15G, 20G, 30G, ... 60G, 70G, và 10G2, 30G2... 45G2, 50G2.
b) Thép hợp kim chế tạo gồm các loại thép có ký hiệu:
1. 2 con số và 1 chữ như:
- Thép cơ-rôm: 15X, 20X, 30X, 35X, 40X, 45X, 50X...
- Thép nic-ken: 15H, 30H...
- Thép mô-líp-đen: 15M, 20M, 30M...
2 con số và 2 chữ như:
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne: 15XG, 20XG, 40XG, 35XG2.
- Thép cơ-rôm va-na-đi: 15XF, 20XF...
- Thép cơ-rôm si-lic: 33XC, 40XC...
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen: 12XM, 20XM, 30XM, 35XM...
- Thép nick-kel mô-líp-đen: 25HM; 20HM; 40HM
- Thép cơ-rôm nicken: 45XH, 50XH, 12XH2, 12XH3, 12X2H6,20X2H4...
2. 2 con số và 3 hay 4 chữ như:
- Thép cơ-rôm si-líc măng-ga-ne: 20XGC, 25XGC,30XGC.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne mô-líp-đen: 18XGM, 40XGM...
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne ti-tan 18XGG...
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen và nhôm: 38XMGO,
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen va-na-đi: 35XMF, 25X2MF.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne va-na-di: 20XH4F.
- Thép cơ-rôm nic-ken vôn-phơ-ram 18XHB, 25XHB.
- Thép cơ-rôm nịc-ken mô-líp-den 12X2H3M, 18X2H4M, 38XH3M, 40XHM.
- Thép cơ-rôm mô-líp-đen nic-ken va-na-đi 30XH2MF, 45XHMF.
· Một số ký hiệu thép của Liên Xô tận cùng A bằng chữ "A". Chữ này biểu thị phẩm chất của loại thép này tốt hơn loại thép cùng ký hiệu nhưng không có A.
Thí dụ:
- Thép cơ-rôm ký hiệu: 20X và 20XA loại có A là tốt hơn.
- Thép cơ-rôm nic-ken: 40XH và 40XHA loại có A là tốt hơn.
3. Thép dụng cụ (số hiệu 3 T)
a) Thép dụng cụ các-bôn, bao gồm các loại thép mà ký hiệu có chữ У.
- У7, У8, У8G, У9, У10, У11, У12, У13.
- У7A, У8A, У8GA, У9A, У10A, У11A, У12A, У13A.
b) Thép dụng cụ hợp kim gồm các loại thép có ký hiệu:
- Thép cơ-rôm X12, X12M, XG, X09, X05, 9X, 7X3, 8X3.
- Thép cơ-rôm si-lic: HYC, 6XC, 9XC.
- Thép cơ-rôm si-lic mang-ga-ne: XGC.
- Thép cơ-rôm va-na-đi: 8XF, 85XF.
- Thép cơ-rôm vôn-phơ-ram 3X2B8, 4X8B2, XB5.
- Thép cơ-rôm vôn-phơ-ram si-lic; 4XB2C, 5XB2C, 6XB2C.
- Thép cơ-rôm vôn-phơ-ram mang-ga-ne: XBG, 5XBG, 9XBG.
- Thép cơ-rôm nic-ken mô-líp-đen: 5XHM.
- Thép cơ-rôm nic-ken ti-tan: 5XHT.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne mô-líp-đen: 5XM.
c) Thép gió: Gồm các loại thép có ký hiệu P18, P9.
4. Thép lò xo (số hiệu =4T)
a) Thép các-bôn làm lò xo, gồm các loại thép có ký hiệu:
- 50C2, 55C2, 60C2, 55GC, 55CG, 60CG, 50XG
- 60C2A, 63C2A, 70C3A.
b) Thép hợp kim làm lò xo, gồm các loại thép có ký hiệu:
- Thép cơ-rôm si-lic: 60C2 XA, 70C2 XA.
- Thép cơ-rôm măng-ga-ne: 50XGA.
- Thép si-lic măng-ga-ne: 60CGA.
- Thép cơ-rôm va-na-đi: 50XFA.
- Thép si-lic vôn-phơ-ram: 65C2BA.
- Thép si-lic nic-ken: 60C2H2A.
- Thép cơ-rôm si-lic va-na-đi: 60C2XFA.
- Thép cơ-rôm va-na-đi măng-ga-ne: 50XGFA.
5. Thép làm bi (số hiệu = 5T)
gồm các loại thép có ký hiệu: ШX6, ШX9, ШX10, ШX15, ШX15CG.
6. Thép dễ cắt gọt (số hiệu: 6T)
Còn gọi là thép tự động, Chữ Pháp là "automatic' chữ Liên xô là "ABTOMATHAЯ CTAЛb" gồm các loại thép có ký hiệu: A12, A20, A30, A40G
7. Ray, tà vẹt (ký hiệu 11T)
- Ray nặng là loại ray 1 mét nặng từ 60Kg trở lên.
- Ray trung bình là loại 1 mét ray nặng 43Kg.
- Ray nhẹ là loại 1 mét ray nặng từ 38Kg trở xuống.
8. Đồng.
a) Đồng đỏ: tiếng Pháp là "cuivre".
b) Đồng thau: tiếng Pháp "laiton".
- Đồng thau.
- Đồng thau nhôm sắt.
- Đồng thau nhôm kền,
- Đồng thau sắt măng-ga-ne.
- Đồng thau thiết.
- Đồng thau chì,
- Đồng thau sắt chì
- Đồng thau si-lic
c) Đồng vàng, tiếng Pháp là "bronze"
- Đồng vàng.
- Đồng vàng pha lân.
- Đồng vàng pha kẽm
- Đồng vàng kẽm chì
- Đồng vàng nhôm
- Đồng vàng nhôm sắt măng-gan.
- Đồng vàng nhôm sắt kền.
- Đồng vàng si-lic măng-gan
- Đồng vàng si-lic kền...
Tất cả các loại đồng đều phải ghi rõ loại hình như ở danh mục đã ghi.
9. Nhôm:
Nhôm hợp kim gồm các loại.
- Hợp kim nhôm đúc.
- Hợp kim nhôm si-lic.
- Hợp kim nhôm măng-gan.
- Hợp kim nhôm đồng.
- Hợp kim nhôm ma-giê-si-lic.
- Hợp kim nhôm đồng ma-giê.
- Hợp kim nhôm đồng ma-giê kẽm...
Để tránh nhầm lẫn, và thuận tiện cho các đơn vị quản lý và sử dụng kim khí, thống nhất giữa các đơn vị trong toàn quốc, Ủy ban kế hoạch Nhà nước đề nghị các Bộ, Cục, công, nông trường, xí nghiệp sử dụng theo mục lục trên đây vẽ tên gọi, phân loại, thứ tự sắp xếp trong công tác lập kế hoạch, lập đơn hàng nhập, báo cáo thực hiện, v.v... Trường hợp có vấn đề không rõ hoặc có trở ngại đề nghị liên hệ trực tiếp với Vụ kế hoạch Vật tư thuộc Ủy ban kế hoạch Nhà nước để bàn bạc, không nên tự thay đổi, không dùng các mục lục cũ không phù hợp với bằng mục lục này...
BẢNG DANH MỤC NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU DO NHÀ NƯỚC THỐNG NHẤT PHÂN PHỐI
Số hiệu | Tên kim loại | Đơn vị tính | Số hiệu | Tên kim loại | Đơn vị tính |
G01 2G
2G01 2G02 2G03 2G04 2G05 2G06
2G07 2G08 2G09 2G10 3G 3G01 3G02
F01 F02 F03 F04 F05 F06 F07 F08 F09 F10 F11
T T01 T02
3T11 3T12 3T13 3T14
3T15 3T16 3T17 4T
4T01 4T02 4T03
4T04
4T05 4T06 4T07 5T 5T01 5T02 6T
6T01 6T02 6T03 6T04 6T05 7T
7T01 7T02 7T03
7T04 7T05 7T06 7T07 7T08
7T09 7T10 7T11 12T 12T01 12T02 12T03 12T04 12T05 12T06 12T07 12T08 12T09 12T10 12T11 12T12
Đ Đ01 Đ02 Đ03 Đ04 Đ05 Đ06 Đ07 Đ08 Đ09 Đ10 Đ11 Đ12 Đ13 2Đ 2Đ01 2Đ02 2Đ03 2Đ04 2Đ05 2Đ06 2Đ07 2Đ08 2Đ09 2Đ10 3Đ 3Đ01 3Đ02 3Đ03 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
1 2 3 4 5 6 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 | A. KIM KHÍ CÁC LOẠI Kim loại đen I. GANG 1. Gang luyện thép 2. Gang đúc a) Gang đúc ngoại - gang đúc ngoại 0 - " số 1 - " số 2 - " số 3 - " số 4 - gang đúc đặc biệt (gang dẻo, gang hợp kim...) a) Gang đúc nội - Gang đúc nội số 1 - Gang đúc nội số 2 - Gang đúc nội số 3 - Gang đúc nội số 4 3. Gang ống - Gang ống ngoại - Gang ống II. FE-RO -Fe-rô silic -Fe-rô phot-pho -Fe-rô mang-gan -Fe-rô cơ-rôm -Fe-rô von-phơ-ram -Fe-rô mô-lip-đen -Fe-rô va-na-đi -Fe-rô ti-tan -Fe-rô măng-gan phot-pho -Fe-rô vôn-phơ-ram mô-lip-den -Fe-rô si-lie can-xi III. THÉP 1. Thép thường - Thép thường tròn - Thép thường tròn có đốt hay xoáy ốc - Thép dụng cụ hợp kim vuông - Thép dụng cụ hợp kim 3 cạnh - Thép dụng cụ hợp kim 6 cạnh - Thép dụng cụ hợp kim 8 cạnh c) Thép gió - Thép gió tròn - Thép gió dẹt - Thép gió vuông 4. Thép lò xo a) Thép các-bôn làm lò xo - Thép các-bôn làm lò xo tròn - Thép các-bôn làm lò xo dẹt - Thép các-bôn làm lò xo dẹt có rãnh - Thép các-bôn làm lò xo dẹt có sống b) Thép hợp kim làm lò-xo - Thép hợp kim làm lò-xo tròn - Thép hợp kim làm lò-xo dẹt - Thép hợp kim làm lò-xo vuông 5. Thép làm bi - Thép tròn làm bi - Thép làm vòng bi 6. Thép dễ cắt gọt (hay thép tự động) - Thép dễ cắt gọt tròn - Thép dễ cắt gọt dẹt - Thép dễ cắt gọt vuông - Thép dễ cắt gọt 6 cạnh - Thép dễ cắt gọt 8 cạnh 7. Thép đặc biệt a) Thép không rỉ - Thép không rỉ tròn - Thép không rỉ vuông - Thép không rỉ dẹt b) Thép chịu a-xít - Thép chịu a-xít tròn - Thép chịu a-xít dẹt - Thép chịu a-xít vuông - Thép chịu a-xít 6 cạnh - Thép chịu a-xít 8 cạnh c) Thép làm nam châm - Thép nam châm tròn - Thép nam châm dẹt - Thép nam châm vuông 12. Ống thép - Ống thép đen có hàn - Ống thép không hàn - Ống thép mạ kẽm tròn - Ống thép mạ kẽm vuông - Ống thép đen vuông - Ống thép nồi hơi - Ống lửa - Ống dẫn hơi nước - Ống qua nhiệt - Ống khoan thăm dò địa chất - Ống chèn giếng - Ống khoan giếng Kim loại có mầu 1. ĐỒNG 1. Đồng đỏ - Đồng đỏ thoi - Đồng đỏ dương cực - Đồng đỏ cây tròn - Đồng đỏ cây dẹt - Đồng đỏ cây vuông - Đồng đỏ 6 cạnh - Đồng đỏ 8 cạnh - Đồng đỏ U - Đồng đỏ ống - Đồng đỏ giây - Đồng đỏ lá - Đồng đỏ tấm - Giây cấp đồng đỏ (không bọc) 2. Đồng thau - Đồng thau thoi - Đồng thau cây tròn - Đồng thau cây dẹt - Đồng thau cây vuông - Đồng thau 6 cạnh - Đồng thau 8 cạnh - Đồng thau giây - Đồng thau lá - Đồng thau tấm - Đồng thau ống 3. Đồng vàng - Đồng vàng thoi - Đồng vàng tròn - Đồng vàng cây dẹt - Muồng đen - Mun sừng - Mun sọc - Huê mộc - Gụ mật - Gụ lan - Rã hương - Giáng hương - Hoàng đàng - Trầu hương - Lát hoa - Lát gia đồng - Lát chun - Lát xanh - Ngọc am (Pemon) - Sữa - Kim giao - Thông tre - May lay Nhóm II - Lim xanh - Kiều kiền - Xoay (khu IV) - Đinh - Đinh gân gà - Đinh khét - Đinh mật - Đinh thôi - Đinh vang - Trai (Ly) - Sến mật - Sến dăng - Táu mật - Nghiếu - Dân đen - Song xanh - Nạp ốc (Nghệ An) Nhóm III - Săng lẽ - Chò chi - Cà ổi - Chua khét - Lát khét - Trường mật - Sồi đá - Lim sét - Hoàn linh đá - Công tia - Cồng - Cội rễ - Thông ta - Thông tàu - Nang (Hà Tĩnh) - Trút (Hà Tĩnh) - Nho nghe (Hà Tĩnh) - Sà cừ - Muồng cánh gián - Cồng chim - Sau sau (táo hậu) - Sáng táu - Muồng gâu - Ban xe - Đai - Nhãn rừng Nhóm VI - Xoan nhừ - Mít nài - Chẹo tía - Chò nâu - Chò nếp - Chò nhai - Chò ôi - Vàng chăng - Mã nhầm - Vối - Kháo - Kháo cài - Kháo chuông - Kháo thối - Kháo vàng (cơm) - Sầu - Sầu tía - Sầu ăn quá - Trín (Hà Tĩnh) - Quao (Hà Tĩnh) - Re trắng - Re ràng đá - Re ràng mít - Sâng vi - Sang mây - Lõi khoai (cũ) - Giẻ bộp - Long bàng - Tai trâu - Mo cua - Mã sưa - Mý - Vạng trứng - Gáo vàng - Chân chim - Sồi trắng, sồi phăng - Sui Nhóm VIII - Ngọc lan tây - Sung - Dung - Gạo - Bo - Cối - Bồng bạc - Muông rút - Dò ngọn - Máu đia - Bồ kết - Bộp - Dãn gia xoan - Chẩu - Vông - Ràng trắng |
Tấn " " " " " " " "
" " " " " " " "
" " " " " " " " " " "
" " " " Tấn " " " " " " " " " " "
"
" " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " Tấn " " " " " " " " " " " "
" " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " m3 " " " " " " " " " " " " " " " " " "
" " " " " " " " " " " " " " " " "
" " " " " " m3 " " " " " " " " " " " " " " " " " " "
" " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " m3 " " " " " " " " " " " " "
" " " " " " " " " " " " " " " " |
T03 T04 T05 T06 T07 T08 T09 T10 T11 T12 T13 2T
2T01 2T02 2T03 2T04 2T05
2T06 2T07 2T08 2T09 2T10 3T
3T01 3T02 3T03 3T04 3T05 3T06 3T07
3T08 3T09 3T10
7T12 7T13 7T14 8T
8T01 8T02 8T03 8T04 8T05 8T06 8T07 8T08 8T09 8T10 8T11 8T12
8T13 8T14 8T15 8T16 8T17 8T18 8T19 9T 9T01 9T02 9T03 9T04 9T05 9T06 9T07 9T08 10T 10T01 10T02 10T03 11T 11T01 11T02 11T03 11T04 3Đ04 3Đ05 3Đ06 3Đ07 3Đ08 3Đ09 3Đ10 3Đ11 4Đ 4Đ01 4Đ02 5Đ
N 2N 2N01 2N02 2N03 2N04 2N05 2N06 2N07
C01 C02 C03 C04
K01 K02 K03 K04 K05 K06
T01 T02 T03 T04
1 7 8 9 10 11 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
1 2 3 4
1 2 3 |
- Thép thường nửa tròn - Thép thường dẹt - Thép thường vuông - Thép thường 6 cạnh - Thép thường 8 cạnh - Thép thường L cạnh đều - Thép thường L không đều cạnh - Thép thường U - Thép thường I - Thép thường T - Thép thường Z 2. Thép chế tạo a) Thép cac-bôn tốt - Thép các-bôn tốt tròn - Thép các-bôn tốt dẹt - Thép các-bôn tốt vuông - Thép các-bôn tốt 6 cạnh - Thép các-bôn 8 cạnh b) Thép hợp kim chế tạo - Thép hợp kim chế tạo tròn - Thép hợp kim chế tạo dẹt - Thép hợp kim chế tạo vuông - Thép hợp kim chế tạo 6 cạnh - Thép hợp kim chế tạo 8 cạnh 3. Thép dụng cụ a) thép dụng cụ các-bôn - Thép dụng cụ các-bôn tròn - Thép dụng cụ các-bôn nửa tròn - Thép dụng cụ các-bôn dẹt - Thép dụng cụ các-bôn vuông - Thép dụng cụ các-bôn 3 cạnh - Thép dụng cụ các-bôn 6 cạnh - Thép dụng cụ các-bôn 8 cạnh b) Thép dụng cụ hợp kim - Thép dụng cụ hợp kim tròn - Thép dụng cụ hợp kim nửa tròn - Thép dụng cụ hợp kim dẹt d) Thép chịu nóng cao - Thép chịu nóng tròn - Thép chịu nóng dẹt - Thép chịu nóng vuông 8. Thép tấm, thép lá a) Thép lá - Thép lá đen thường - Thép lá tráng kẽm phẳng - Thép lá trắng kẽm có múi - Thép lá tráng thiếc (sắt tây lá) - Thép lá đóng tầu - Thép lá làm cầu - Thép lá không rỉ - Thép lá chịu a-xít - Thép lá chịu nóng cao - Thép lá có si-lic - Thép lá có đục lỗ - Thép lá làm mắt võng b) Thép tấm - Thép tấm đen thường - Thép tấm đóng tầu - Thép tấm làm cầu - Thép tấm làm nồi hơi - Thép tấm làm hộp lửa - Thép tấm có đục lỗ - Thép tấm làm mắt võng 9. Giây thép - Giây thép đen mềm - Giây thép đen cứng - Giây thép dùng cho cốt bê-tông - Giây thép mạ kẽm - Giây thép lò xo - Giây thép không rỉ - Giây thép làm que hàn - Giây thép hợp kim 10. Giây cáp - Giây cáp thép đen thường - Giây cáp thép đen mềm - Giây cáp thép mạ kẽm 11. Ray, tà vẹt - Ray loại nặng - Ray loại trung bình - Ray loại nhẹ - Tà vẹt - Đồng vàng cây vuông - Đồng vàng 6 cạnh - Đồng vàng 8 cạnh - Đồng vàng cây vỗng - Đồng vàng giây - Đồng vàng lá - Đồng vàng tấm - Đồng vàng ống 4. Đồng bạch - Đồng bạch lá - Đồng bạch giây 5. Giây lưỡng kim II. NHÔM 1. Nhôm nguyên chất 2. Nhôm hợp kim - Nhôm thoi - Nhôm cây tròn - Nhôm cây dẹt - Nhôm lá - Nhôm giây - Nhôm ống - Giây cáp nhôm III. CHÌ - Chì thoi - Chì lá - Chì giây - Chì ống IV. KẼM - Kẽm thoi - Kẽm dương cực - Kẽm dùng cho nồi hơi - Kẽm lá thông dụng - Kẽm lá in - Kẽm giây V. THIẾC - Thiếc thoi nguyên chất - Thiếc lá - Thiếc hàn - Thiếc ban ka B. VẬT LIỆU XÂY DỰNG I. GỖ a) Gỗ tròn Nhóm I - Trắc - Dâu vàng - Teck - Huynh - Re mit - Trương chua (Khu IV) - Chự (dự) Nhóm IV - Hà-nu - Re xanh - Re gừng - Re mỡ - Vàng tâm - Re đỏ (kháo mật) - Re hương - Re vàng (kháo tia) - Mỡ - Kháo đầu - Mít mật - Gội nếp - Giổi Nhóm V - Giẻ cuống - Giẻ đen - Giẻ xanh - Giẻ cau - Giẻ đỏ - Giẻ mờ gà - Giẻ xôi - Giẻ cà ổi - Giẻ đề xi - Mã xưa (Hà Tĩnh) - Vàng kieng - Thành ngạch - Nong (Hà Tĩnh) - Loi tho - Trâm tia - Trâm sung - Táo rừng - Vải thiều - Tú hú rừng - Kháo mật - Kẽn gia - Phi lau - Muồng tía - Re ràng mật - Re ràng tía - Sồi - Sồi phăng - Xoán đào - Mận rừng - Sàng - Mang - Vang rẻ - Vang dành - Xoan ta - Thổi ba - Thôi chanh - Bừa - Se - Lim Vang - Nhôi - Trám hồng - Xoan mộc - Muỗm - Vũ lương - Bạch đàn trắng - Bạch đàn đỏ - Phay sừng - Sồi vàng mép - Mâu chó - Thị trưng Nhóm VII - Ngát (lá to) - Sồi bốp - Hồng rừng - Phay vi - Choai - Trâu đen - Trám trắng - Rù rì - Thưng mực (lòng mực) - Vang - Táu muỗi - Cà lồ - Xu - Hồng mang sến - Giẻ trắng - Chua me - Hu (ba bét) - Hu lông - Va soi - Bồ hòn - Núc nắc - Bồ đề - Hu đen - Sồi bấc - Nóng b) Gỗ thành khí: Hoành, ván các loại li-tô, la-ti c) Gỗ dán d) Gỗ chống lò II. XI-MĂNG - Xi-măng tem 500 - Xi-măng tem thấp - Xi-măng tem thủ công - Xi-măng phu-dơ-lan C. NHIÊN LIỆU - Xăng - Dầu ma-dút - Than dá + Than nguyên khai + Than củ + Than cám + Than luyện + Than cốc D. SĂM LỐP - Săm lốp ô-tô - Săm lốp máy kéo E. DƯỠNG KHÍ | Tấn " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " Tấn " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " Tấn " " " " " " " " " " "
" " " " " " " " "
" " " "
" " " " " "
" " " "
m3 m3 " " " " "
" " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " m3 " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " " "
" " " " " " " " " " " " " " " " m3 " " " " " " " " "
m2 m3
Tấn " " "
" " " " " " " " "
Bộ " m3 |
Quyết định 300-TTg năm 1961 về việc chia loại những thiết bị và nguyên, nhiên, vật liệu cần thiết cho nền kinh tế quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 300-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/1961
- Nơi ban hành: Phủ Thủ tướng
- Người ký: Phạm Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 32
- Ngày hiệu lực: 04/08/1961
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định