- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật Hộ tịch 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật kế toán 2015
- 6Luật Dân quân tự vệ 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2023/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ- CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (sau đây viết tắt là Nghị định số 33/2023/NĐ-CP).
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ VÀ NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC Ở CẤP XÃ
Điều 3. Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã
Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
Điều 4. Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
c) Trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
c) Trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương, của pháp luật có liên quan, quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã
a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
c) Trình độ lý luận chính trị: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
d) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Trường hợp luật, điều lệ tổ chức có quy định khác với quy định này thì thực hiện theo quy định của luật, điều lệ đó.
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Điều 5. Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
a) Độ tuổi: Thực hiện theo quy định tại Điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức đảm nhận theo quy định tại Điều 6 quy định này. Trường hợp là người dân tộc thiểu số làm việc tại các xã thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tốt nghiệp trung cấp trở lên. Riêng đối với công chức Tư pháp - Hộ tịch tốt nghiệp từ trung cấp luật trở lên và đã được bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
Điều 6. Ngành đào tạo của từng chức danh công chức cấp xã
1. Đối với chức danh Văn phòng - Thống kê: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về kinh tế, hành chính, văn phòng, thống kê, quản lý nhà nước, luật, công nghệ thông tin.
2. Đối với chức danh Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về đất đai, địa chính, bản đồ, trắc địa, viễn thám, địa lý, môi trường, nông nghiệp, xây dựng, giao thông, tài nguyên; phát triển nông thôn; kiến trúc; đô thị; giao thông.
3. Đối với chức danh Tài chính - kế toán: có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về kế toán, kiểm toán, tài chính.
4. Đối với chức danh Tư pháp - Hộ tịch: Có bằng tốt nghiệp thuộc ngành, chuyên ngành Luật.
5. Đối với chức danh Văn hóa - Xã hội: Có bằng tốt nghiệp thuộc các ngành, chuyên ngành về văn hóa, quản lý xã hội, công tác xã hội, du lịch, thể dục, thể thao, dân tộc, báo chí tuyên truyền.
6. Đối với chức danh Chỉ huy Trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã: Có bằng tốt nghiệp thuộc ngành, chuyên ngành quân sự cơ sở.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cán bộ cấp xã đang giữ chức vụ bầu cử quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Điều 4 quy định này; công chức cấp xã đang giữ chức danh quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo Điều 5 quy định này thì trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Nghị định số 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn này mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu (nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của Chính phủ.
2. Ngành đào tạo quy định tại Điều 6 quy định này không áp dụng đối với công chức được tuyển dụng, điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, luân chuyển và đang đi đào tạo trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, thanh tra, kiểm tra và báo cáo UBND tỉnh về việc thực hiện quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này./.
- 1Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 15/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 21/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND
- 5Quyết định 57/2023/QĐ-UBND quy định về khung số lượng, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và ngành đào tạo của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 15/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với các chức danh công chức cấp xã; Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật kế toán 2015
- 7Luật Dân quân tự vệ 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 15/2020/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 21/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, trình độ chuyên ngành đối với công chức cấp xã và nội dung quản lý cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND
- 13Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 14Quyết định 57/2023/QĐ-UBND quy định về khung số lượng, tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Quyết định 13/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và ngành đào tạo của công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 15/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với các chức danh công chức cấp xã; Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 30/2023/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức ở cấp xã và ngành đào tạo đối với công chức ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 30/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Văn Lương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực