Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2022/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 03 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy tại Thông báo số 825-TB/TU ngày 19/4/2022 về việc ban hành quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố;

Thực hiện ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố tại Văn bản số 84/HĐND-CTHĐND ngày 20/5/2022 về việc tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại các Văn bản: số 30/TTr-STC ngày 31/3/2020, số 2710/STC-GCS ngày 08/9/2020; số 711/STC-GCS ngày 15/3/2022, số 907/STC-GCS ngày 29/3/2022 về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng ngoài lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm định số 12/BCTĐ-STP ngày 31/3/2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng (trừ cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực y tế).

2. Những nội dung liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi là Nghị định số 04/2019/NĐ-CP) và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước, doanh nghiệp Nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng.

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng

1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

a) Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo.

b) Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này là giá mua tối đa, đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tài chính

a) Kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện Quy định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng đúng đối tượng, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.

b) Chủ trì cùng các cơ quan, đơn vị rà soát, tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện sắp xếp, bố trí lại số xe ô tô chuyên dùng hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.

c) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc và kiến nghị đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị

a) Quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.

b) Lập phương án sắp xếp lại, xử lý xe ô tô chuyên dùng, gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

c) Lập hồ sơ thanh lý xe ô tô chuyên dùng đủ điều kiện thanh lý gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình ban hành Quyết định thanh lý theo thẩm quyền, làm cơ sở tổ chức thực hiện thanh lý theo đúng quy định pháp luật.

d) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm cập nhật đầy đủ số liệu xe ô tô sau khi rà soát, xử lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo thời hạn quy định.

e) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc kiến nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất gửi Sở Tài chính tổng hợp để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chỉ đạo.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2022.

2. Bãi bỏ tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại các mục: 1, 2, 3, 4, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Phụ lục kèm theo Quyết định số 2761a/QĐ-CT ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định chế độ quản lý, sử dụng và chủng loại, số lượng xe chuyên dùng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố quản lý.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TTTU; TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH HP, Báo HP;
- Công báo TP; Cổng TTĐT TP;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các phòng CV;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thọ

 

PHỤ LỤC:

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC
(Kèm theo Quyết định số: 30/2022/QĐ-UBND ngày 03/6/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố thành phố)

TT

Đối tượng sử dụng, chủng loại xe

Số lượng tối đa (xe)

Giá tối đa (tr.đ/xe)

I

Khối cơ quan Đảng thành phố

 

 

1

Văn phòng Thành ủy Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.100

2

Ban Nội chính Thành ủy

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.100

3

Ủy ban kiểm tra Thành ủy

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.100

4

Ban Tuyên giáo Thành ủy

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.100

5

Ban Dân vận Thành ủy

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.100

6

Ban Tổ chức Thành ủy

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.100

7

Báo Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

II

Khối Tổ chức Chính trị - Xã hội

 

 

1

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam thành phố

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

2

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thành phố

 

 

2.1

Văn phòng Thành Đoàn

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

2.2

Cơ sở cai nghiện ma túy Gia Minh

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.300

2.3

Cung Văn hóa thiếu nhi thành phố

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe đưa đón học sinh)

1

1.300

III

Khối Sở, ban, ngành thành phố

 

 

1

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

3

1.300

 

Xe ô tô 8 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

2.700

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

2

1.300

 

Xe ô tô 8 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

2.700

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

 

Xe ô tô 5 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

2

1.100

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

4.1

Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

3

1.100

4.2

Ban Quản lý Cảng cá, bến cá

 

 

 

Xe ô tô tải gắn cẩu

1

2.000

4.3

Chi cục kiểm lâm

 

 

 

Xe ô tô bán tải hoặc xe có ô tô gắn thiết bị chuyên dùng

2

800

4.4

Chi cục Thủy lợi và Phòng chống thiên tai

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

4.5

Chi cục Quản lý chất lượng nông sản và thủy sản

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

4.6

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe phòng chống dịch)

3

1.100

4.7

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

5

Sở Giao thông vận tải

 

 

5.1

Văn phòng Sở Giao thông vận tải

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

5.2

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

 

 

 

Xe ô tô cứu hộ giao thông

2

1.200

 

Xe ô tô bán tải

6

800

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe Thanh tra giao thông)

1

1.100

 

Xe ô tô tải 2,5 tấn gắn cẩu

1

1.200

 

Xe ô tô chở thiết bị cân lưu động

1

1.310

5.3

Cảng vụ Đường thủy nội địa Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

6

Sở Khoa học và công nghệ

 

 

6.1

Văn phòng Sở Khoa học và công nghệ

 

 

 

Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng

1

1.000

6.2

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường và chất lượng

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

6.3

Trung tâm Thông tin, thống kê khoa học và công nghệ

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

7.1

Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe phòng chống dịch)

1

1.100

7.2

Trường THPT Chuyên Trần Phú

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe đưa đón học sinh)

1

1.300

8

Sở Văn hóa và Thể thao

 

 

8.1

Đoàn Chèo Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

8.2

Đoàn Cải lương

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

8.3

Đoàn Nghệ thuật múa rối

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

8.4

Đoàn Kịch nói

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

8.5

Trung tâm Văn hóa thành phố

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

8.6

Đoàn Ca múa

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (45 chỗ)

1

1.670

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

8.7

Trung tâm Thông tin, Triển lãm và Điện ảnh

 

 

 

Xe ô tô 5 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe tuyên truyền cổ động)

1

650

 

Xe ô tô bán tải

2

800

8.8

Thư viện Khoa học tổng hợp thành phố

 

 

 

Xe ô tô tải hoặc bán tải

1

800

8.9

Trường Trung cấp văn hóa nghệ thuật và du lịch

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

8.10

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

8.11

Bảo tàng Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

9

Sở Xây dựng

 

 

9.1

Văn phòng Sở Xây dựng

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

9.2

Thanh tra Sở Xây dựng

 

 

 

Xe ô tô bán tải

3

800

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

10.1

Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

10.2

Chi cục Biển và Hải đảo

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

10.3

Trung tâm Quan trắc môi trường

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi có gắn thiết bị chuyên dùng

1

1.100

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

11.1

Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe thu gom, tập trung người lang thang)

1

1.300

11.2

Cơ sở cai nghiện ma túy số 2

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe thu gom, tập trung người lang thang)

1

1.300

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

11.3

Quỹ bảo trợ trẻ em HP

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

11.4

Làng nuôi dạy trẻ mồ côi Hoa phượng

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe thu gom, tập trung trẻ lang thang)

1

1.300

11.5

Trường giáo dục lao động Thanh Xuân

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe thu gom, tập trung người lang thang)

1

1.300

11.6

Trung tâm điều dưỡng người có công

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe đưa đón người có công với cách mạng)

1

1.300

11.7

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe phục vụ công tác phòng, chống mại dâm, ma túy)

1

1.300

12

Sở Tài chính

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biến hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

13

Sở Công thương

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biến hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

14

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

15

Sở Y tế

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

16

Ban Quản lý khu kinh tế

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

17

Ban An toàn giao thông thành phố

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe an toàn giao thông)

1

1.100

18

Quỹ Đầu tư phát triển Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết

1

1.300

19

Thanh tra thành phố

 

 

 

Xe ô tô 16 chỗ ngồi hoặc trên 16 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết.

1

1.300

20

Vườn Quốc gia Cát Bà

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi, có gắn biển hiệu nhận biết (xe phòng cháy, chữa cháy rừng)

1

1.100

21

Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô từ 05 đến 16 chỗ phục vụ chuyên dùng (có gắn biển hiệu nhận biết)

10

1.100

 

Xe ô tô có gắn thiết bị sản xuất chương trình trực tiếp, lưu động (xe Phát thanh truyền hình)

3

Giá mua xe theo mức giá thị trường tại thời điểm đề xuất mua do UBND thành phố quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực

22

Sở Ngoại vụ

 

 

 

Xe ô tô 07 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi (có gắn biển hiệu nhận biết)

1

1.100

IV

Các Công ty TNHH MTV

 

 

1

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi An Hải (Doanh nghiệp công ích)

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

2

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Đa độ (Doanh nghiệp công ích)

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

3

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Tiên Lãng (Doanh nghiệp công ích)

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

4

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Vĩnh Bảo

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

5

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Thủy Nguyên (Doanh nghiệp công ích)

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê)

1

1.100

6

Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hải Phòng (Doanh nghiệp công ích)

 

 

 

Xe ô tô phun (tưới) nước rửa đường

12

2.200

 

Xe ô tô ép rác các loại

110

2.400

 

Xe ô tô kéo cont chở rác

10

1.600

 

Xe ô tô quét đường

8

2.400

 

Xe ô tô hút chất thải

8

1.800

 

Xe ô tô tải 8,5 tấn

8

1.400

 

Xe ô tô bảo ôn

6

1.400

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (39 chỗ)

2

1.800

 

Xe ô tô tải gắn cẩu tự hành

3

2.400

V

Khối trường Đại học, Cao đẳng

 

 

1

Trường Đại học Hải Phòng

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (51 chỗ)

1

1.900

2

Trường Chính trị Tô hiệu

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

3

Trường Cao đẳng y tế

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

4

Trường Cao đẳng cộng đồng

 

 

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

VI

Khối quận, huyện

 

 

A

Tiêu chuẩn, định mức chung cho các quận

 

 

1

Văn phòng Quận ủy - HĐND - UBND quận/Văn phòng HĐND - UBND

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

 

Xe ô tô bán tải

1

800

2

UBND các phường thuộc Quận

 

 

 

Xe ô tô tải dưới 1 tấn (xe/phường)

1

250

B

Tiêu chuẩn, định mức cho các huyện

 

 

I

Các huyện An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo

 

 

1

Văn phòng Huyện ủy - HĐND - UBND huyện/HĐND - UBND huyện

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

 

Xe ô tô bán tải

1

800

2

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện

 

 

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

 

Xe ô tô bán tải

1

800

3

UBND các thị trấn thuộc Huyện

 

 

 

Xe ô tô tải dưới 1 tấn (xe/thị trấn)

1

250

II

Huyện Cát Hải

 

 

1

Văn phòng HĐND - UBND huyện Cát Hải

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

 

Xe ô tô bán tải

1

800

 

Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi (29 chỗ)

1

1.300

2

Ban quản lý các Vịnh thuộc Cát Bà huyện Cát Hải

 

 

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

3

Công ty Quản lý Công trình công cộng và Dịch vụ đô thị Cát Hải

 

 

 

Xe ô tô ép rác

4

2.200

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

3

650

 

Xe ô tô gắn cẩu có thùng (rọ) nâng người

1

2.000

4

UBND các thị trấn thuộc Huyện

 

 

 

Xe ô tô tải dưới 1 tấn (xe/thị trấn)

1

250

III

Huyện Thủy Nguyên

 

 

1

Văn phòng HĐND - UBND huyện Thủy Nguyên

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

1.100

 

Xe ô tô bán tải (xe an toàn giao thông)

1

800

2

Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Thủy Nguyên

 

 

 

Xe ô tô bán tải

1

800

 

Xe ô tô tải 3,5 tấn

1

650

 

Xe ô tô ép rác

4

1.520

3

UBND các thị trấn thuộc Huyện

 

 

 

Xe ô tô tải dưới 1 tấn (xe/thị trấn)

1

250

IV

Huyện Bạch Long Vĩ

 

 

 

Văn phòng HĐND - UBND huyện Bạch Long Vĩ

 

 

 

Xe ô tô 7 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi có gắn biển hiệu nhận biết (xe hộ đê, xe phòng chống dịch)

1

100

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 30/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/06/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Đức Thọ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản