- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2021/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 08 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 136/TTr-SXD ngày 24 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột (có Định mức chi tiết kèm theo).
Định mức dự toán ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để lập dự toán, xác định giá dịch vụ xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
Quyết định này áp dụng đối với chủ đầu tư dự án nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
Điều 3. Sở Xây dựng có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan; theo dõi việc thực hiện Quyết định này. Đồng thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan để tiến hành rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/10/2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Buôn Ma Thuột; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT THEO CÔNG NGHỆ SINH HỌC MBBR (LAGOONGUARD) KẾT HỢP LỌC ĐĨA (BỂ LẮNG) VÀ KHỬ TRÙNG BẰNG TIA UV TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
1. Nội dung định mức xử lý nước thải.
- Định mức dự toán Xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột bao gồm:
Mức hao phí vật tư:
Là số lượng vật tư, hóa chất (không kể vật tư cần dùng cho máy, thiết bị và vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị công tác xử lý nước thải sinh hoạt.
Mức hao phí nhân công:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện và hoàn thành một đơn vị công tác xử lý nước thải sinh hoạt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.
Cấp bậc nhân công trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xử lý nước thải sinh hoạt.
- Định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, yêu cầu kỹ thuật và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xử lý nước thải sinh hoạt trên tại nhà máy xử lý nước thải Buôn Ma Thuột.
- Phạm vi thành phần công việc của công tác xử lý nước thải được định mức bao gồm các công việc liên quan đến quá trình vận hành, duy trì hệ thống xử lý nước thải để đảm bảo việc xử lý nước thải đáp ứng được nhu cầu cũng như chất lượng theo tiêu chuẩn.
2. Các căn cứ xác lập định mức
- Quy trình kỹ thuật thực hiện các công việc liên quan cần thiết đến quá trình xử lý nước thải.
- Số liệu về tình hình sử dụng vật tư, lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác xử lý nước thải.
- Nguyên lý điều khiển và hướng dẫn vận hành nhà máy xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
- Báo cáo thử nghiệm hoàn thành nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
- Hướng dẫn vận hành phần mềm SCADA - nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
- Căn cứ Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Phiếu khảo sát, ghi chép số liệu hiện trường về các hao phí vật liệu.
- Quy trình kỹ thuật, công nghệ thi công, nguyên lý điều khiển và hướng dẫn vận hành được áp dụng tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
- Báo cáo thử nghiệm hoàn thành, các tài liệu có liên quan.
Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc , các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác.
Định mức dự toán xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột có kết cấu gồm 2 phần:
Phần I: Thuyết minh định mức.
Phần II: Bảng định mức.
Định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột là cơ sở để lập dự toán, xác định giá dịch vụ xử lý nước thải tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột.
Trường hợp công tác xử lý nước thải và quản lý, vận hành nhà máy xử lý nước thải của địa phương có sự thay đổi đặc thù riêng theo thời gian như: thực trạng địa lý, công suất vận hành, công nghệ xử lý có sự điều chỉnh hoặc thay đổi, khiến cho việc áp dụng, vận dụng định mức này không còn phù hợp thì báo cáo về Sở Xây dựng điều chỉnh, bổ sung định mức hoặc xây dựng mới. Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh văn bản thỏa thuận với Bộ Xây dựng về các định mức điều chỉnh hoặc xây dựng mới theo quy định trước khi báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cho phù hợp với thực tế sử dụng.
Sở Xây dựng thực hiện rà soát định mức này định kỳ 3 năm/lần theo đúng quy định kể từ ngày định mức này có hiệu lực.
Thành phần công việc:
- Vệ sinh lưới chắn rác đầu vào;
- Vệ sinh bể MBBR;
- Duy trì hệ thống lọc đĩa;
- Duy trì hệ thống điện;
- Vận hành hệ thống polymer;
- Duy trì hệ thống quan trắc tự động;
- Vệ sinh thiết bị đo;
- Duy trì nhà máy thối khí;
- Duy trì hệ thống UV;
- Trực vận hành SCADA và bể MBBR.
*(Chi tiết thành phần công việc được quy định tại phụ lục đính kèm)
Đơn vị tính: 100 m3
Mã hiệu | Tên công tác | Loại hao phí | Đơn vị tính | Định mức |
XLNT.BMT.01 | Xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột | Vật liệu |
|
|
Nước sạch | m3 | 0,113 | ||
Polymer anion | kg | 0,2 | ||
Nhân công |
|
| ||
Nhân công kỹ thuật bậc bình quân 3,5/7 | công | 0,092 |
Ghi chú: Định mức này được xác định với chất lượng nước thải sau xử lý đáp ứng tiêu chuẩn được ghi tại cột A Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt QCVN 14:2008/BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
*Phụ lục: Thành phần công việc chi tiết.
1. Vệ sinh lưới chắn rác đầu vào:
- Dùng cào và vợt vớt rác bám dính mặt trước lưới chắn rác (lưới lọc của hố van) đầu vào;
- Dùng vợt vớt hết rác nổi trong hầm bơm;
- Các loại rác lấy ra từ lưới chắn rác (lưới lọc) và hầm bơm phải đổ vào thùng có nắp đậy được đặt trong khu vực trạm bơm.
Thực hiện công việc thường xuyên hằng ngày.
- Vệ sinh thành bể, ngăn tràn.
Thực hiện công việc thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
- Kiểm tra hoạt động hệ thống, vệ sinh téc phun, đĩa lọc;
Thực hiện công việc thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
- Kiểm tra thông số hệ thống, các tủ nguồn, tủ biến tần (inverter), tủ PLC (hệ thống điều khiển tự động);
- Vệ sinh hệ thống các tủ điện thường xuyên tránh bám bụi và côn trùng;
- Thường xuyên kiểm tra vị trí tiếp xúc, vệ sinh nếu cần thiết, chú ý đảm bảo an toàn điện và vận hành hệ thống.
Thực hiện công việc thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
- Châm polymer vào hệ thống;
- Cài đặt thông số định lượng polymer phù hợp yêu cầu xử lý nước thải;
- Kiểm tra hoạt động hệ thống, vệ sinh hệ thống định kỳ. Thực hiện công việc thường xuyên hằng ngày.
6. Duy trì hệ thống quan trắc tự động (hệ thống giám sát môi trường):
- Vệ sinh bồn chứa lấy mẫu;
- Bảo trì bơm hút lấy mẫu;
- Vệ sinh sensor pH;
- Vệ sinh sensor TSS.
Thực hiện công việc thường xuyên khoảng 4 lần/tuần.
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh phao đo mức;
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh bộ đo mức kiểu điện dung;
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh bộ đo mức dạng sóng siêu âm;
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh bộ đồng hồ đo mức dạng thủy tĩnh;
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh bộ lưu lượng kế kiểu điện từ;
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh bộ đo lưu lượng khí kiểu nhiệt;
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh bộ đo nồng độ oxy hòa tan;
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh bộ đo NH4-N/NO3-N.
Thực hiện định kỳ thường xuyên khoảng 1 tuần/lần. Không bao gồm các thiết bị đo thuộc hệ thống quan trắc tự động (hệ thống giám sát xả thải).
- Định kỳ kiểm tra, vệ sinh các máy thổi khí, kiểm tra áp suất đường ống, dầu máy, bộ lọc;
- Vệ sinh nhà máy thổi khí.
Thực hiện công việc thường xuyên khoảng 1lần/tuần.
- Kiểm tra hoạt động của đèn UV, vệ sinh đèn UV thường xuyên khoảng 3 ngày/lần.
10. Trực vận hành SCADA và bể MBBR:
Đối với hệ thống SCADA:
- Kiểm tra hệ thống SCADA;
- Theo dõi, điều khiển hệ thống SCADA;
- Lên phương án, bố trí vận hành hệ thống bằng tay khi có sự cố, lỗi hệ thống;
- Theo dõi các thông số chất lượng nước, sẵn sàng xử lý các sự cố.
Đối với hệ thống bể MBBR:
- Vớt rác, bèo trên ngăn tràn đầu vào;
- Kiểm tra thường xuyên đường ống dẫn khí, van khí, áp suất để có kế hoạch chạy máy nén phù hợp;
- Thường xuyên theo dõi, điều chỉnh hệ thống đẩy khí phân bố giá thể vi sinh đều khắp lòng hồ, tránh tồn đọng gây chết vi sinh, đảm bảo hiệu quả xử lý nước thải ở mức cao nhất;
- Thường xuyên kiểm tra thông số nồng độ oxy hòa tan DO, chỉ s ố TSS, pH tại các bể MBBR để có phương án vận hành thích hợp;
- Sẵn sàng xử lý các sự cố.
- 1Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2020 về công bố định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 4Kế hoạch 312/KH-UBND năm 2021 về phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045"
- 6Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025
- 7Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2023 về Định mức dự toán xử lý làm mềm nước và xử lý nguồn nước thô do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 47/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2020 về công bố định mức tiêu thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức chi phí, đơn giá xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng tại Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Lào Cai, giai đoạn 2020-2021
- 10Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 11Kế hoạch 312/KH-UBND năm 2021 về phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045"
- 13Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hệ thống xử lý nước sinh hoạt hộ gia đình nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025
- 14Quyết định 1870/QĐ-UBND năm 2023 về Định mức dự toán xử lý làm mềm nước và xử lý nguồn nước thô do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND về định mức dự toán xử lý nước thải sinh hoạt theo công nghệ sinh học MBBR (Lagoonguard) kết hợp lọc đĩa (bể lắng) và khử trùng bằng tia UV tại nhà máy xử lý nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 30/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết