Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2016/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH MỨC TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng Bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức trợ giúp xã hội thường xuyên và trợ giúp xã hội khác áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (theo bảng quy định mức trợ cấp đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
- Quản lý chặt chẽ đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cấp huyện tổ chức, quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên và trợ giúp xã hội khác theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định này;
- Hàng năm lập dự toán và dự kiến phân bổ kinh phí bảo đảm xã hội cho cấp huyện và các đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh, gửi Sở Tài chính lập dự toán ngân sách theo quy định;
- Thực hiện chế độ báo cáo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Quản lý các cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh thành lập.
2. Sở Tài chính:
- Thẩm định dự toán kinh phí bảo đảm xã hội cho cấp huyện và các đơn vị trên địa bàn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định;
- Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các huyện, thành phố trong việc quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm xã hội theo đúng quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Quản lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn bao gồm đối tượng trợ giúp xã hội thường xuyên và đột xuất;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát cấp xã trong việc xác định và quản lý đối tượng bảo trợ xã hội;
- Tổ chức thực hiện chính sách trợ cấp thường xuyên, trợ giúp đột xuất trên địa bàn quản lý;
- Hằng năm lập dự toán kinh phí bảo đảm xã hội trên địa bàn quản lý gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để thẩm định và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định;
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1947/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định mức trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc nhà nước Cao Bằng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ giúp áp dụng (đồng) |
A | TRỢ GIÚP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
I | Đối tượng được hưởng mức 270.000đ/tháng: |
|
|
1 | Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; | 1,0 | 270.000 |
| - Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi 01 con dưới 16 tuổi hoặc từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. | ||
2 | Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; | ||
| - Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng; | ||
II | Đối tượng được hưởng mức 405.000đ/tháng: |
|
|
1 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 04 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau; | 1,5 | 405.000 |
| - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; | ||
| - Mồ côi cả cha và mẹ; | ||
| - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
| - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
| - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
| - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
| - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
| - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
| - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
| - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | ||
| - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | ||
2 | Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | ||
| - Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. | ||
3 | Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | ||
| Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo từ 16 tuổi trở lên không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác | ||
4 | Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | ||
| - Người cao tuổi từ đủ 60 đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng; | ||
5 | Đối tượng quy định tại Điểm c, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP; | ||
| - Người khuyết tật nặng từ 16 đến dưới 60 tuổi | ||
III | Đối tượng được hưởng mức 540.000đ/tháng: |
|
|
1 | Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | 2,0 | 540.000 |
| - Trẻ em từ 04 đến dưới 16 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; | ||
2 | Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | ||
| - Người đơn thân thuộc hộ nghèo đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 16 tuổi hoặc 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất; | ||
3 | Đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | ||
| - Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng; | ||
4 | Đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm d, khoản 1, Điều 16, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP; | ||
| - Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em; Người khuyết tật đặc biệt nặng; | ||
IV | Đối tượng được hưởng mức 675.000đ/tháng: |
|
|
1 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau; | 2,5 | 675.000 |
| - Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; | ||
| - Mồ côi cả cha và mẹ; | ||
| - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
| - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
| - Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
| - Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; | ||
| - Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
| - Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
| - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; | ||
| - Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; | ||
| - Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. | ||
2 | Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP | ||
| - Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; | ||
3 | Đối tượng quy định tại Điểm b, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP; | ||
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em; | ||
V | Đối tượng được hưởng mức 810.000đ/tháng: | 3,0 | 810.000 |
1 | Đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; |
|
|
| - Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. |
|
|
B | CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG |
|
|
I | Đối tượng hưởng mức 270.000đ/tháng | 1,0 | 270.000 |
1 | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định khoản 3 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP | ||
II | Đối tượng hưởng mức 405.000đ/tháng | 1,5 | 405.000 |
1 | Đối tượng quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng | ||
| - Trẻ em từ 04 đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng | ||
2 | Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng | ||
| - Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng không có điều kiện sống tại cộng đồng; | ||
3 | Đối lượng quy định Điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng | ||
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi; | ||
| - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng; | ||
III | Đối tượng hưởng mức 540.000đ/tháng | 2,0 | 540.000 |
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi; | ||
| - Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi; | ||
IV | Đối tượng hưởng mức 675.000đ/tháng | 2,5 | 675.000 |
| - Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng | ||
V | Đối tượng quy định Điểm b, Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP | 3,0 | 810.000 |
| - Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên; | ||
C | CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
|
5,0 | 1.350.000 | ||
1.1 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
1.2 | Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; |
|
|
4,0 | 1.080.000 | ||
2.1 | Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng |
|
|
2.2. | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi. |
|
|
3,0 | 810.000 | ||
3.1 | Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. |
|
|
3.2. | Đối tượng quy định tại Điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội. |
|
|
3.3. | Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người khuyết tật đặc biệt nặng |
|
|
|
| ||
4.1 | Đối tượng hưởng mức trợ cấp 1.350.000đ/tháng |
|
|
| Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: dưới 4 tuổi | Đồng/người / tháng | 1.350.000 |
4.2 | Đối tượng hưởng mức 1.080.00đ/tháng |
|
|
| Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 4 đến dưới 16 tuổi; hoặc từ 60 tuổi trở lên | Đồng/người / tháng | 1.080.000 |
4.3 | Đối tượng hưởng mức 810.000đ/tháng. |
|
|
| Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 16 đến đủ 60 tuổi; | Đồng/người / tháng | 810.000 |
| Các đối tượng quy định tại khoản 4 (4.1, 4.2, 4.3) thời gian hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng không quá 3 tháng |
|
|
5 | Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết với mức 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội | Đồng/người | 5.400.000 |
Đồng/người / năm | 2.500.000 | ||
D | TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỘT XUẤT | Đơn vị tính | Số lượng, kinh phí hỗ trợ |
I | Đối với hộ gia đình |
|
|
1 | Hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết âm lịch | Kg/người | 15 |
2 | Hộ gia đình thiếu đói trong và sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác, trong thời gian tối đa không quá 3 tháng cho mỗi đợt trợ giúp đối với tất cả các thành viên hộ gia đình thiếu đói | Kg/người | 15 |
3 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở | Đồng/hộ | Mức tối đa không quá 20.000.000 |
4 | Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di rời nhà ở | Đồng/hộ | Mức tối đa không quá 20.000.000 |
5 | Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét chi phí sửa chữa nhà ở. | Đồng/hộ | Mức tối đa không quá 15.000.000 |
6 | Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội. | Đồng/người | 5.400.000 |
7 | Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, nhưng không quá 30 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội | Đồng/người | 8.100.000 |
8 | Hỗ trợ chi phí mai táng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 11, Nghị định 136/2013/NĐ-CP | Đồng/người | 5.400.000 |
II | Đối với cá nhân |
|
|
1 | Đối tượng quy định tại Điều 13 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: |
|
|
| Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú; Trường hợp người bị thương nặng ngoài nơi cư trú quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ | Đồng/người / lần | 2.700.000 |
- 1Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1947/2010/QĐ-UBND về Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 716/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1056/QĐ-CT năm 2010 về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 04/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
- 12Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 13Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1947/2010/QĐ-UBND về Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 04/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
- 4Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 5Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn Tỉnh Phú Yên
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 716/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 14/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về mức chi hỗ trợ công tác tập trung, giải quyết đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 39/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 15Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 1787/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1056/QĐ-CT về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 17Quyết định 1056/QĐ-CT năm 2010 về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 30/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra