Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 13 tháng 9 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước hiện hành;

Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, đào tạo bồi dưỡng của hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, đào tạo bồi dưỡng của hợp tác xã;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2013;

Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1554/STC-QLNS ngày 07 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

1. Đối tượng được hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã: là các cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ các sáng lập viên của các hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đại diện các hợp tác xã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng bao gồm các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Liên minh các Hợp tác xã thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- UBMTTQVN TPĐN;
- Sở Tư pháp;
- KBNN Đà Nẵng;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT;
- Liên minh các HTX;
- UBND các quận, huyện;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- TT Công báo TP Đà Nẵng;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC CHI SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CỦA HTX
(Kèm theo Quyết định số: 30 /2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Stt

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi

I

Hỗ trợ khuyến khích thành lập HTX

 

 

1

Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung

 

 

1.1

Chi thù lao giảng viên (một buổi giảng được tính 5 tiết học)

 

-

Giảng viên, báo cáo viên là UV TW Đảng, Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy và chức danh tương đương

đồng/buổi

1.000.000

-

Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND thành phố, Phó Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp, tiến sĩ khoa học

đồng/buổi

800.000

-

Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBNG cấp tỉnh, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó giáo sư, tiến sỹ, giảng viên chính thức.

đồng/buổi

600.000

-

Giảng viên. báo cáo viên còn lại là CBCCVC công tác tại cơ quan, đơn vị ở TW và cấp tỉnh (ngoài 03 đối tượng nêu trên)

đồng/buổi

500.000

-

Giảng viên. báo cáo viên còn lại là CBCCVC công tác tại cơ quan. đơn vị ở cấp huyện và tương đương trở xuống.

đồng/buổi

300.000

1.2

Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên

Thực hiện theo phần I. II, III, IV, V mục A phụ lục ban hành QĐ số 06/2011/QĐ-UBND (*)

1.3

Nước uống cho học viên

đồng/người/ngày

10.000

1..4

Chi khí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp

 

Theo hóa đơn chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ

2

Chi thông tin tuyên truyền. phổ biến kiến thức về HTX

 

Theo hóa đơn chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt

3

Chi tư vấn trực tiếp

 

 

3.1

Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là CBCC

 

-

Thù lao (hướng dẫn trực tiếp)

đồng/giờ

15.000

-

Chi phí đi lại

 

 

+

Trường hợp đi về trong ngày

đồng/ngày

15.000

+

Trường hợp đi tư vấn ở xa

 

Thực hiện theo phần I, II mục A phụ lục ban hành QĐ số 06/2011/QĐ-UBND (*)

3.2

Đối với CBCC thực hiện nhiệm vụ tư vấn

 

 

-

Chi bồi dưỡng (một buổi tính bằng 4 giờ làm việc)

đồng/buổi

50.000

II

Hỗ trợ đào tạo. bồi dưỡng các đối tượng của HTX

 

 

1

Hỗ trợ cho các chức danh HTX

 

 

-

Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò. vé phà nếu có) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo.

Thanh toán bằng giá vé tàu ngồi cứng hoặc phương tiện vận tải công cộng thông thường khác

-

Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình. tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo)

Theo hóa đơn chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ

2

Hỗ trợ kinh phí cho cơ quan tổ chức lớp học

 

 

-

Thuê hội trường. phòng học (nếu có )

 

Theo hóa đơn chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ

-

Chi in chứng chỉ, giấy chứng nhận tốt nghiệp, văn phòng phẩm, thuê phương tiện. trang thiết bị phục vụ tổ chức lớp học

Theo hóa đơn chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ

-

Chi nước uống cho học viên

đồng/người/ngày

10.000

-

Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên (mức chi theo phần I- khoản 1 nêu trên)

-

Chi tổ chức tham quan. khảo sát thuộc chương trình khóa học

 

Căn cứ tình hình thực tế và tùy theo khả năng cân đối ngân sách. thành phố sẽ xem xét hỗ trợ

2.3

Chi biên soạn chương trình. giáo trình. tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập

 

-

Chi xây dựng chương trình khung

 

 

+

Biên soạn chương trình

đồng/tiết

20.000

+

Sửa chữa và biên tập tổng thể

đồng/tiết

15.000

+

Thẩm định nhận xét

đồng/tiết

10.000

-

Chi xây dựng chương trình môn học

 

 

+

Chi biên soạn chương trình môn học

đồng/tiết

70.000

+

Chi sửa chữa và biên tập tổng thể

đồng/tiết

25.000

+

Chi thẩm định nhận xét

đồng/tiết

15.000

-

Chi biên soạn giáo trình:

 

 

+

Viết giáo trình

đồng/trang chuẩn

45.000

+

Sửa chữa và biên tập tổng thể

đồng/trang chuẩn

25.000

+

Thẩm định nhận xét

đồng/trang chuẩn

20.000

-

Chỉnh sửa, bổ sung chương trình khung và chương trình môn học, giáo trình

Bằng 30% mức chi xây dựng chương trình. biên soạn trên

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 08/2/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành mức chi công tác phí và hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

  • Số hiệu: 30/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/09/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Người ký: Võ Duy Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản